Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
11:10 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì ông trông đợi một thành phố xây dựng trên nền móng vững chắc do Đức Chúa Trời vẽ kiểu và xây cất.
  • 新标点和合本 - 因为他等候那座有根基的城,就是 神所经营所建造的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因为他等候着那座有根基的城,就是上帝所设计和建造的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 因为他等候着那座有根基的城,就是 神所设计和建造的。
  • 当代译本 - 因为他盼望的是一座有根基的城,是由上帝设计、建造的。
  • 圣经新译本 - 因为他等待那座有根基的城,就是 神所设计所建造的。
  • 中文标准译本 - 因为他等待着那座有根基的城;那城是神所设计、所建造的。
  • 现代标点和合本 - 因为他等候那座有根基的城,就是神所经营、所建造的。
  • 和合本(拼音版) - 因为他等候那座有根基的城,就是上帝所经营、所建造的。
  • New International Version - For he was looking forward to the city with foundations, whose architect and builder is God.
  • New International Reader's Version - Abraham was looking forward to the city that has foundations. He was waiting for the city that God planned and built.
  • English Standard Version - For he was looking forward to the city that has foundations, whose designer and builder is God.
  • New Living Translation - Abraham was confidently looking forward to a city with eternal foundations, a city designed and built by God.
  • Christian Standard Bible - For he was looking forward to the city that has foundations, whose architect and builder is God.
  • New American Standard Bible - for he was looking for the city which has foundations, whose architect and builder is God.
  • New King James Version - for he waited for the city which has foundations, whose builder and maker is God.
  • Amplified Bible - For he was [waiting expectantly and confidently] looking forward to the city which has foundations, [an eternal, heavenly city] whose architect and builder is God.
  • American Standard Version - for he looked for the city which hath the foundations, whose builder and maker is God.
  • King James Version - For he looked for a city which hath foundations, whose builder and maker is God.
  • New English Translation - For he was looking forward to the city with firm foundations, whose architect and builder is God.
  • World English Bible - For he looked for the city which has the foundations, whose builder and maker is God.
  • 新標點和合本 - 因為他等候那座有根基的城,就是神所經營所建造的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為他等候着那座有根基的城,就是上帝所設計和建造的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因為他等候着那座有根基的城,就是 神所設計和建造的。
  • 當代譯本 - 因為他盼望的是一座有根基的城,是由上帝設計、建造的。
  • 聖經新譯本 - 因為他等待那座有根基的城,就是 神所設計所建造的。
  • 呂振中譯本 - 因為他期待着那有根基的城,就是上帝做其設計者和建造者的。
  • 中文標準譯本 - 因為他等待著那座有根基的城;那城是神所設計、所建造的。
  • 現代標點和合本 - 因為他等候那座有根基的城,就是神所經營、所建造的。
  • 文理和合譯本 - 蓋望有基之邑其營之造之者、上帝也、
  • 文理委辦譯本 - 俟上帝所建造鞏固之邑、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 希望天主所經營建造有基之邑、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 蓋彼所企望者、乃一具有根基之城府、天主所營、天主所築也。
  • Nueva Versión Internacional - porque esperaba la ciudad de cimientos sólidos, de la cual Dios es arquitecto y constructor.
  • 현대인의 성경 - 그것은 하나님께서 설계하여 세우신 견고한 하늘의 도성을 바라고 있었기 때문입니다.
  • Новый Русский Перевод - потому что он ожидал города, стоящего на прочных основаниях, архитектор и строитель которого Сам Бог .
  • Восточный перевод - потому что он ожидал города, стоящего на прочных основаниях, архитектор и строитель которого Сам Всевышний .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - потому что он ожидал города, стоящего на прочных основаниях, архитектор и строитель которого Сам Аллах .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - потому что он ожидал города, стоящего на прочных основаниях, архитектор и строитель которого Сам Всевышний .
  • La Bible du Semeur 2015 - Car il attendait la cité aux fondements inébranlables dont Dieu lui-même est l’architecte et le constructeur.
  • リビングバイブル - アブラハムがこうした生活に耐えられたのは、揺るがない土台に建つ天の都に、神が必ず連れて行ってくださると確信し、待ち望んでいたからです。その天の都を設計し、建設されたのは神ご自身です。
  • Nestle Aland 28 - ἐξεδέχετο γὰρ τὴν τοὺς θεμελίους ἔχουσαν πόλιν ἧς τεχνίτης καὶ δημιουργὸς ὁ θεός.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἐξεδέχετο γὰρ τὴν τοὺς θεμελίους ἔχουσαν πόλιν, ἧς τεχνίτης καὶ δημιουργὸς ὁ Θεός.
