Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
3:24 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi đuổi hai người ra, Đức Chúa Trời Hằng Hữu đặt các thiên thần cầm gươm chói lòa tại phía đông vườn Ê-đen, để canh giữ con đường dẫn đến cây sự sống.
  • 新标点和合本 - 于是把他赶出去了;又在伊甸园的东边安设基路伯和四面转动发火焰的剑,要把守生命树的道路。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华上帝把那人赶出去,就在伊甸园东边安设基路伯和发出火焰转动的剑,把守生命树的道路。
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华 神把那人赶出去,就在伊甸园东边安设基路伯和发出火焰转动的剑,把守生命树的道路。
  • 当代译本 - 祂赶走了亚当以后,在伊甸园东边安排基路伯天使和一把旋转的火剑,守住通往生命树的路。
  • 圣经新译本 - 于是把亚当驱逐出去,又派基路伯在伊甸园的东边,拿着旋转发火焰的剑,把守到生命树去的路。
  • 中文标准译本 - 耶和华神驱逐了那人,又在伊甸园的东边安置了基路伯和四周旋转的火焰之剑,来看守通往 生命树的道路。
  • 现代标点和合本 - 于是把他赶出去了,又在伊甸园的东边安设基路伯和四面转动发火焰的剑,要把守生命树的道路。
  • 和合本(拼音版) - 于是把他赶出去了。又在伊甸园的东边安设基路伯,和四面转动发火焰的剑,要把守生命树的道路。
  • New International Version - After he drove the man out, he placed on the east side of the Garden of Eden cherubim and a flaming sword flashing back and forth to guard the way to the tree of life.
  • New International Reader's Version - The Lord God drove him out and then placed angels on the east side of the garden. He also placed there a flaming sword that flashed back and forth. The angels and the sword guarded the way to the tree of life.
  • English Standard Version - He drove out the man, and at the east of the garden of Eden he placed the cherubim and a flaming sword that turned every way to guard the way to the tree of life.
  • New Living Translation - After sending them out, the Lord God stationed mighty cherubim to the east of the Garden of Eden. And he placed a flaming sword that flashed back and forth to guard the way to the tree of life.
  • Christian Standard Bible - He drove the man out and stationed the cherubim and the flaming, whirling sword east of the garden of Eden to guard the way to the tree of life.
  • New American Standard Bible - So He drove the man out; and at the east of the Garden of Eden He stationed the cherubim and the flaming sword which turned every direction to guard the way to the tree of life.
  • New King James Version - So He drove out the man; and He placed cherubim at the east of the garden of Eden, and a flaming sword which turned every way, to guard the way to the tree of life.
  • Amplified Bible - So God drove the man out; and at the east of the Garden of Eden He [permanently] stationed the cherubim and the sword with the flashing blade which turned round and round [in every direction] to protect and guard the way (entrance, access) to the tree of life.
  • American Standard Version - So he drove out the man; and he placed at the east of the garden of Eden the Cherubim, and the flame of a sword which turned every way, to keep the way of the tree of life.
  • King James Version - So he drove out the man; and he placed at the east of the garden of Eden Cherubims, and a flaming sword which turned every way, to keep the way of the tree of life.
  • New English Translation - When he drove the man out, he placed on the eastern side of the orchard in Eden angelic sentries who used the flame of a whirling sword to guard the way to the tree of life.
  • World English Bible - So he drove out the man; and he placed cherubim at the east of the garden of Eden, and a flaming sword which turned every way, to guard the way to the tree of life.
