逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Hiển nhiên Chúa Giê-xu không trở thành thiên sứ, nhưng Ngài đã thành người, làm hậu tự Áp-ra-ham.
- 新标点和合本 - 他并不救拔天使,乃是救拔亚伯拉罕的后裔。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 诚然,他并没有帮助天使,而是帮助了亚伯拉罕的后裔。
- 和合本2010(神版-简体) - 诚然,他并没有帮助天使,而是帮助了亚伯拉罕的后裔。
- 当代译本 - 很明显,祂要救助的不是天使,而是亚伯拉罕的后裔。
- 圣经新译本 - 其实,他并没有救援天使,只救援亚伯拉罕的后裔。
- 中文标准译本 - 显然,他并不是要救拔天使,而是救拔亚伯拉罕的后裔。
- 现代标点和合本 - 他并不救拔天使,乃是救拔亚伯拉罕的后裔。
- 和合本(拼音版) - 他并不救拔天使,乃是救拔亚伯拉罕的后裔。
- New International Version - For surely it is not angels he helps, but Abraham’s descendants.
- New International Reader's Version - It is certainly Abraham’s children that he helps. He doesn’t help angels.
- English Standard Version - For surely it is not angels that he helps, but he helps the offspring of Abraham.
- New Living Translation - We also know that the Son did not come to help angels; he came to help the descendants of Abraham.
- The Message - It’s obvious, of course, that he didn’t go to all this trouble for angels. It was for people like us, children of Abraham. That’s why he had to enter into every detail of human life. Then, when he came before God as high priest to get rid of the people’s sins, he would have already experienced it all himself—all the pain, all the testing—and would be able to help where help was needed.
- Christian Standard Bible - For it is clear that he does not reach out to help angels, but to help Abraham’s offspring.
- New American Standard Bible - For clearly He does not give help to angels, but He gives help to the descendants of Abraham.
- New King James Version - For indeed He does not give aid to angels, but He does give aid to the seed of Abraham.
- Amplified Bible - For, as we all know, He (Christ) does not take hold of [the fallen] angels [to give them a helping hand], but He does take hold of [the fallen] descendants of Abraham [extending to them His hand of deliverance].
- American Standard Version - For verily not to angels doth he give help, but he giveth help to the seed of Abraham.
- King James Version - For verily he took not on him the nature of angels; but he took on him the seed of Abraham.
- New English Translation - For surely his concern is not for angels, but he is concerned for Abraham’s descendants.
- World English Bible - For most certainly, he doesn’t give help to angels, but he gives help to the offspring of Abraham.
- 新標點和合本 - 他並不救拔天使,乃是救拔亞伯拉罕的後裔。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 誠然,他並沒有幫助天使,而是幫助了亞伯拉罕的後裔。
- 和合本2010(神版-繁體) - 誠然,他並沒有幫助天使,而是幫助了亞伯拉罕的後裔。
- 當代譯本 - 很明顯,祂要救助的不是天使,而是亞伯拉罕的後裔。
- 聖經新譯本 - 其實,他並沒有救援天使,只救援亞伯拉罕的後裔。
- 呂振中譯本 - 當然囉,他並不是救拔天使啊,他乃是救拔 亞伯拉罕 的後裔。
- 中文標準譯本 - 顯然,他並不是要救拔天使,而是救拔亞伯拉罕的後裔。
- 現代標點和合本 - 他並不救拔天使,乃是救拔亞伯拉罕的後裔。
- 文理和合譯本 - 彼不援天使、援亞伯拉罕之裔、
- 文理委辦譯本 - 耶穌不助天使、乃助亞伯拉罕後裔、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼不援天使、乃援 亞伯拉罕 之裔、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 蓋彼所欲救拔者、非屬天神、乃為 亞伯漢 之子孫。
- Nueva Versión Internacional - Pues, ciertamente, no vino en auxilio de los ángeles, sino de los descendientes de Abraham.
- 현대인의 성경 - 주님은 천사들을 도우려고 오신 것이 아니라 아브라함의 후손들을 도우려고 오셨습니다.
- Новый Русский Перевод - Ведь не ангелам Он помогает, а потомкам Авраама!
- Восточный перевод - Ведь не ангелам Он помогает, а потомкам пророка Ибрахима.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ведь не ангелам Он помогает, а потомкам пророка Ибрахима.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ведь не ангелам Он помогает, а потомкам пророка Иброхима.