  • Nova Versão Internacional - Pois ele esperava a cidade que tem alicerces, cujo arquiteto e edificador é Deus.
  • Hoffnung für alle - Denn Abraham wartete auf die Stadt, die wirklich auf festen Fundamenten steht und deren Gründer und Erbauer Gott selbst ist.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะเขาหมายมุ่งนครซึ่งตั้งอยู่บนฐานรากอันมีพระเจ้าทรงเป็นสถาปนิกและผู้สร้าง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​อับราฮัม​ตั้งตา​คอย​ที่​จะ​ได้​เมือง​ซึ่ง​มี​ฐาน​ราก​ที่​ออก​แบบ​และ​สร้าง​ขึ้น​โดย​พระ​เจ้า
交叉引用
  • Hê-bơ-rơ 12:28 - Đã thuộc về một nước bền vững, tồn tại đời đời, chúng ta hãy ghi ân, phục vụ Chúa với lòng nhiệt thành, kính sợ để Chúa vui lòng.
  • Y-sai 14:32 - Chúng tôi phải nói gì với người Phi-li-tin? Hãy bảo chúng: “Chúa Hằng Hữu đã vững lập Si-ôn. Nơi ấy, người khổ đau của dân Ngài đã tìm được nơi trú ẩn.”
  • Khải Huyền 21:10 - Tôi được Thánh Linh cảm và thiên sứ đưa tôi đến một ngọn núi cao, chỉ cho tôi xem thành thánh Giê-ru-sa-lem, từ Đức Chúa Trời trên trời mà xuống.
  • Khải Huyền 21:11 - Thành phản chiếu vinh quang Đức Chúa Trời, sáng chói như kim cương, như ngọc thạch anh, trong vắt như pha lê.
  • Khải Huyền 21:12 - Tường thành thật cao lớn, có mười hai cổng do mười hai thiên sứ canh gác. Trên các cổng có ghi tên mười hai đại tộc Ít-ra-ên.
  • Khải Huyền 21:13 - Có ba cổng mỗi hướng—đông, tây, nam, bắc.
  • Khải Huyền 21:14 - Nền của tường thành là mười hai tảng đá móng, trên đó có ghi tên mười hai sứ đồ của Chiên Con.
  • Khải Huyền 21:15 - Vị thiên sứ đang nói chuyện với tôi, cầm trên tay một cây thước bằng vàng để đo thành, cổng, và tường.
  • Khải Huyền 21:16 - Thiên sứ dùng thước đo thành: Thành hình lập phương mỗi chiều 2.200 nghìn mét.
  • Khải Huyền 21:17 - Thiên sứ cũng đo tường: Tường dày 65 mét, (theo đơn vị đo lường của loài người mà thiên sứ đang dùng).
  • Khải Huyền 21:18 - Tường xây bằng ngọc thạch anh, còn thành bằng vàng ròng, trong như thủy tinh.
  • Khải Huyền 21:19 - Nền của tường thành được trang trí bằng những loại bảo thạch: Nền thứ nhất là ngọc thạch anh, nền thứ hai là ngọc lam, nền thứ ba là mã não trắng xanh, nền thứ tư là ngọc lục bảo,
  • Khải Huyền 21:20 - nền thứ năm là bạch ngọc, nền thứ sáu là hồng mã não, nền thứ bảy là ngọc hoàng bích, nền thứ tám là ngọc thạch xanh lục, nền thứ chín là ngọc thu ba vàng, nền thứ mười là ngọc phỉ túy, nền thứ mười một là ngọc phong tín, nền thứ mười hai là ngọc thạch anh tím.
  • Khải Huyền 21:21 - Mười hai cổng làm bằng mười hai hạt châu, mỗi cổng là một hạt châu nguyên khối. Đường phố trong thành bằng vàng ròng, như thủy tinh trong suốt.
  • Khải Huyền 21:22 - Tôi không thấy Đền Thờ nào trong thành, vì Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng và Chiên Con là Đền Thờ.