  • 新標點和合本 - 於是把他趕出去了;又在伊甸園的東邊安設基路伯和四面轉動發火焰的劍,要把守生命樹的道路。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華上帝把那人趕出去,就在伊甸園東邊安設基路伯和發出火焰轉動的劍,把守生命樹的道路。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華 神把那人趕出去,就在伊甸園東邊安設基路伯和發出火焰轉動的劍,把守生命樹的道路。
  • 當代譯本 - 祂趕走了亞當以後,在伊甸園東邊安排基路伯天使和一把旋轉的火劍,守住通往生命樹的路。
  • 聖經新譯本 - 於是把亞當驅逐出去,又派基路伯在伊甸園的東邊,拿著旋轉發火燄的劍,把守到生命樹去的路。
  • 呂振中譯本 - 於是把那人趕逐出去,又在 伊甸 園東邊安設 基路伯拿着發火燄的旋轉劍,來把守生命樹的路。
  • 中文標準譯本 - 耶和華神驅逐了那人,又在伊甸園的東邊安置了基路伯和四周旋轉的火焰之劍,來看守通往 生命樹的道路。
  • 現代標點和合本 - 於是把他趕出去了,又在伊甸園的東邊安設基路伯和四面轉動發火焰的劍,要把守生命樹的道路。
  • 文理和合譯本 - 既逐之出、又於伊甸囿東、置基路伯、與旋轉之焰劍、以防守生命樹之途、
  • 文理委辦譯本 - 遂逐之出、於埃田囿東置𠼻𡀔[口氷]、與焰劍、指揮莫定、以防範生命樹之途焉。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 遂逐人出、乃於 伊甸 園東、置基路伯、與自舞之利劍、以防守生命樹之途、
  • Nueva Versión Internacional - Luego de expulsarlo, puso al oriente del jardín del Edén a los querubines, y una espada ardiente que se movía por todos lados, para custodiar el camino que lleva al árbol de la vida.
  • 현대인의 성경 - 이와 같이 하나님은 그 사람을 쫓아내시고 에덴 동산 동쪽에 그룹 천사들을 배치하여 사방 도는 화염검으로 생명 나무의 길을 지키게 하셨다.
  • Новый Русский Перевод - Изгнав человека, Он поставил на востоке от сада Эдем херувимов и вращающийся пламенный меч, чтобы охранять путь к дереву жизни.
  • Восточный перевод - Изгнав человека, Он поставил к востоку от сада Эдем херувимов и вращающийся пламенный меч, чтобы стеречь путь к дереву жизни.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Изгнав человека, Он поставил к востоку от сада Эдем херувимов и вращающийся пламенный меч, чтобы стеречь путь к дереву жизни.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Изгнав человека, Он поставил к востоку от сада Эдем херувимов и вращающийся пламенный меч, чтобы стеречь путь к дереву жизни.
  • La Bible du Semeur 2015 - Après avoir chassé l’homme, il posta des chérubins à l’est du jardin d’Eden, avec une épée flamboyante tournoyant en tous sens pour barrer l’accès de l’arbre de la vie.
  • リビングバイブル - こうして神は、人間を追放すると、エデンの園の東に炎の剣を置き、力ある天使とともにいのちの木への道を守らせました。
  • Nova Versão Internacional - Depois de expulsar o homem, colocou a leste do jardim do Éden querubins e uma espada flamejante que se movia, guardando o caminho para a árvore da vida.
  • Hoffnung für alle - So kam es also, dass die Menschen aus dem Garten vertrieben wurden. An dessen Ostseite stellte Gott Keruben mit flammenden Schwertern auf. Sie sollten den Weg zu dem Baum bewachen, dessen Frucht Leben schenkt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หลังจากทรงขับไล่เขาออกไปจากสวนแล้ว พระองค์ทรงตั้งเหล่าเครูบไว้ที่ด้านตะวันออก ของสวนเอเดน และตั้งดาบเพลิงเล่มหนึ่งที่พุ่งไปมาเพื่อคอยพิทักษ์ทางซึ่งนำไปสู่ต้นไม้แห่งชีวิตนั้น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้น​พระ​องค์​ขับ​ไล่​ชาย​คน​นั้น​ออก​ไป​แล้ว พระ​องค์​ก็​ให้​ตัว​เครูบ ​และ​ดาบเพลิง​ที่​เคลื่อน​ไหว​ได้​รอบ​ทิศทาง​มา​ประจำ​อยู่​ใน​ทิศ​ตะวัน​ออก​ของ​สวน​เอเดน เพื่อ​เฝ้า​ทาง​เข้า​สู่​ต้นไม้​แห่ง​ชีวิต
交叉引用
  • Giăng 14:6 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta là con đường, chân lý, và nguồn sống. Nếu không nhờ Ta, không ai được đến với Cha.
  • Thi Thiên 99:1 - Chúa Hằng Hữu là Vua! Mọi dân tộc hãy run sợ! Ngài ngự trên ngôi giữa các chê-ru-bim. Hỡi đất hãy rúng động!
  • Xuất Ai Cập 25:2 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên dâng lễ vật cho Ta, và nhận lễ vật của những người có lòng chân thành.
  • Ê-xê-chi-ên 10:2 - Chúa Hằng Hữu phán với người mặc áo vải gai: “Hãy vào giữa các bánh xe đang quay tít, bên dưới các chê-ru-bim, lấy than lửa đỏ đầy cả hai tay và đem rải khắp thành.” Người ấy vâng lệnh, thi hành trước mặt tôi.
