逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các thầy thượng tế đều là người được lựa chọn và bổ nhiệm thay mặt loài người phục vụ Đức Chúa Trời, dâng hiến lễ vật và sinh tế chuộc tội.
- 新标点和合本 - 凡从人间挑选的大祭司,是奉派替人办理属 神的事,为要献上礼物和赎罪祭(或作“要为罪献上礼物和祭物”)。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 凡从人间挑选的大祭司都是奉派替人办理属上帝的事,要为罪献上礼物和祭物 。
- 和合本2010(神版-简体) - 凡从人间挑选的大祭司都是奉派替人办理属 神的事,要为罪献上礼物和祭物 。
- 当代译本 - 凡从人间选出来的大祭司,都是受委任代表人办理与上帝有关的事,为人的罪向上帝献上礼物和赎罪祭。
- 圣经新译本 - 每一个大祭司都是从人间选出来,奉派替人办理与 神有关的事,为的是要献上礼物和赎罪的祭物。
- 中文标准译本 - 每一个从人间选出来的大祭司,都是受委任替人办理属神的事,要为罪孽献上礼物和祭物。
- 现代标点和合本 - 凡从人间挑选的大祭司,是奉派替人办理属神的事,为要献上礼物和赎罪祭 。
- 和合本(拼音版) - 凡从人间挑选的大祭司,是奉派替人办理属上帝的事,为要献上礼物和赎罪祭 。
- New International Version - Every high priest is selected from among the people and is appointed to represent the people in matters related to God, to offer gifts and sacrifices for sins.
- New International Reader's Version - Every high priest is chosen from among the people. He is appointed to act for the people. He acts for them in whatever has to do with God. He offers gifts and sacrifices for their sins.
- English Standard Version - For every high priest chosen from among men is appointed to act on behalf of men in relation to God, to offer gifts and sacrifices for sins.
- New Living Translation - Every high priest is a man chosen to represent other people in their dealings with God. He presents their gifts to God and offers sacrifices for their sins.
- The Message - Every high priest selected to represent men and women before God and offer sacrifices for their sins should be able to deal gently with their failings, since he knows what it’s like from his own experience. But that also means that he has to offer sacrifices for his own sins as well as the peoples’.
- Christian Standard Bible - For every high priest taken from among men is appointed in matters pertaining to God for the people, to offer both gifts and sacrifices for sins.
- New American Standard Bible - For every high priest taken from among men is appointed on behalf of people in things pertaining to God, in order to offer both gifts and sacrifices for sins;
- New King James Version - For every high priest taken from among men is appointed for men in things pertaining to God, that he may offer both gifts and sacrifices for sins.
- Amplified Bible - For every high priest chosen from among men is appointed [to act] on behalf of men in things relating to God, so that he may offer both gifts and sacrifices for sins.
- American Standard Version - For every high priest, being taken from among men, is appointed for men in things pertaining to God, that he may offer both gifts and sacrifices for sins:
- King James Version - For every high priest taken from among men is ordained for men in things pertaining to God, that he may offer both gifts and sacrifices for sins:
- New English Translation - For every high priest is taken from among the people and appointed to represent them before God, to offer both gifts and sacrifices for sins.
- World English Bible - For every high priest, being taken from among men, is appointed for men in things pertaining to God, that he may offer both gifts and sacrifices for sins.