- La Bible du Semeur 2015 - Car ce n’est évidemment pas pour porter secours à des anges qu’il est venu ; non, c’est à la descendance d’Abraham qu’il vient en aide.
- リビングバイブル - 私たちは、イエスが天使としてではなく、一人の人間、一人のユダヤ人として来られたことを知っています。
- Nestle Aland 28 - οὐ γὰρ δήπου ἀγγέλων ἐπιλαμβάνεται ἀλλὰ σπέρματος Ἀβραὰμ ἐπιλαμβάνεται.
- unfoldingWord® Greek New Testament - οὐ γὰρ δήπου ἀγγέλων ἐπιλαμβάνεται, ἀλλὰ σπέρματος Ἀβραὰμ ἐπιλαμβάνεται.
- Nova Versão Internacional - Pois é claro que não é a anjos que ele ajuda, mas aos descendentes de Abraão.
- Hoffnung für alle - Denn Jesus ist ja nicht um die Engel besorgt. Ihm geht es um die Menschen, um die Nachkommen von Abraham .
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะแน่นอนว่าพระองค์ไม่ได้ทรงช่วยทูตสวรรค์ แต่ทรงช่วยวงศ์วานของอับราฮัม
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แน่นอนทีเดียวที่พระองค์ไม่ให้ความช่วยเหลือแก่บรรดาทูตสวรรค์ แต่ช่วยผู้สืบเชื้อสายของอับราฮัม
交叉引用
- Rô-ma 4:16 - Cho nên bởi đức tin, Áp-ra-ham được lời hứa của Đức Chúa Trời như một ân sủng, nên tất cả dòng dõi ông đều được hưởng lời hứa đó: Cả dòng dõi theo luật pháp, lẫn dòng dõi theo đức tin, Áp-ra-ham là tổ phụ của tất cả chúng ta.
- Rô-ma 4:17 - Như Thánh Kinh chép: “Ta đã chọn con làm tổ phụ nhiều dân tộc!” Phải, trước mặt Đức Chúa Trời mà ông tin cậy, Áp-ra-ham là tổ phụ tất cả chúng ta. Ông tin Chúa có quyền khiến người chết sống lại và tạo dựng điều mới từ không có.
- Rô-ma 4:18 - Trong cảnh tuyệt vọng, Áp-ra-ham vẫn hy vọng tin tưởng lời hứa của Đức Chúa Trời: “Dòng dõi con sẽ đông như sao trên trời!” Nhờ đó ông trở thành tổ phụ nhiều dân tộc.
- Rô-ma 4:19 - Dù lúc ấy ông đã 100 tuổi, thân thể ông hao mòn—còn dạ Sa-ra cũng không thể sinh sản—nhưng tình trạng này không làm cho đức tin ông yếu kém.
- Rô-ma 4:20 - Ông chẳng nghi ngờ lời hứa của Đức Chúa Trời, trái lại đức tin ông càng thêm vững mạnh, và ông cứ ca ngợi Ngài.
- Rô-ma 4:21 - Ông tin chắc chắn Đức Chúa Trời có quyền thực hiện mọi điều Ngài hứa.
- Rô-ma 4:22 - Chính nhờ đức tin ấy, ông được kể là người công chính.
- Rô-ma 4:23 - Đặc ân “được kể là người công chính” không dành riêng cho Áp-ra-ham,
- Rô-ma 4:24 - nhưng cho chúng ta nữa: Vì khi chúng ta tin lời hứa của Đức Chúa Trời—Đấng đã cho Chúa Giê-xu, Chúa của chúng ta sống lại từ cõi chết.
- Rô-ma 4:25 - Chúa chịu chết đền tội chúng ta và sống lại để chứng nhận chúng ta là người công chính.
- Ma-thi-ơ 1:1 - Đây là gia phả của Chúa Giê-xu, Đấng Mết-si-a, theo dòng dõi Đa-vít và Áp-ra-ham:
- Ma-thi-ơ 1:2 - Áp-ra-ham sinh Y-sác. Y-sác sinh Gia-cốp. Gia-cốp sinh Giu-đa và các con.
- Ma-thi-ơ 1:3 - Giu-đa sinh Pha-rê và Xa-ra (tên mẹ là Ta-ma). Pha-rê sinh Hết-rôm. Hết-rôm sinh A-ram.
- Ma-thi-ơ 1:4 - A-ram sinh A-mi-na-đáp. A-mi-na-đáp sinh Na-ách-son. Na-ách-son sinh Sanh-môn.
