逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Gia-cốp đáp: “Thưa vua, tôi được 130 tuổi, đời du mục của tôi rất ngắn ngủi và cực nhọc so với đời du mục của tổ tiên tôi.”
- 新标点和合本 - 雅各对法老说:“我寄居在世的年日是一百三十岁,我平生的年日又少又苦,不及我列祖在世寄居的年日。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 雅各对法老说:“我在世寄居的年日是一百三十年,我一生的岁月又短又苦,比不上我祖先在世寄居的年日。”
- 和合本2010(神版-简体) - 雅各对法老说:“我在世寄居的年日是一百三十年,我一生的岁月又短又苦,比不上我祖先在世寄居的年日。”
- 当代译本 - 雅各回答说:“我在世上寄居一百三十年了,我的日子又苦又短,不像我祖先当年那样高寿。”
- 圣经新译本 - 雅各回答法老:“我寄居在世的年日是一百三十岁。我一生的年日又少又苦,不及我祖先寄居在世的年日。”
- 中文标准译本 - 雅各回答法老:“我在世寄居的年日有一百三十年了;我一生的年日又少又苦,不及我祖先在世寄居的年日。”
- 现代标点和合本 - 雅各对法老说:“我寄居在世的年日是一百三十岁。我平生的年日又少又苦,不及我列祖在世寄居的年日。”
- 和合本(拼音版) - 雅各对法老说:“我寄居在世的年日是一百三十岁,我平生的年日又少又苦,不及我列祖在世寄居的年日。”
- New International Version - And Jacob said to Pharaoh, “The years of my pilgrimage are a hundred and thirty. My years have been few and difficult, and they do not equal the years of the pilgrimage of my fathers.”
- New International Reader's Version - Jacob said to Pharaoh, “The years of my journey through life are 130. My years have been few and hard. They aren’t as many as the years of my father and grandfather before me.”
- English Standard Version - And Jacob said to Pharaoh, “The days of the years of my sojourning are 130 years. Few and evil have been the days of the years of my life, and they have not attained to the days of the years of the life of my fathers in the days of their sojourning.”
- New Living Translation - Jacob replied, “I have traveled this earth for 130 hard years. But my life has been short compared to the lives of my ancestors.”
- The Message - Jacob answered Pharaoh, “The years of my sojourning are 130—a short and hard life and not nearly as long as my ancestors were given.” Then Jacob blessed Pharaoh and left.
- Christian Standard Bible - Jacob said to Pharaoh, “My pilgrimage has lasted 130 years. My years have been few and hard, and they have not reached the years of my ancestors during their pilgrimages.”
- New American Standard Bible - So Jacob said to Pharaoh, “The years of my living abroad are 130; few and unpleasant have been the years of my life, nor have they attained the years that my fathers lived during the days of their living abroad.”
- New King James Version - And Jacob said to Pharaoh, “The days of the years of my pilgrimage are one hundred and thirty years; few and evil have been the days of the years of my life, and they have not attained to the days of the years of the life of my fathers in the days of their pilgrimage.”
- Amplified Bible - Jacob said to Pharaoh, “The years of my pilgrimage are a hundred and thirty. Few and unpleasant have been the years of my life, and they have not reached the years that my fathers lived during the days of their pilgrimage.”
- American Standard Version - And Jacob said unto Pharaoh, The days of the years of my pilgrimage are a hundred and thirty years: few and evil have been the days of the years of my life, and they have not attained unto the days of the years of the life of my fathers in the days of their pilgrimage.
- King James Version - And Jacob said unto Pharaoh, The days of the years of my pilgrimage are an hundred and thirty years: few and evil have the days of the years of my life been, and have not attained unto the days of the years of the life of my fathers in the days of their pilgrimage.
- New English Translation - Jacob said to Pharaoh, “All the years of my travels are 130. All the years of my life have been few and painful; the years of my travels are not as long as those of my ancestors.”
- World English Bible - Jacob said to Pharaoh, “The years of my pilgrimage are one hundred thirty years. The days of the years of my life have been few and evil. They have not attained to the days of the years of the life of my fathers in the days of their pilgrimage.”