- 新標點和合本 - 凡從人間挑選的大祭司,是奉派替人辦理屬神的事,為要獻上禮物和贖罪祭(或譯:要為罪獻上禮物和祭物)。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 凡從人間挑選的大祭司都是奉派替人辦理屬上帝的事,要為罪獻上禮物和祭物 。
- 和合本2010(神版-繁體) - 凡從人間挑選的大祭司都是奉派替人辦理屬 神的事,要為罪獻上禮物和祭物 。
- 當代譯本 - 凡從人間選出來的大祭司,都是受委任代表人辦理與上帝有關的事,為人的罪向上帝獻上禮物和贖罪祭。
- 聖經新譯本 - 每一個大祭司都是從人間選出來,奉派替人辦理與 神有關的事,為的是要獻上禮物和贖罪的祭物。
- 呂振中譯本 - 凡大祭司從人中間選取了出來、而被設立、替人辦理關於上帝的事,要替罪供獻禮物和祭物,
- 中文標準譯本 - 每一個從人間選出來的大祭司,都是受委任替人辦理屬神的事,要為罪孽獻上禮物和祭物。
- 現代標點和合本 - 凡從人間挑選的大祭司,是奉派替人辦理屬神的事,為要獻上禮物和贖罪祭 。
- 文理和合譯本 - 凡由人間所選之大祭司、乃為人而立以司上帝之事、俾其為罪獻祭與禮、
- 文理委辦譯本 - 人間諸祭司長、為益人而立、以事上帝、俾得獻禮物祭祀、以贖人罪、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 凡由人間選為大祭司者、皆為人而立、以理崇奉天主之事、使其獻禮物與贖罪之祭、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 蓋世之大司祭莫不選自人間奉派代表眾人、司天主之事、以獻禮物、及贖罪之祭。
- Nueva Versión Internacional - Todo sumo sacerdote es escogido de entre los hombres. Él mismo es nombrado para representar a su pueblo ante Dios, y ofrecer dones y sacrificios por los pecados.
- 현대인의 성경 - 대제사장은 사람들 가운데서 뽑혀 그들을 대표하여 하나님을 섬기는 일을 맡고 있습니다. 그래서 그는 예물과 속죄의 제사를 드립니다.
- Новый Русский Перевод - Ведь каждый первосвященник избирается из людей и поставляется на служение для того, чтобы представлять людей перед Богом, принося Ему дары и жертвы за грехи.
- Восточный перевод - Ведь каждый раз верховный священнослужитель избирается из людей и поставляется на служение для того, чтобы представлять людей перед Всевышним, принося Ему дары и жертвы за грехи.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ведь каждый раз верховный священнослужитель избирается из людей и поставляется на служение для того, чтобы представлять людей перед Аллахом, принося Ему дары и жертвы за грехи.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ведь каждый раз верховный священнослужитель избирается из людей и поставляется на служение для того, чтобы представлять людей перед Всевышним, принося Ему дары и жертвы за грехи.
- La Bible du Semeur 2015 - Tout grand-prêtre est pris parmi les hommes et il est établi en faveur des hommes pour leurs relations avec Dieu. Il est chargé de présenter à Dieu des offrandes et des sacrifices pour les péchés.
- リビングバイブル - ユダヤの大祭司は、人々の代表として供え物をささげ、神に仕えます。しかし、大祭司であっても同じ人間なので、人々のためだけでなく、自分の罪が取り除かれるためにもいけにえの動物の血をささげるのです。また、彼自身も弱さを身にまとっているので、無知な人や迷っている人を思いやることができるのです。
- Nestle Aland 28 - Πᾶς γὰρ ἀρχιερεὺς ἐξ ἀνθρώπων λαμβανόμενος ὑπὲρ ἀνθρώπων καθίσταται τὰ πρὸς τὸν θεόν, ἵνα προσφέρῃ δῶρά τε καὶ θυσίας ὑπὲρ ἁμαρτιῶν,
- unfoldingWord® Greek New Testament - πᾶς γὰρ ἀρχιερεὺς ἐξ ἀνθρώπων λαμβανόμενος ὑπὲρ ἀνθρώπων καθίσταται τὰ πρὸς τὸν Θεόν, ἵνα προσφέρῃ δῶρά καὶ θυσίας ὑπὲρ ἁμαρτιῶν;
- Nova Versão Internacional - Todo sumo sacerdote é escolhido dentre os homens e designado para representá-los em questões relacionadas com Deus e apresentar ofertas e sacrifícios pelos pecados.
