逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vì Ngài đã mở cho ta con đường sống mới mẻ xuyên qua bức màn, tức là thân xác Ngài.
- 新标点和合本 - 是藉着他给我们开了一条又新又活的路,从幔子经过,这幔子就是他的身体。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 是藉着他给我们开了一条又新又活的路,从幔子经过,这幔子就是他的身体。
- 和合本2010(神版-简体) - 是藉着他给我们开了一条又新又活的路,从幔子经过,这幔子就是他的身体。
- 圣经新译本 - 这进入的路,是他给我们开辟的,是一条通过幔子、又新又活的路,这幔子就是他的身体。
- 中文标准译本 - 他为我们开辟了一条又新又活的道路,从幔子经过;这幔子就是他的身体。
- 现代标点和合本 - 是藉着他给我们开了一条又新又活的路,从幔子经过,这幔子就是他的身体;
- 和合本(拼音版) - 是藉着他给我们开了一条又新、又活的路从幔子经过,这幔子就是他的身体。
- New International Version - by a new and living way opened for us through the curtain, that is, his body,
- New International Reader's Version - His way is new because he lives. It has been opened for us through the curtain. I’m talking about his body.
- English Standard Version - by the new and living way that he opened for us through the curtain, that is, through his flesh,
- New Living Translation - By his death, Jesus opened a new and life-giving way through the curtain into the Most Holy Place.
- Christian Standard Bible - he has inaugurated for us a new and living way through the curtain (that is, through his flesh ) —
- New American Standard Bible - by a new and living way which He inaugurated for us through the veil, that is, through His flesh,
- New King James Version - by a new and living way which He consecrated for us, through the veil, that is, His flesh,
- Amplified Bible - by this new and living way which He initiated and opened for us through the veil [as in the Holy of Holies], that is, through His flesh,
- American Standard Version - by the way which he dedicated for us, a new and living way, through the veil, that is to say, his flesh;
- King James Version - By a new and living way, which he hath consecrated for us, through the veil, that is to say, his flesh;
- New English Translation - by the fresh and living way that he inaugurated for us through the curtain, that is, through his flesh,
- World English Bible - by the way which he dedicated for us, a new and living way, through the veil, that is to say, his flesh,
- 新標點和合本 - 是藉着他給我們開了一條又新又活的路,從幔子經過,這幔子就是他的身體。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 是藉着他給我們開了一條又新又活的路,從幔子經過,這幔子就是他的身體。
- 和合本2010(神版-繁體) - 是藉着他給我們開了一條又新又活的路,從幔子經過,這幔子就是他的身體。
- 聖經新譯本 - 這進入的路,是他給我們開闢的,是一條通過幔子、又新又活的路,這幔子就是他的身體。
- 呂振中譯本 - 由他給我們開創的一條路、嶄新而活的 路 、通過幔子、就是 通過 他的肉身;
- 中文標準譯本 - 他為我們開闢了一條又新又活的道路,從幔子經過;這幔子就是他的身體。
- 現代標點和合本 - 是藉著他給我們開了一條又新又活的路,從幔子經過,這幔子就是他的身體;
- 文理和合譯本 - 由彼為我儕所闢新且生之路、經乎幔、即其形軀也、
- 文理委辦譯本 - 基督身猶幔、撤之、則為我闢永生之新路、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 此新路也、亦生路也。其所通過之帷幕、則基督之肉身也。
- Nueva Versión Internacional - por el camino nuevo y vivo que él nos ha abierto a través de la cortina, es decir, a través de su cuerpo;
- 현대인의 성경 - 그분은 우리를 위해 자신의 몸인 휘장을 찢어 새로운 생명의 길을 열어 놓으셨습니다.
- Новый Русский Перевод - войти по новому и живому пути, который открыт для нас через завесу, то есть через Его тело .
- Восточный перевод - войти по новому и живому пути, который открыт для нас через завесу, то есть через Его тело .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - войти по новому и живому пути, который открыт для нас через завесу, то есть через Его тело .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - войти по новому и живому пути, который открыт для нас через завесу, то есть через Его тело .
- La Bible du Semeur 2015 - Il nous en a ouvert le chemin, un chemin nouveau et vivant à travers le rideau du sanctuaire , c’est-à-dire à travers son propre corps.