- 新標點和合本 - 雅各對法老說:「我寄居在世的年日是一百三十歲,我平生的年日又少又苦,不及我列祖在世寄居的年日。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 雅各對法老說:「我在世寄居的年日是一百三十年,我一生的歲月又短又苦,比不上我祖先在世寄居的年日。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 雅各對法老說:「我在世寄居的年日是一百三十年,我一生的歲月又短又苦,比不上我祖先在世寄居的年日。」
- 當代譯本 - 雅各回答說:「我在世上寄居一百三十年了,我的日子又苦又短,不像我祖先當年那樣高壽。」
- 聖經新譯本 - 雅各回答法老:“我寄居在世的年日是一百三十歲。我一生的年日又少又苦,不及我祖先寄居在世的年日。”
- 呂振中譯本 - 雅各 對 法老 說:『我寄居 在世 的年日已有一百三十歲:我一生的年日又少又苦,趕不上我祖宗寄居 在世 的日子一生的年日。』
- 中文標準譯本 - 雅各回答法老:「我在世寄居的年日有一百三十年了;我一生的年日又少又苦,不及我祖先在世寄居的年日。」
- 現代標點和合本 - 雅各對法老說:「我寄居在世的年日是一百三十歲。我平生的年日又少又苦,不及我列祖在世寄居的年日。」
- 文理和合譯本 - 對曰、余旅世年百有三十、我之歲月無幾、且歷艱苦、不及吾祖旅世之年、
- 文理委辦譯本 - 雅各曰、余旅世年百有三十、較祖旅世之年少、不能相及、且多歷艱苦。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 雅各 曰、我旅世之年、一百有三十、較我祖旅世之年為少、且多歷艱苦、 或作雅各曰我旅世之年日一百三十歲我年無幾且多歷艱苦不及我祖之年為多
- Nueva Versión Internacional - —Ya tengo ciento treinta años —respondió Jacob—. Mis años de andar peregrinando de un lado a otro han sido pocos y difíciles, pero no se comparan con los años de peregrinaje de mis antepasados.
- 현대인의 성경 - 야곱은 이렇게 대답하였다. “나그네처럼 살아온 세월이 130년이 되었습니다. 내 조상들의 나그네 생활에 비하면 내 나이가 얼마 되지 않지만 정말 고달픈 세월을 보냈습니다.”
- Новый Русский Перевод - Иаков ответил фараону: – Дней моего странствования сто тридцать лет. Малочисленны и горьки были годы моей жизни, и число их не достигло годов странствования моих отцов.
- Восточный перевод - Якуб ответил фараону: – Я прожил на свете сто тридцать лет. Жизнь моя была короткой и трудной, и я не достиг возраста моих отцов.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Якуб ответил фараону: – Я прожил на свете сто тридцать лет. Жизнь моя была короткой и трудной, и я не достиг возраста моих отцов.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Якуб ответил фараону: – Я прожил на свете сто тридцать лет. Жизнь моя была короткой и трудной, и я не достиг возраста моих отцов.
- La Bible du Semeur 2015 - Jacob répondit : Le nombre de mes années de migrations est de cent trente. Les jours de ma vie ont été peu nombreux et mauvais et je n’atteindrai pas le nombre des années qu’ont duré les migrations de mes ancêtres.
- リビングバイブル - 「百三十歳になります。苦労が多く、こんなに老いぼれてしまいました。先祖には、もっともっと長生きした者も大ぜいおりますのに。」
- Nova Versão Internacional - Jacó respondeu ao faraó: “São cento e trinta os anos da minha peregrinação. Foram poucos e difíceis e não chegam aos anos da peregrinação dos meus antepassados”.
- Hoffnung für alle - »Ich bin nun 130 Jahre alt und habe mein Leben als Fremder verbracht, mal hier und mal dort«, antwortete Jakob. »Auch meine Vorfahren zogen heimatlos umher, doch im Vergleich zu ihnen war mein Leben hart und kurz.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ยาโคบทูลว่า “ข้าพเจ้าร่อนเร่มา 130 ปีแล้ว ปีเดือนของข้าพระบาทก็สั้นและลำเค็ญ ไม่ยืนยาวเหมือนบรรพบุรุษผู้มีชีวิตเร่ร่อนเช่นกัน”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ยาโคบตอบว่า “ข้าพเจ้ามีชีวิต 130 ปีซึ่งก็ได้อพยพเรื่อยมา แต่ไม่กี่ปีเอง และได้ฟันฝ่ามาโดยตลอด แต่ก็ยังไม่ยืนยาวเท่ากับบรรพบุรุษซึ่งได้อพยพเรื่อยมาเช่นกัน”
交叉引用
- Sáng Thế Ký 50:26 - Vậy Giô-sép qua đời, thọ 110 tuổi. Người ta ướp xác ông và đặt trong quan tài tại Ai Cập.
- Sáng Thế Ký 47:28 - Gia-cốp sống mười bảy năm tại Ai Cập, thọ 147 tuổi.
