逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Thim-na, vợ lẽ của Ê-li-pha sinh A-ma-léc. Đó là các cháu của A-đa, vợ Ê-sau.
- 新标点和合本 - 亭纳是以扫儿子以利法的妾;她给以利法生了亚玛力。这是以扫的妻子亚大的子孙。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 亭纳是以扫儿子以利法的妾,她为以利法生了亚玛力。这是以扫的妻子亚大的子孙。
- 和合本2010(神版-简体) - 亭纳是以扫儿子以利法的妾,她为以利法生了亚玛力。这是以扫的妻子亚大的子孙。
- 当代译本 - 以利法的妾亭纳为他生了亚玛力,他们都是以扫妻子亚大的子孙。
- 圣经新译本 - 亭纳是以扫的儿子以利法的妾;她给以利法生了亚玛力。以上这些人是以扫的妻子亚大的子孙。
- 中文标准译本 - 以扫的儿子以利法的妾是亭娜, 她为以利法生了亚玛力。 这些是以扫的妻子娅达的子孙。
- 现代标点和合本 - 亭纳是以扫儿子以利法的妾,她给以利法生了亚玛力。这是以扫的妻子亚大的子孙。
- 和合本(拼音版) - 亭纳是以扫儿子以利法的妾,她给以利法生了亚玛力。这是以扫的妻子亚大的子孙。
- New International Version - Esau’s son Eliphaz also had a concubine named Timna, who bore him Amalek. These were grandsons of Esau’s wife Adah.
- New International Reader's Version - Esau’s son Eliphaz also had a concubine named Timna. She had Amalek by Eliphaz. They were grandsons of Esau’s wife Adah.
- English Standard Version - (Timna was a concubine of Eliphaz, Esau’s son; she bore Amalek to Eliphaz.) These are the sons of Adah, Esau’s wife.
- New Living Translation - Timna, the concubine of Esau’s son Eliphaz, gave birth to a son named Amalek. These are the descendants of Esau’s wife Adah.
- Christian Standard Bible - Timna, a concubine of Esau’s son Eliphaz, bore Amalek to Eliphaz. These are the sons of Esau’s wife Adah.
- New American Standard Bible - Timna was a concubine of Esau’s son Eliphaz, and she bore Amalek to Eliphaz. These are the sons of Esau’s wife Adah.
- New King James Version - Now Timna was the concubine of Eliphaz, Esau’s son, and she bore Amalek to Eliphaz. These were the sons of Adah, Esau’s wife.
- Amplified Bible - And Timna was a concubine of Eliphaz, Esau’s son; and she bore Amalek to Eliphaz. These are the sons of Adah, Esau’s wife.
- American Standard Version - And Timna was concubine to Eliphaz Esau’s son; and she bare to Eliphaz Amalek: these are the sons of Adah, Esau’s wife.
- King James Version - And Timna was concubine to Eliphaz Esau's son; and she bare to Eliphaz Amalek: these were the sons of Adah Esau's wife.
- New English Translation - Timna, a concubine of Esau’s son Eliphaz, bore Amalek to Eliphaz. These were the sons of Esau’s wife Adah.
- World English Bible - Timna was concubine to Eliphaz, Esau’s son; and she bore to Eliphaz Amalek. These are the descendants of Adah, Esau’s wife.
- 新標點和合本 - 亭納是以掃兒子以利法的妾;她給以利法生了亞瑪力。這是以掃的妻子亞大的子孫。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 亭納是以掃兒子以利法的妾,她為以利法生了亞瑪力。這是以掃的妻子亞大的子孫。
- 和合本2010(神版-繁體) - 亭納是以掃兒子以利法的妾,她為以利法生了亞瑪力。這是以掃的妻子亞大的子孫。
- 當代譯本 - 以利法的妾亭納為他生了亞瑪力,他們都是以掃妻子亞大的子孫。
- 聖經新譯本 - 亭納是以掃的兒子以利法的妾;她給以利法生了亞瑪力。以上這些人是以掃的妻子亞大的子孫。
- 呂振中譯本 - 亭納 是 以掃 的兒子 以利法 的妾;她給 以利法 生了 亞瑪力 : 以上 這些人是 以掃 的妻子 亞大 的子孫。
- 中文標準譯本 - 以掃的兒子以利法的妾是亭娜, 她為以利法生了亞瑪力。 這些是以掃的妻子婭達的子孫。
- 現代標點和合本 - 亭納是以掃兒子以利法的妾,她給以利法生了亞瑪力。這是以掃的妻子亞大的子孫。
- 文理和合譯本 - 以利法妾亭納、生亞瑪力、此皆以掃妻亞大之裔、
- 文理委辦譯本 - 以利法妾亭納、生亞馬力、此皆屬以掃妻亞大者。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亭納 為 以掃 子 以利法 之妾、從 以利法 生 亞瑪力 、此皆 以掃 妻 亞大 之子孫、
- Nueva Versión Internacional - Elifaz tuvo un hijo con una concubina suya, llamada Timná, al que llamó Amalec. Todos estos fueron nietos de Ada, esposa de Esaú.