  • Khải Huyền 21:23 - Thành không cần mặt trời hay mặt trăng soi sáng, vì vinh quang của Đức Chúa Trời chiếu khắp thành, và Chiên Con là đèn của thành.
  • Khải Huyền 21:24 - Ánh sáng ấy soi sáng cho các dân tộc, các vua trên đất sẽ đem vinh quang mình vào đó.
  • Khải Huyền 21:25 - Các cổng thành mở suốt ngày, không bao giờ đóng, vì tại đó không có ban đêm.
  • Khải Huyền 21:26 - Các dân tộc sẽ đem vinh quang và vinh dự vào thành.
  • Khải Huyền 21:27 - Những điều ô uế và những người xấu xa, giả dối không được vào đó, chỉ những người được ghi tên trong Sách Sự Sống của Chiên Con mới được vào thành.
  • Giăng 14:2 - Trong nhà Cha Ta có nhiều chỗ ở. Nếu không, Ta đã nói cho các con rồi. Ta đi chuẩn bị chỗ ở cho các con.
  • Khải Huyền 21:2 - Tôi thấy Giê-ru-sa-lem mới, là thành thánh từ Đức Chúa Trời trên trời xuống, sửa soạn như cô dâu trang điểm trong ngày thành hôn.
  • Hê-bơ-rơ 3:4 - Con người xây cất nhà cửa, còn Đấng sáng tạo vạn vật chính là Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:1 - Chúng ta biết nhà bằng đất tạm thời của chúng ta đổ nát, chúng ta vẫn còn nhà đời đời trên trời, do Đức Chúa Trời sáng tạo, không phải do loài người.
  • Hê-bơ-rơ 12:22 - Nhưng anh chị em đã đến gần Núi Si-ôn, gần thành của Đức Chúa Trời Hằng Sống, gần thiên quốc Giê-ru-sa-lem, gần hàng triệu thiên sứ.
  • Phi-líp 3:20 - Nhưng chúng ta là công dân Nước Trời, sốt sắng mong đợi Chúa Cứu Thế Giê-xu chúng ta từ trời trở lại.
  • Hê-bơ-rơ 13:14 - Vì thế giới này chỉ là nơi tạm trú, nên chúng ta tìm về quê hương vĩnh cửu trên trời.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì ông trông đợi một thành phố xây dựng trên nền móng vững chắc do Đức Chúa Trời vẽ kiểu và xây cất.
  • 新标点和合本 - 因为他等候那座有根基的城,就是 神所经营所建造的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因为他等候着那座有根基的城,就是上帝所设计和建造的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 因为他等候着那座有根基的城,就是 神所设计和建造的。
  • 当代译本 - 因为他盼望的是一座有根基的城,是由上帝设计、建造的。
  • 圣经新译本 - 因为他等待那座有根基的城,就是 神所设计所建造的。
  • 中文标准译本 - 因为他等待着那座有根基的城;那城是神所设计、所建造的。
  • 现代标点和合本 - 因为他等候那座有根基的城,就是神所经营、所建造的。
  • 和合本(拼音版) - 因为他等候那座有根基的城,就是上帝所经营、所建造的。
  • New International Version - For he was looking forward to the city with foundations, whose architect and builder is God.
  • New International Reader's Version - Abraham was looking forward to the city that has foundations. He was waiting for the city that God planned and built.
  • English Standard Version - For he was looking forward to the city that has foundations, whose designer and builder is God.
  • New Living Translation - Abraham was confidently looking forward to a city with eternal foundations, a city designed and built by God.
  • Christian Standard Bible - For he was looking forward to the city that has foundations, whose architect and builder is God.
  • New American Standard Bible - for he was looking for the city which has foundations, whose architect and builder is God.
  • New King James Version - for he waited for the city which has foundations, whose builder and maker is God.
  • Amplified Bible - For he was [waiting expectantly and confidently] looking forward to the city which has foundations, [an eternal, heavenly city] whose architect and builder is God.
  • American Standard Version - for he looked for the city which hath the foundations, whose builder and maker is God.
  • King James Version - For he looked for a city which hath foundations, whose builder and maker is God.
  • New English Translation - For he was looking forward to the city with firm foundations, whose architect and builder is God.
  • World English Bible - For he looked for the city which has the foundations, whose builder and maker is God.