- リビングバイブル - この新しいいのちに至る道は、キリストがご自分の体という幕を引き裂くことによって開いてくださいました。私たちはこの道を通って、きよい神の前に進み出ることができるのです。
- Nestle Aland 28 - ἣν ἐνεκαίνισεν ἡμῖν ὁδὸν πρόσφατον καὶ ζῶσαν διὰ τοῦ καταπετάσματος, τοῦτ’ ἔστιν τῆς σαρκὸς αὐτοῦ,
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἣν ἐνεκαίνισεν ἡμῖν ὁδὸν πρόσφατον καὶ ζῶσαν διὰ τοῦ καταπετάσματος, τοῦτ’ ἔστιν τῆς σαρκὸς αὐτοῦ,
- Nova Versão Internacional - por um novo e vivo caminho que ele nos abriu por meio do véu, isto é, do seu corpo.
- Hoffnung für alle - Christus hat den Tod auf sich genommen und damit den Vorhang niedergerissen, der uns von Gott trennte. Durch seinen geopferten Leib hat er uns einen neuen Weg gebahnt, der zum Leben führt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โดยหนทางใหม่อันมีชีวิตซึ่งเปิดให้เราผ่านม่านคือพระกายของพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โดยทางใหม่ และทางอันมีชีวิตที่เปิดออกให้พวกเราผ่านเข้าไปทางม่าน คือทางร่างกายของพระองค์
交叉引用
- Xuất Ai Cập 36:35 - Người ta may một bức màn bằng vải gai mịn, rồi dùng chỉ xanh, tím, và đỏ thêu hình chê-ru-bim vô cùng tinh vi.
- Xuất Ai Cập 36:36 - Màn được móc vào bốn móc vàng của bốn trụ gỗ keo bọc vàng, trụ được dựng trên lỗ trụ bằng bạc.
- Xuất Ai Cập 36:37 - Người ta cũng làm một bức màn che cửa đền bằng vải gai mịn, thêu chỉ xanh, tím, và đỏ rất tinh vi.
- Xuất Ai Cập 36:38 - Màn này được treo bằng năm móc vàng trên năm trụ cây keo bọc vàng. Các lỗ trụ này đều bằng đồng.
- 1 Giăng 4:2 - Muốn biết điều họ giảng dạy có thật do Chúa Thánh Linh cảm ứng không, chỉ cần xem nó có phù hợp giáo lý “Chúa Cứu Thế Giê-xu, Con Đức Chúa Trời, đã trở thành người, mang thân thể con người” hay không. Nếu có, đó là do Đức Chúa Trời.
- Xuất Ai Cập 26:31 - May một bức màn bằng vải gai mịn. Dùng chỉ xanh, tím, và đỏ thêu hình chê-ru-bim trên màn một cách tinh vi khéo léo.
- Xuất Ai Cập 26:32 - Treo màn này trong đền. Trên bốn trụ gỗ keo bọc vàng có bốn móc vàng. Trụ được dựng trên bốn lỗ trụ bằng bạc.
- Xuất Ai Cập 26:33 - Màn được móc vào các móc vàng. Phía trong màn là nơi đặt Hòm Giao Ước. Màn sẽ phân chia Nơi Thánh và Nơi Chí Thánh.
- Xuất Ai Cập 26:34 - Hòm Giao Ước có nắp chuộc tội đậy bên trên được đặt ở Nơi Chí Thánh.
- Xuất Ai Cập 26:35 - Bên ngoài màn, đặt cái bàn và chân đèn đối diện nhau, bàn về phía bắc, chân đèn về phía nam.
- Xuất Ai Cập 26:36 - Bức màn cửa đền may bằng vải gai mịn, dùng chỉ xanh, tím, và đỏ thêu tinh vi khéo léo.
- Xuất Ai Cập 26:37 - Màn được treo bằng năm móc vàng trên năm trụ cây keo bọc vàng, trụ được dựng trên lỗ trụ bằng đồng.”
- 1 Phi-e-rơ 3:18 - Chúa Cứu Thế cũng đã chịu khổ. Mặc dù không hề phạm tội, Ngài đã một lần chết vì tội lỗi của tất cả chúng ta, để đem chúng ta trở về với Đức Chúa Trời. Dù thể xác Ngài chết, nhưng Ngài vẫn sống trong Thánh Linh.