- Gióp 8:8 - Hãy hỏi các thế hệ đi trước. Hãy suy ngẫm kinh nghiệm của bậc tổ tiên.
- Gióp 8:9 - Vì chúng ta mới ra đời hôm qua nên chẳng biết chi. Ngày chúng ta sống trên đất như cái bóng.
- Xuất Ai Cập 6:4 - Ta có kết lập giao ước với họ, hứa cho họ xứ Ca-na-an, lúc đó họ còn coi là nơi đất khách quê người.
- Sáng Thế Ký 5:27 - Vậy, Mê-tu-sê-la thọ 969 tuổi.
- Thi Thiên 89:47 - Lạy Chúa, xin đừng quên đời con quá ngắn, con người sinh vào cõi hư không!
- Thi Thiên 89:48 - Không ai có thể sống mãi; tất cả sẽ chết. Không ai có thể thoát được quyền uy của nấm mồ.
- Giô-suê 24:29 - Sau các việc này, Giô-suê, con của Nun, đầy tớ của Chúa Hằng Hữu, qua đời, thọ 110 tuổi.
- 1 Sử Ký 29:15 - Chúng con chỉ là kẻ tạm trú, là khách lạ trên mảnh đất này như tổ tiên chúng con khi trước. Những ngày chúng con sống trên đất như bóng, không hy vọng gì.
- Sáng Thế Ký 11:24 - Khi Na-cô được 29 tuổi, ông sinh Tha-rê.
- Sáng Thế Ký 11:25 - Sau khi sinh Tha-rê, Na-cô còn sống thêm 119 năm và sinh con trai con gái.
- 2 Cô-rinh-tô 5:6 - Vậy, chúng ta đầy lòng tin tưởng, biết rằng hễ bao lâu còn mang thân xác này, chúng ta còn xa ngày về nhà trên trời.
- Hê-bơ-rơ 11:9 - Bởi đức tin, ông kiều ngụ trên đất hứa như trên đất nước người, sống tạm trong các lều trại cũng như Y-sác và Gia-cốp, là những người thừa kế cùng hưởng lời hứa với ông.
- Hê-bơ-rơ 11:10 - Vì ông trông đợi một thành phố xây dựng trên nền móng vững chắc do Đức Chúa Trời vẽ kiểu và xây cất.
- Hê-bơ-rơ 11:11 - Bởi đức tin, Sa-ra vẫn có khả năng sinh sản, dù bà đã hiếm muộn và tuổi tác già nua vì bà tin cậy lòng thành tín của Chúa.
- Hê-bơ-rơ 11:12 - Vì thế chỉ một người già yếu xem như đã chết đã sinh ra muôn triệu con cháu đông như sao trên trời, như cát bãi biển, không thể đếm được.
- Hê-bơ-rơ 11:13 - Tất cả những người ấy đã sống bởi đức tin cho đến ngày qua đời, dù chưa nhận được điều Chúa hứa. Nhưng họ đã thấy trước và chào đón những điều ấy từ xa, tự xưng là kiều dân và lữ khách trên mặt đất.
- Hê-bơ-rơ 11:14 - Lời xác nhận ấy chứng tỏ họ đang đi tìm quê hương.
- Hê-bơ-rơ 11:15 - Vì nếu họ nhớ tiếc miền quê cũ, tất đã có ngày trở về.
- Hê-bơ-rơ 11:16 - Trái lại, họ tha thiết mong mỏi một quê hương tốt đẹp hơn, đó là quê hương trên trời. Do đó Đức Chúa Trời không thẹn tự xưng là Đức Chúa Trời của họ, vì Ngài đã chuẩn bị cho họ một thành phố vĩnh cửu.
- Sáng Thế Ký 11:11 - Sau khi sinh A-bác-sát, Sem còn sống thêm 500 năm và sinh con trai con gái.
- Thi Thiên 90:3 - Chúa khiến con người trở về cát bụi, và Ngài truyền: “Con cái loài người hãy trở về bụi đất!”
- Thi Thiên 90:4 - Vì một nghìn năm đối với Chúa như một ngày vừa đi qua, như hay một canh đêm ngắn ngủi.
- Thi Thiên 90:5 - Chúa đưa loài người trôi vào giấc ngủ tử vong. Đời người như cỏ mới mọc ban mai.
- Thi Thiên 90:6 - Dù sáng nở hoa và tốt tươi, chiều đã khô héo và tàn úa.
- Thi Thiên 90:7 - Chúng con tiêu hao vì cơn giận của Chúa; cơn giận của Chúa làm chúng con kinh hoàng.