- Hoffnung für alle - Jeder Mensch, der zum Hohenpriester ernannt wird, ist zum Dienst für Gott eingesetzt: Stellvertretend für seine Mitmenschen muss er Gott Gaben und Opfer darbringen, um die Schuld zu sühnen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - มหาปุโรหิตทุกคนถูกเลือกจากมนุษย์ และได้รับการแต่งตั้งให้ทำหน้าที่แทนมนุษย์ในสิ่งสารพัดที่เกี่ยวกับพระเจ้า คือการถวายเครื่องบูชาและของถวายสำหรับการทรงอภัยโทษบาป
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หัวหน้ามหาปุโรหิตทุกคนได้รับเลือกมาจากมนุษย์ และได้รับการแต่งตั้งไว้เพื่อเป็นตัวแทนของมนุษย์ในเรื่องที่เกี่ยวข้องกับพระเจ้า เพื่อถวายของบรรณาการและเครื่องสักการะเป็นการชดใช้บาป
交叉引用
- Xuất Ai Cập 29:1 - “Sau đây là nghi thức lễ tấn phong chức thầy tế lễ thánh cho A-rôn và các con trai người: Bắt một con bò tơ đực và hai con chiên đực không tì vít.
- Xuất Ai Cập 29:2 - Lấy bột mì làm bánh lạt không men, bánh ngọt pha dầu không men và bánh kẹp tẩm dầu không men.
- Xuất Ai Cập 29:3 - Để các bánh đó trong một cái giỏ để dâng lên cùng với con bò và hai con chiên.
- Xuất Ai Cập 29:4 - Sau đó đem A-rôn và các con trai người đến tại cửa Đền Tạm, lấy nước tẩy rửa cho họ sạch sẽ.
- Xuất Ai Cập 29:5 - Lấy bộ áo lễ gồm có áo dài, áo lót ngắn tay, ê-phót, bảng đeo ngực, và dây thắt lưng mặc cho A-rôn.
- Xuất Ai Cập 29:6 - Đội khăn lên đầu người, trên khăn có buộc thẻ vàng.
- Xuất Ai Cập 29:7 - Lấy dầu thánh đổ lên đầu, xức cho người.
- Xuất Ai Cập 29:8 - Cũng mặc áo dài cho các con trai A-rôn, thắt lưng và đội khăn lên đầu cho họ.
- Xuất Ai Cập 29:9 - Họ sẽ làm chức thầy tế lễ thánh trọn đời. Đó là nghi lễ tấn phong A-rôn và các con trai người.
- Xuất Ai Cập 29:10 - Dắt con bò tơ đực đến để A-rôn và các con trai người đặt tay trên đầu nó,
- Xuất Ai Cập 29:11 - rồi giết con bò trước mặt Chúa Hằng Hữu tại cửa Đền Tạm.
- Xuất Ai Cập 29:12 - Lấy ngón tay nhúng vào máu bò, bôi lên sừng bàn thờ, phần máu còn lại phải đem đổ dưới chân bàn thờ.
- Xuất Ai Cập 29:13 - Lấy tất cả mỡ bọc bộ lòng, túi mật, hai trái thận, và mỡ bao quanh thận đem đốt trên bàn thờ.
- Xuất Ai Cập 29:14 - Thịt, da, và phân bò đều phải đem ra ngoài trại đốt đi. Đó là của lễ chuộc tội.
- Xuất Ai Cập 29:15 - Dắt con chiên đực thứ nhất đến để A-rôn và các con trai người đặt tay trên đầu nó.
- Xuất Ai Cập 29:16 - Con sẽ giết con chiên đó, lấy máu rảy khắp chung quanh bàn thờ,
- Xuất Ai Cập 29:17 - còn thịt nó đem cắt ra từng miếng. Rửa sạch bộ lòng và chân, rồi đem để chung với thịt và đầu,
- Xuất Ai Cập 29:18 - và đem đốt tất cả các phần đó trên bàn thờ. Đó là của lễ thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
- Xuất Ai Cập 29:19 - Dắt con chiên đực thứ hai đến để A-rôn và các con trai người đặt tay trên đầu nó.