- Ma-thi-ơ 1:5 - Sanh-môn cưới Ra-háp, sinh Bô-ô. Bô-ô cưới Ru-tơ, sinh Ô-bết. Ô-bết sinh Gie-sê.
- Ma-thi-ơ 1:6 - Gie-sê sinh Vua Đa-vít. Đa-vít sinh Sa-lô-môn (mẹ là Bết-sê-ba, là bà góa U-ri).
- Ma-thi-ơ 1:7 - Sa-lô-môn sinh Rô-bô-am. Rô-bô-am sinh A-bi-gia. A-bi-gia sinh A-sa.
- Ma-thi-ơ 1:8 - A-sa sinh Giô-sa-phát. Giô-sa-phát sinh Giô-ram. Giô-ram sinh Ô-xia
- Ma-thi-ơ 1:9 - Ô-xia sinh Giô-tham. Giô-tham sinh A-cha. A-cha sinh Ê-xê-chia
- Ma-thi-ơ 1:10 - Ê-xê-chia sinh Ma-na-se. Ma-na-se sinh A-môn. A-môn sinh Giô-si-a.
- Ma-thi-ơ 1:11 - Giô-si-a sinh Giê-cô-nia và các con trước khi người Do Thái bị lưu đày qua Ba-by-lôn.
- Ma-thi-ơ 1:12 - Sau khi bị lưu đày: Giê-cô-nia sinh Sa-la-thi-ên. Sa-la-thiên sinh Xô-rô-ba-bên.
- Ma-thi-ơ 1:13 - Xô-rô-ba-bên sinh A-bi-út. A-bi-út sinh Ê-li-a-kim. Ê-li-a-kim sinh A-xô.
- Ma-thi-ơ 1:14 - A-xô sinh Xa-đốc. Xa-đốc sinh A-kim. A-kim sinh Ê-li-út.
- Ma-thi-ơ 1:15 - Ê-li-út sinh Ê-lê-a-sa. Ê-lê-a-sa sinh Ma-than. Ma-than sinh Gia-cốp.
- Ma-thi-ơ 1:16 - Gia-cốp sinh Giô-sép, chồng Ma-ri. Ma-ri sinh Chúa Giê-xu là Đấng Mết-si-a.
- Ma-thi-ơ 1:17 - Vậy, từ Áp-ra-ham đến Đa-vít có mười bốn thế hệ, từ Đa-vít đến thời kỳ lưu đày ở Ba-by-lôn có mười bốn thế hệ, và từ thời kỳ lưu đày ở Ba-by-lôn đến Đấng Mết-si-a cũng có mười bốn thế hệ.
- Hê-bơ-rơ 12:10 - Cha thể xác sửa dạy một thời gian ngắn, cố gắng giúp ích ta. Nhưng Cha thiên thượng sửa dạy vì lợi ích đời đời, để ta trở nên thánh khiết như Ngài.
- Sáng Thế Ký 22:18 - Tất cả các dân tộc trên thế giới sẽ nhờ hậu tự con mà được phước, vì con đã vâng lời Ta.”
- 1 Phi-e-rơ 1:20 - Trước khi sáng tạo vũ trụ, Đức Chúa Trời đã dành sẵn Con Ngài cho mục đích ấy; nhưng đến thời chúng ta, Chúa Giê-xu mới xuất hiện để thực thi chương trình cứu rỗi anh chị em.
- Hê-bơ-rơ 6:16 - Người ta thường lấy danh người lớn hơn mình mà thề. Lời thề xác nhận lời nói và chấm dứt mọi tranh chấp, cãi vã giữa đôi bên.
- Ga-la-ti 3:16 - Lời hứa của Chúa với Áp-ra-ham cũng thế. Chúa hứa ban phước lành cho Áp-ra-ham và hậu tự. Thánh Kinh không nói “các hậu tự” theo số nhiều, nhưng nói “hậu tự” để chỉ về một người là Chúa Cứu Thế.
- Rô-ma 2:25 - Người Do Thái chịu cắt bì chỉ có ý nghĩa nếu tôn trọng luật pháp Đức Chúa Trời. Nếu không vâng giữ luật pháp Đức Chúa Trời, thì cũng không hơn gì Dân Ngoại không chịu cắt bì.
- Ga-la-ti 3:29 - Hiện nay chúng ta thuộc về Chúa Cứu Thế, làm con cháu thật của Áp-ra-ham và thừa hưởng cơ nghiệp Áp-ra-ham như Đức Chúa Trời đã hứa.