  • 新標點和合本 - 因為他等候那座有根基的城,就是神所經營所建造的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為他等候着那座有根基的城,就是上帝所設計和建造的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因為他等候着那座有根基的城,就是 神所設計和建造的。
  • 當代譯本 - 因為他盼望的是一座有根基的城,是由上帝設計、建造的。
  • 聖經新譯本 - 因為他等待那座有根基的城,就是 神所設計所建造的。
  • 呂振中譯本 - 因為他期待着那有根基的城,就是上帝做其設計者和建造者的。
  • 中文標準譯本 - 因為他等待著那座有根基的城;那城是神所設計、所建造的。
  • 現代標點和合本 - 因為他等候那座有根基的城,就是神所經營、所建造的。
  • 文理和合譯本 - 蓋望有基之邑其營之造之者、上帝也、
  • 文理委辦譯本 - 俟上帝所建造鞏固之邑、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 希望天主所經營建造有基之邑、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 蓋彼所企望者、乃一具有根基之城府、天主所營、天主所築也。
  • Nueva Versión Internacional - porque esperaba la ciudad de cimientos sólidos, de la cual Dios es arquitecto y constructor.
  • 현대인의 성경 - 그것은 하나님께서 설계하여 세우신 견고한 하늘의 도성을 바라고 있었기 때문입니다.
  • Новый Русский Перевод - потому что он ожидал города, стоящего на прочных основаниях, архитектор и строитель которого Сам Бог .
  • Восточный перевод - потому что он ожидал города, стоящего на прочных основаниях, архитектор и строитель которого Сам Всевышний .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - потому что он ожидал города, стоящего на прочных основаниях, архитектор и строитель которого Сам Аллах .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - потому что он ожидал города, стоящего на прочных основаниях, архитектор и строитель которого Сам Всевышний .
  • La Bible du Semeur 2015 - Car il attendait la cité aux fondements inébranlables dont Dieu lui-même est l’architecte et le constructeur.
  • リビングバイブル - アブラハムがこうした生活に耐えられたのは、揺るがない土台に建つ天の都に、神が必ず連れて行ってくださると確信し、待ち望んでいたからです。その天の都を設計し、建設されたのは神ご自身です。
  • Nestle Aland 28 - ἐξεδέχετο γὰρ τὴν τοὺς θεμελίους ἔχουσαν πόλιν ἧς τεχνίτης καὶ δημιουργὸς ὁ θεός.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἐξεδέχετο γὰρ τὴν τοὺς θεμελίους ἔχουσαν πόλιν, ἧς τεχνίτης καὶ δημιουργὸς ὁ Θεός.
  • Nova Versão Internacional - Pois ele esperava a cidade que tem alicerces, cujo arquiteto e edificador é Deus.
  • Hoffnung für alle - Denn Abraham wartete auf die Stadt, die wirklich auf festen Fundamenten steht und deren Gründer und Erbauer Gott selbst ist.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะเขาหมายมุ่งนครซึ่งตั้งอยู่บนฐานรากอันมีพระเจ้าทรงเป็นสถาปนิกและผู้สร้าง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​อับราฮัม​ตั้งตา​คอย​ที่​จะ​ได้​เมือง​ซึ่ง​มี​ฐาน​ราก​ที่​ออก​แบบ​และ​สร้าง​ขึ้น​โดย​พระ​เจ้า
  • Hê-bơ-rơ 12:28 - Đã thuộc về một nước bền vững, tồn tại đời đời, chúng ta hãy ghi ân, phục vụ Chúa với lòng nhiệt thành, kính sợ để Chúa vui lòng.
  • Y-sai 14:32 - Chúng tôi phải nói gì với người Phi-li-tin? Hãy bảo chúng: “Chúa Hằng Hữu đã vững lập Si-ôn. Nơi ấy, người khổ đau của dân Ngài đã tìm được nơi trú ẩn.”
  • Khải Huyền 21:10 - Tôi được Thánh Linh cảm và thiên sứ đưa tôi đến một ngọn núi cao, chỉ cho tôi xem thành thánh Giê-ru-sa-lem, từ Đức Chúa Trời trên trời mà xuống.
  • Khải Huyền 21:11 - Thành phản chiếu vinh quang Đức Chúa Trời, sáng chói như kim cương, như ngọc thạch anh, trong vắt như pha lê.
  • Khải Huyền 21:12 - Tường thành thật cao lớn, có mười hai cổng do mười hai thiên sứ canh gác. Trên các cổng có ghi tên mười hai đại tộc Ít-ra-ên.