- Xuất Ai Cập 29:20 - Con sẽ giết con chiên đó, lấy máu bôi trên trái tai bên phải của A-rôn và các con trai người, trên ngón cái tay phải và ngón cái chân phải của họ. Phần máu còn lại đem rảy khắp chung quanh bàn thờ.
- Xuất Ai Cập 29:21 - Lấy một ít máu trên bàn thờ trộn với dầu xức, đem rảy trên A-rôn và các con trai người, cùng trên áo họ. A-rôn, các con trai, và áo xống họ sẽ nên thánh.
- Xuất Ai Cập 29:22 - Vì đây là con chiên dùng để tấn phong A-rôn và các con trai người, nên con phải lấy mỡ chiên—gồm mỡ đuôi, mỡ bọc bộ lòng, với túi mật, hai trái thận và mỡ bao quanh thận, cái đùi phải của con chiên;
- Xuất Ai Cập 29:23 - cũng lấy một ổ bánh, một bánh ngọt pha dầu, và một bánh kẹp từ trong giỏ đựng bánh không men ở trước mặt Chúa Hằng Hữu;
- Xuất Ai Cập 29:24 - đem đặt các món này vào tay A-rôn và các con trai người, và cử hành việc dâng tế lễ đưa qua đưa lại trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- Xuất Ai Cập 29:25 - Rồi lấy lại các món ấy trong tay họ, đem đốt trên bàn thờ, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
- Xuất Ai Cập 29:26 - Lấy cái ức của con chiên dùng để tấn phong A-rôn, dâng lên như một tế lễ đưa qua đưa lại trước mặt Chúa Hằng Hữu, sau đó phần này thuộc về con.
- Xuất Ai Cập 29:27 - Dành một phần dùng trong lễ tấn phong, phần này thuộc A-rôn và các con trai người. Phần này bao gồm ức và đùi dâng lên tế lễ trước Chúa Hằng Hữu.
- Xuất Ai Cập 29:28 - Cứ theo lệ này trong tương lai khi người Ít-ra-ên dâng tế lễ bình an, dành phần ức và đùi cho A-rôn và các con trai người, đó là những phần của sinh tế được họ dâng lên Chúa Hằng Hữu.
- Xuất Ai Cập 29:29 - Bộ áo thánh của A-rôn sẽ được truyền lại cho con cháu, người kế vị sẽ mặc bộ áo đó trong lễ tấn phong và lễ xức dầu thánh.
- Xuất Ai Cập 29:30 - Người ấy phải mặc bộ áo đó trong bảy ngày khi vào Nơi Thánh của Đền Tạm để thi hành chức vụ.
- Xuất Ai Cập 29:31 - Nấu con chiên dùng để tấn phong tại một nơi thánh.
- Xuất Ai Cập 29:32 - A-rôn và các con trai người sẽ ăn thịt chiên với bánh trong giỏ tại cửa Đền Tạm.
- Xuất Ai Cập 29:33 - Họ ăn những thức dùng để chuộc tội cho mình trong cuộc lễ tấn phong. Ngoài họ ra, không ai được ăn những thức đó, vì là thức ăn thánh.
- Xuất Ai Cập 29:34 - Nếu thịt và bánh còn thừa lại đến sáng hôm sau, đừng ăn nhưng phải đem đốt đi, vì là thức ăn thánh.
- Xuất Ai Cập 29:35 - Đó là những thủ tục con phải theo để tấn phong A-rôn và các con trai người. Lễ tấn phong sẽ kéo dài trong bảy ngày.
- Xuất Ai Cập 29:36 - Mỗi ngày phải dâng một con bò tơ đực làm lễ chuộc tội. Phải lau chùi bàn thờ cho sạch sẽ, làm lễ chuộc tội cho bàn thờ và xức dầu thánh, để thánh hóa bàn thờ.