- Новый Русский Перевод - У сына Исава Элифаза была наложница по имени Тимна, которая родила ему Амалика. Это внуки Исавовой жены Ады.
- Восточный перевод - У сына Есава Елифаза была наложница по имени Тимна, которая родила ему Амалика. Это внуки жены Есава Ады.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - У сына Есава Елифаза была наложница по имени Тимна, которая родила ему Амалика. Это внуки жены Есава Ады.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - У сына Эсова Елифаза была наложница по имени Тимна, которая родила ему Амалика. Это внуки жены Эсова Ады.
- La Bible du Semeur 2015 - L’épouse de second rang d’Eliphaz, Timna, lui donna Amalec. Ce sont là les fils d’Ada, femme d’Esaü.
- Nova Versão Internacional - Elifaz, filho de Esaú, tinha uma concubina chamada Timna, que lhe deu um filho chamado Amaleque. Foram esses os netos de Ada, mulher de Esaú.
- Hoffnung für alle - und Amalek. Amalek war der Sohn von Elifas’ Nebenfrau Timna.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เอลีฟัสบุตรเอซาวมีภรรยาน้อยชื่อทิมนา ผู้ให้กำเนิดอามาเลขแก่เขา คนเหล่านี้เป็นหลานชายของนางอาดาห์ภรรยาของเอซาว
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เอลีฟัสบุตรเอซาวมีภรรยาน้อยชื่อทิมนา นางให้กำเนิดอามาเลขแก่เอลีฟัส ชายที่กล่าวข้างต้นคือหลานของอาดาห์ภรรยาเอซาว
交叉引用
- 1 Sử Ký 1:36 - Con trai của Ê-li-pha là Thê-man, Ô-ma, Xê-phô, Ga-tam, Kê-na, và A-ma-léc. A-ma-léc do Thim-na sinh ra.
- Sáng Thế Ký 14:7 - Các vua quay lại Ên-mích-phát (tức là Ca-đe), xâm lược lãnh thổ người A-ma-léc và người A-mô-rít tại Ha-xa-xôn Tha-ma.
- 1 Sa-mu-ên 15:2 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân công bố: Ta sẽ trừng phạt A-ma-léc vì đã cản đường Ít-ra-ên khi họ rời Ai Cập.
- 1 Sa-mu-ên 15:3 - Bây giờ, ngươi phải đi đánh người A-ma-léc, tận diệt cả nam phụ lão ấu, bò, chiên, lạc đà, và lừa của họ.”
- 1 Sa-mu-ên 15:4 - Vậy, tại Tê-la-im, Sau-lơ triệu tập quân lính được 200.000 người chưa kể 10.000 quân Giu-đa.
- 1 Sa-mu-ên 15:5 - Ông kéo quân đến gần thành của người A-ma-léc, dàn trận trong thung lũng.
- 1 Sa-mu-ên 15:6 - Sau-lơ sai người cảnh cáo người Kê-nít: “Hãy tránh xa người A-ma-léc để khỏi bị vạ lây, vì anh em đã cư xử tử tế với Ít-ra-ên khi chúng tôi rời Ai Cập.” Vậy người Kê-nít thu dọn mọi thứ rồi rời khỏi.
- 1 Sa-mu-ên 15:7 - Sau-lơ đánh bại người A-ma-léc từ Ha-vi-la đến Su-rơ, về phía đông Ai Cập.