- Thi Thiên 90:8 - Chúa vạch trần tội ác chúng con ra trước mặt Chúa— phơi bày tội thầm kín—ra ánh sáng của Thiên nhan.
- Thi Thiên 90:9 - Ngày chúng con trôi qua theo dòng thịnh nộ, năm tháng tiêu tan như hơi thở.
- Thi Thiên 90:10 - Tuổi tác chúng con may mắn thì được bảy mươi! Mạnh khỏe lắm thì tám mươi. Nhưng ngay trong những năm hanh thông nhất cũng đầy những khó khăn và đau buồn; vì ngày tháng qua nhanh, rồi chúng con bay mất đi.
- Thi Thiên 90:11 - Ai biết được cơn giận Chúa mạnh đến đâu? Vì thịnh nộ của Chúa lớn như nỗi sợ hãi do Chúa tạo nên.
- Thi Thiên 90:12 - Xin Chúa dạy chúng con biết đếm các ngày chúng con, để chúng con có được lòng khôn ngoan.
- Xuất Ai Cập 7:7 - Lúc yết kiến Pha-ra-ôn, Môi-se đã được tám mươi tuổi, còn A-rôn tám mươi ba.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 34:7 - Môi-se qua đời lúc ông được 120 tuổi, nhưng mắt ông không làng, sức ông không giảm.
- Hê-bơ-rơ 13:14 - Vì thế giới này chỉ là nơi tạm trú, nên chúng ta tìm về quê hương vĩnh cửu trên trời.
- Gióp 42:16 - Gióp còn sống thêm 140 năm nữa, ông được thấy đến đời con, cháu, chắt, chít, tức đến thế hệ thứ tư.
- Gióp 42:17 - Rồi ông qua đời, tuổi rất cao, hưởng trọn đời sống.
- Sáng Thế Ký 25:7 - Áp-ra-ham hưởng thọ 175 tuổi.
- Sáng Thế Ký 25:8 - Áp-ra-ham trút hơi thở cuối cùng và qua đời khi tuổi đã cao, được mãn nguyện trong cuộc sống; và ông trở về với tổ phụ mình
- 2 Sa-mu-ên 19:32 - Ông ta là người đã cung cấp thực phẩm cho Đa-vít khi vua còn ở Ma-ha-na-im. Bát-xi-lai rất giàu và nay đã tám mươi tuổi.
- 2 Sa-mu-ên 19:33 - Vua đề nghị với Bát-xi-lai: “Ông về Giê-ru-sa-lem với ta, ta sẽ săn sóc ông.”
- 2 Sa-mu-ên 19:34 - Bát-xi-lai đáp: “Tôi còn sống bao lâu mà lên Giê-ru-sa-lem với vua?
- 2 Sa-mu-ên 19:35 - Nay tôi đã tám mươi tuổi, đâu còn biết thưởng thức rượu ngon vật lạ hay giọng ca trầm bổng? Thế thì tôi còn ăn hại của vua làm gì?
- 1 Phi-e-rơ 2:11 - Anh chị em thân yêu, dưới trần thế này anh chị em chỉ là khách lạ. Thiên đàng mới là quê hương thật của anh chị em. Vậy, tôi xin anh chị em hãy xa lánh mọi dục vọng tội lỗi vì chúng phá hoại linh hồn anh chị em.
- Thi Thiên 119:19 - Con là khách lữ hành trên đất. Xin đừng giấu con mệnh lệnh Ngài!
- Thi Thiên 39:5 - Đời con dài lắm độ gang tay, khác chi hư không trước mặt Chúa; đời người đều ví như hơi thở.”
- Gia-cơ 4:14 - Anh chị em làm sao biết được những gì sẽ xảy ra ngày mai? Cuộc sống anh chị em mong manh chẳng khác gì làn sương mai, chốc lát đã tan ngay.
- Sáng Thế Ký 35:28 - Y-sác gặp lại con trai được một thời gian ngắn.
- Thi Thiên 39:12 - Chúa Hằng Hữu ôi, xin nghe lời con khẩn nguyện! Xin lắng tai nghe tiếng kêu van! Đừng thờ ơ khi lệ con tuôn tràn. Vì con chỉ là kiều dân— phiêu bạt khắp mọi miền, là lữ hành như tổ phụ con.
- Thi Thiên 119:54 - Luật lệ Chúa là bài ca của con, là nơi con cư trú trong cuộc đời lữ khách.
- Gióp 14:1 - “Con người thật yếu đuối mong manh! Đời sống thật ngắn ngủi, nhưng đầy phiền muộn!