- Xuất Ai Cập 29:37 - Trong bảy ngày liền, con làm lễ chuộc tội và hiến dâng bàn thờ lên Chúa. Bàn thờ sẽ trở nên rất thánh, vật gì đụng đến bàn thờ sẽ được thánh hóa.
- Dân Số Ký 18:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo A-rôn: “Con, các con trai con cùng cả gia đình con phải chịu trách nhiệm về những tội xúc phạm nơi thánh. Cũng vậy, con và các con trai con phải chịu trách nhiệm về những tội liên hệ đến chức vụ thầy tế lễ.
- Dân Số Ký 18:2 - Tất cả những người trong đại tộc Lê-vi, họ hàng của con, là người giúp việc cho con. Tuy nhiên, chỉ có con và các con trai con được thi hành chức vụ trong Đền Giao Ước.
- Dân Số Ký 18:3 - Các người Lê-vi khác không được đến gần các vật thánh hay bàn thờ, để họ và con khỏi phải chết.
- Xuất Ai Cập 28:1 - “Con hãy tấn phong cho A-rôn, anh con, và các con trai A-rôn—Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, Y-tha-ma làm chức thầy tế lễ để họ phụng thờ Ta.
- Xuất Ai Cập 28:2 - Hãy may lễ phục thánh thật trang trọng và đẹp cho A-rôn.
- Xuất Ai Cập 28:3 - Hãy truyền cho tất cả những người có tài năng, những người mà Ta đã ban ơn khôn ngoan, may áo lễ cho A-rôn, để biệt riêng người cho chức vụ thánh.
- Xuất Ai Cập 28:4 - Bộ áo lễ này gồm có bảng đeo ngực, ê-phót, áo dài, áo lót ngắn tay có kẻ ô vuông, khăn đội đầu và dây thắt lưng. Họ cũng sẽ may áo lễ cho anh con A-rôn, và các con trai người mặc khi họ thi hành chức vụ tế lễ cho Ta.
- Xuất Ai Cập 28:5 - Họ sẽ dùng vải gai mịn, chỉ kim tuyến, chỉ xanh, tím, và đỏ.”
- Xuất Ai Cập 28:6 - “Thợ thủ công phải may Ê-phót bằng vải gai mịn, thêu kim tuyến chỉ xanh, tím, và đỏ, một cách tinh vi khéo léo.
- Xuất Ai Cập 28:7 - Ê-phót gồm hai vạt, nối liền nhau bằng hai cầu vai.
- Xuất Ai Cập 28:8 - Dây để thắt ê-phót cũng được may bằng vải gai mịn, thêu bằng các loại chỉ dùng để thêu ê-phót.
- Xuất Ai Cập 28:9 - Lấy hai viên bạch ngọc khắc tên của các con trai Ít-ra-ên trên đó,
- Xuất Ai Cập 28:10 - mỗi viên khắc sáu tên, theo thứ tự ngày sinh.
- Xuất Ai Cập 28:11 - Khắc các tên này theo lối khắc con dấu, rồi đem nhận hai viên bạch ngọc vào hai khung vàng.
- Xuất Ai Cập 28:12 - Gắn hai viên ngọc này trên hai vai ê-phót để làm ngọc tưởng niệm các con Ít-ra-ên. A-rôn sẽ mang tên của những người này để làm kỷ niệm trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- Xuất Ai Cập 28:13 - Làm hai sợi dây chuyền bằng vàng ròng xoắn hình trôn ốc,
- Xuất Ai Cập 28:14 - đem nối vào các khung vàng trên vai ê-phót.”
- Dân Số Ký 16:46 - Môi-se giục A-rôn: “Anh lấy lư hương, gắp lửa trên bàn thờ vào, bỏ hương lên trên, đem ngay đến chỗ dân đứng để làm lễ chuộc tội cho họ, vì cơn phẫn nộ của Chúa Hằng Hữu đã phát ra, tai vạ đã khởi sự.”