- Ê-phê-sô 2:15 - chấm dứt hận thù, phế bỏ luật pháp Do Thái với giới răn, quy luật. Chúa hợp nhất hai khối dân thù nghịch, cho họ gia nhập vào thân thể Chúa để tạo nên nhân loại mới và xây dựng hòa bình.
- 1 Ti-mô-thê 3:16 - Huyền nhiệm của Đạo Chúa thật quá vĩ đại: “Chúa Cứu Thế đã hiện ra trong thân xác, được Chúa Thánh Linh chứng thực. Ngài được thiên sứ chiêm ngưỡng, được công bố cho mọi dân tộc. Ngài được nhân loại tin nhận và được lên trời trong vinh quang.”
- Lê-vi Ký 16:15 - Sau đó, A-rôn giết con dê đực làm lễ chuộc tội cho dân, đem máu vào trong màn, rảy bên trên và phía trước nắp chuộc tội như đã rảy máu bò đực trước đây.
- Giăng 6:51 - Ta là Bánh Hằng Sống từ trời xuống. Ai ăn Bánh này sẽ được sự sống đời đời; Bánh cứu sống nhân loại chính là thân thể Ta.”
- Giăng 6:52 - Người Do Thái cãi nhau: “Làm sao ông này cắt thịt mình cho chúng ta ăn được?”
- Giăng 6:53 - Chúa Giê-xu nhắc lại: “Ta quả quyết với anh chị em, nếu không ăn thịt và uống máu của Con Người, anh chị em không có sự sống thật.
- Giăng 6:54 - Ai ăn thịt Ta và uống máu Ta sẽ được sự sống vĩnh cửu; Ta sẽ khiến người ấy sống lại trong ngày cuối cùng.
- Giăng 6:55 - Vì thịt Ta là thức ăn thật, máu Ta là nước uống thật.
- Giăng 6:56 - Ai ăn thịt Ta và uống máu Ta là người sống trong Ta và Ta sống trong người ấy.
- Mác 15:38 - Bức màn trong Đền Thờ bị xé làm đôi từ trên xuống dưới.
- Lê-vi Ký 16:2 - “Hãy dặn A-rôn, anh con rằng không phải bất cứ lúc nào cũng có thể vào Nơi Chí Thánh, bên trong bức màn, trước nắp chuộc tội trên Hòm được. Nếu bất tuân sẽ chết, vì Ta hiện diện trong đám mây bên trên nắp chuộc tội.
- Lu-ca 23:45 - Mặt trời trở nên tối. Bức màn trong Đền Thờ thình lình bị xé làm đôi.
- Ma-thi-ơ 27:51 - Lập tức, bức màn trong Đền Thờ bị xé đôi từ trên xuống dưới. Đất rúng động dữ dội, đá lớn vỡ ra.
- Lê-vi Ký 21:23 - Nhưng không được đến gần bức màn và bàn thờ, vì tật nguyền của người ấy sẽ xúc phạm nơi thánh của Ta. Ta là Chúa Hằng Hữu đã thánh hóa các nơi ấy.’ ”
- Giăng 10:7 - nên Chúa giải thích cho họ: “Thật ra, Ta là cửa vào chuồng chiên.
- Hê-bơ-rơ 6:19 - Niềm hy vọng của chúng ta vừa vững chắc vừa an toàn, như chiếc neo của linh hồn giữ chặt chúng ta trong Đức Chúa Trời; Ngài đang ngự sau bức màn, trong Nơi Chí Thánh trên trời.
- Hê-bơ-rơ 9:8 - Chúa Thánh Linh dùng những điều này để dạy chúng ta: Nếu giao ước cũ vẫn còn thì dân chúng chưa được vào Nơi Chí Thánh.
- Giăng 10:9 - Ta là cái cửa, ai vào cửa này sẽ được cứu rỗi, tự do đi lại và tìm gặp đồng cỏ xanh tươi.
- Hê-bơ-rơ 9:3 - Phần thứ hai, bên trong bức màn, gọi là Nơi Chí Thánh.
- Giăng 14:6 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta là con đường, chân lý, và nguồn sống. Nếu không nhờ Ta, không ai được đến với Cha.