- 1 Sa-mu-ên 15:8 - Ông bắt sống A-ga, vua A-ma-léc, và tàn sát tất cả dân chúng.
- 1 Sa-mu-ên 15:9 - Nhưng Sau-lơ và quân lính tha chết cho A-ga, cũng không giết những chiên, bò tốt nhất, và những chiên con béo mập nhất, thật ra họ giữ lại những gì tốt cho mình. Họ chỉ tiêu diệt những thứ gì xấu hoặc không giá trị mà thôi.
- Dân Số Ký 24:18 - Ít-ra-ên sẽ biểu dương lực lượng, chiếm Ê-đôm và Sê-i-rơ.
- Dân Số Ký 24:19 - Vì vua uy quyền xuất phát từ nhà Gia-cốp sẽ tiêu diệt những người sống sót trong các thành thị.”
- Dân Số Ký 24:20 - Sau đó, Ba-la-am nhìn về phía người A-ma-léc, nói những lời sau đây: “A-ma-léc đứng đầu trong các quốc gia, nhưng rốt cuộc phải chịu tàn phá.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 23:7 - Đối với người Ê-đôm, không được khinh ghét, vì họ là anh em của anh em. Cũng đừng khinh ghét người Ai Cập, vì anh em đã kiều ngụ trong nước họ.
- Sáng Thế Ký 36:22 - Con của Lô-than là Hô-ri và Hê-man. Em gái của Lô-than là Thim-na.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 25:17 - Anh em còn nhớ việc người A-ma-léc tấn công khi anh em ra khỏi Ai Cập?
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 25:18 - Lúc ấy họ đánh cắt ngang đoàn người của anh em đang đi trên đường, tấn công những người mỏi mòn, mệt lả đi phía sau. Họ chẳng kiêng nể Đức Chúa Trời gì cả.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 25:19 - Vì thế, khi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cho anh em được rảnh tay, không còn phải lo đối địch kẻ thù trong đất hứa nữa, anh em phải nhớ xóa tên A-ma-léc khỏi lịch sử nhân loại. Anh em không được quên!”
- Xuất Ai Cập 17:8 - Lúc ấy, người A-ma-léc kéo quân đến Rê-phi-đim khiêu chiến với Ít-ra-ên.
- Xuất Ai Cập 17:9 - Môi-se nói với Giô-suê: “Tuyển chọn trong dân chúng một số người ra chiến đấu với quân A-ma-léc. Ngày mai, tôi sẽ cầm gậy Đức Chúa Trời, lên đứng trên đỉnh đồi.”
- Xuất Ai Cập 17:10 - Vậy, trong khi Giô-suê dẫn đoàn quân ra chiến đấu với quân A-ma-léc, Môi-se, A-rôn, và Hu-rơ trèo lên đỉnh đồi.
- Xuất Ai Cập 17:11 - Suốt thời gian đôi bên giáp trận, hễ khi nào Môi-se cầm gậy đưa lên, thì Ít-ra-ên thắng thế. Nhưng khi ông để tay xuống, bên A-ma-léc lại thắng lợi.
- Xuất Ai Cập 17:12 - Dần dần, tay Môi-se mỏi. A-rôn và Hu-rơ khuân một tảng đá đến cho ông ngồi, rồi đứng hai bên đỡ tay ông lên cho đến khi mặt trời lặn.
- Xuất Ai Cập 17:13 - Như thế, quân A-ma-léc bị đánh bại dưới lưỡi gươm Giô-suê.
- Xuất Ai Cập 17:14 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Con chép việc này vào sách để ghi nhớ, và nói với Giô-suê rằng Ta sẽ tuyệt diệt người A-ma-léc, xóa sạch vết tích của họ dưới trời.”
- Xuất Ai Cập 17:15 - Môi-se xây một bàn thờ, đặt tên là “Chúa Hằng Hữu Ni-xi” (nghĩa là “Chúa Hằng Hữu, ngọn cờ của tôi”).
- Xuất Ai Cập 17:16 - Ông nói: “Giương cao ngọn cờ của Chúa Hằng Hữu lên! Vì Chúa Hằng Hữu sẽ đánh A-ma-léc từ đời này sang đời khác.”