- Dân Số Ký 16:47 - A-rôn vâng lời Môi-se, chạy vào giữa đám dân. Vì tai vạ đã phát khởi trong dân chúng, ông bỏ hương vào lư, làm lễ chuộc tội cho dân.
- Dân Số Ký 16:48 - A-rôn đứng giữa người sống và người chết, thì tai vạ dừng lại.
- Lê-vi Ký 9:7 - Rồi Môi-se bảo A-rôn đến gần bàn thờ, dâng sinh tế chuộc tội và sinh tế thiêu để chuộc tội cho chính mình; rồi dâng sinh tế để chuộc tội lên Chúa Hằng Hữu cho dân, như lời Chúa dạy.
- Lê-vi Ký 9:15 - Đến phần lễ vật của dân chúng, A-rôn bắt con dê đực giết đi, dâng lên làm lễ chuộc tội, cũng theo phương cách như trên.
- Lê-vi Ký 9:16 - Ông lại dâng lễ thiêu của dân, đúng theo điều Chúa đã dạy.
- Lê-vi Ký 9:17 - A-rôn cũng dâng ngũ cốc, bốc đầy nắm tay, đem đốt trên bàn thờ. Lễ này khác với lễ thiêu dâng vào mỗi buổi sáng.
- Lê-vi Ký 9:18 - Sau đó, A-rôn giết con bò và con chiên; đây là lễ vật tạ ơn của dân chúng. Các con ông hứng lấy máu để ông đem rảy khắp trên bàn thờ.
- Lê-vi Ký 9:19 - Họ cũng lấy mỡ của con bò và con chiên, gồm mỡ đuôi, mỡ bọc bộ lòng, cùng hai trái thận, và túi mật,
- Lê-vi Ký 9:20 - để mỡ lên trên ức của hai con sinh tế. A-rôn đốt mỡ trên bàn thờ,
- Lê-vi Ký 9:21 - còn hai cái ức và đùi được A-rôn dâng theo cách đưa qua đưa lại trước mặt Chúa Hằng Hữu, theo lời Môi-se dặn.
- Lê-vi Ký 8:2 - “Hãy đem A-rôn và các con trai người đến trước cửa Đền Tạm, cũng mang theo các bộ áo lễ, dầu xức thánh, giỏ bánh không men, con bò đực tơ làm sinh tế chuộc tội, và hai con chiên đực.
- Hê-bơ-rơ 11:4 - Bởi đức tin, A-bên dâng lên Đức Chúa Trời một sinh tế tốt hơn của Ca-in, nhờ đó ông được Đức Chúa Trời chứng nhận là người công chính, vì Ngài đã nhậm lễ vật ấy. Cho nên, dù đã chết, A-bên vẫn còn dạy cho hậu thế bài học đức tin.
- Hê-bơ-rơ 7:27 - Ngài không giống các thầy thượng tế Do Thái phải dâng sinh tế hằng ngày, trước vì tội họ, sau vì tội dân chúng. Nhưng Ngài hiến thân làm sinh tế chuộc tội, một lần là đủ.
- Hê-bơ-rơ 2:17 - Chúa trở nên giống như ta, là anh chị em Ngài, về mọi phương diện, để làm Thầy Thượng Tế thương xót, trung thành trước mặt Đức Chúa Trời, chuộc tội cho mọi người.
- Hê-bơ-rơ 9:9 - Điều này chứng tỏ lễ vật và sinh tế không thể hoàn toàn tẩy sạch lương tâm loài người.
- Hê-bơ-rơ 10:11 - Các thầy tế lễ Do Thái mỗi ngày cứ dâng đi dâng lại những sinh tế không thể nào loại trừ tội lỗi.
- Hê-bơ-rơ 8:3 - Nhiệm vụ các thầy thượng tế là hiến dâng lễ vật và sinh tế lên Đức Chúa Trời, nên Chúa Cứu Thế cũng đã hiến dâng sinh tế.