  • Khải Huyền 21:13 - Có ba cổng mỗi hướng—đông, tây, nam, bắc.
  • Khải Huyền 21:14 - Nền của tường thành là mười hai tảng đá móng, trên đó có ghi tên mười hai sứ đồ của Chiên Con.
  • Khải Huyền 21:15 - Vị thiên sứ đang nói chuyện với tôi, cầm trên tay một cây thước bằng vàng để đo thành, cổng, và tường.
  • Khải Huyền 21:16 - Thiên sứ dùng thước đo thành: Thành hình lập phương mỗi chiều 2.200 nghìn mét.
  • Khải Huyền 21:17 - Thiên sứ cũng đo tường: Tường dày 65 mét, (theo đơn vị đo lường của loài người mà thiên sứ đang dùng).
  • Khải Huyền 21:18 - Tường xây bằng ngọc thạch anh, còn thành bằng vàng ròng, trong như thủy tinh.
  • Khải Huyền 21:19 - Nền của tường thành được trang trí bằng những loại bảo thạch: Nền thứ nhất là ngọc thạch anh, nền thứ hai là ngọc lam, nền thứ ba là mã não trắng xanh, nền thứ tư là ngọc lục bảo,
  • Khải Huyền 21:20 - nền thứ năm là bạch ngọc, nền thứ sáu là hồng mã não, nền thứ bảy là ngọc hoàng bích, nền thứ tám là ngọc thạch xanh lục, nền thứ chín là ngọc thu ba vàng, nền thứ mười là ngọc phỉ túy, nền thứ mười một là ngọc phong tín, nền thứ mười hai là ngọc thạch anh tím.
  • Khải Huyền 21:21 - Mười hai cổng làm bằng mười hai hạt châu, mỗi cổng là một hạt châu nguyên khối. Đường phố trong thành bằng vàng ròng, như thủy tinh trong suốt.
  • Khải Huyền 21:22 - Tôi không thấy Đền Thờ nào trong thành, vì Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng và Chiên Con là Đền Thờ.
  • Khải Huyền 21:23 - Thành không cần mặt trời hay mặt trăng soi sáng, vì vinh quang của Đức Chúa Trời chiếu khắp thành, và Chiên Con là đèn của thành.
  • Khải Huyền 21:24 - Ánh sáng ấy soi sáng cho các dân tộc, các vua trên đất sẽ đem vinh quang mình vào đó.
  • Khải Huyền 21:25 - Các cổng thành mở suốt ngày, không bao giờ đóng, vì tại đó không có ban đêm.
  • Khải Huyền 21:26 - Các dân tộc sẽ đem vinh quang và vinh dự vào thành.
  • Khải Huyền 21:27 - Những điều ô uế và những người xấu xa, giả dối không được vào đó, chỉ những người được ghi tên trong Sách Sự Sống của Chiên Con mới được vào thành.
  • Giăng 14:2 - Trong nhà Cha Ta có nhiều chỗ ở. Nếu không, Ta đã nói cho các con rồi. Ta đi chuẩn bị chỗ ở cho các con.
  • Khải Huyền 21:2 - Tôi thấy Giê-ru-sa-lem mới, là thành thánh từ Đức Chúa Trời trên trời xuống, sửa soạn như cô dâu trang điểm trong ngày thành hôn.
  • Hê-bơ-rơ 3:4 - Con người xây cất nhà cửa, còn Đấng sáng tạo vạn vật chính là Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:1 - Chúng ta biết nhà bằng đất tạm thời của chúng ta đổ nát, chúng ta vẫn còn nhà đời đời trên trời, do Đức Chúa Trời sáng tạo, không phải do loài người.
  • Hê-bơ-rơ 12:22 - Nhưng anh chị em đã đến gần Núi Si-ôn, gần thành của Đức Chúa Trời Hằng Sống, gần thiên quốc Giê-ru-sa-lem, gần hàng triệu thiên sứ.
  • Phi-líp 3:20 - Nhưng chúng ta là công dân Nước Trời, sốt sắng mong đợi Chúa Cứu Thế Giê-xu chúng ta từ trời trở lại.
  • Hê-bơ-rơ 13:14 - Vì thế giới này chỉ là nơi tạm trú, nên chúng ta tìm về quê hương vĩnh cửu trên trời.
圣经
资源
计划
奉献