  • Ê-xê-chi-ên 10:3 - Các chê-ru-bim đứng về phía nam Đền Thờ khi người ấy vào, và mây vinh quang phủ đầy sân trong.
  • Ê-xê-chi-ên 10:4 - Rồi vinh quang Chúa Hằng Hữu tỏa ra từ các chê-ru-bim cho đến cửa Đền Thờ. Đền Thờ được phủ đầy mây vinh quang, và sân trong chiếu sáng rực rỡ với vinh quang của Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 10:5 - Tiếng cánh các chê-ru-bim như tiếng phán của Đức Chúa Trời Toàn Năng, và vang ra đến tận sân ngoài.
  • Ê-xê-chi-ên 10:6 - Chúa Hằng Hữu phán bảo người mặc áo vải gai: “Hãy vào giữa các chê-ru-bim, lấy than lửa đỏ giữa các bánh xe.” Vậy, người ấy đi vào đứng bên cạnh một bánh xe.
  • Ê-xê-chi-ên 10:7 - Một trong các chê-ru-bim đưa tay vào lửa đang cháy giữa các chê-ru-bim, lấy than lửa bỏ vào tay người mặc áo vải gai, người này nhận lấy và bước ra ngoài.
  • Ê-xê-chi-ên 10:8 - (Dưới cánh các chê-ru-bim có gì giống tay người.)
  • Ê-xê-chi-ên 10:9 - Tôi nhìn thấy mỗi chê-ru-bim có một bánh xe bên cạnh, các bánh xe lóng lánh như lục ngọc thạch.
  • Ê-xê-chi-ên 10:10 - Bốn bánh xe có hình dạng và được làm giống nhau; mỗi bánh xe có một bánh xe thứ hai lồng bên trong.
  • Ê-xê-chi-ên 10:11 - Các chê-ru-bim có thể tiến tới bất cứ hướng nào của bốn mặt, không cần xoay lại. Bánh xe trước tiến phía nào, các bánh xe khác tiến theo, không cần xoay trở.
  • Ê-xê-chi-ên 10:12 - Cả chê-ru-bim và bánh xe đều có rất nhiều mắt. Các chê-ru-bim có nhiều mắt phủ khắp thân, bao gồm cả tay, lưng, và cánh.
  • Ê-xê-chi-ên 10:13 - Tôi nghe các bánh xe được gọi là “bánh xe quay tít.”
  • Ê-xê-chi-ên 10:14 - Mỗi chê-ru-bim có bốn mặt: Thứ nhất là mặt thiên sứ, thứ hai là mặt người, thứ ba là mặt sư tử, và thứ tư là mặt chim ưng.
  • Ê-xê-chi-ên 10:15 - Các chê-ru-bim bay lên khoảng không. Đây là những sinh vật tôi đã thấy bên bờ Sông Kê-ba.
  • Ê-xê-chi-ên 10:16 - Khi chê-ru-bim di chuyển, bánh xe cũng di chuyển theo. Khi chê-ru-bim xòe cánh để bay, bánh xe cũng ở bên cạnh.
  • Ê-xê-chi-ên 10:17 - Khi chê-ru-bim dừng lại, bánh xe cũng dừng lại. Khi chê-ru-bim bay lên, bánh xe cũng bay lên theo, vì thần linh của các sinh vật ở trong các bánh xe.
  • Ê-xê-chi-ên 10:18 - Vinh quang Đức Chúa Trời rời khỏi cửa Đền Thờ và bay lượn bên trên các chê-ru-bim.
  • Ê-xê-chi-ên 10:19 - Trước mắt tôi, các chê-ru-bim xòe cánh bay lên cùng với các bánh xe về hướng cổng phía đông của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Vinh quang Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên bay lượn trên chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 10:20 - Đây là các sinh vật tôi đã thấy ở bên dưới Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên khi tôi ở bên bờ Sông Kê-ba. Tôi biết các sinh vật là chê-ru-bim,
  • Ê-xê-chi-ên 10:21 - vì mỗi sinh vật có bốn mặt và bốn cánh, dưới cánh có tay giống như tay người.
  • Ê-xê-chi-ên 10:22 - Mặt của chúng cũng giống hệt mặt các sinh vật tôi đã thấy bên bờ Sông Kê-ba, và chúng đều đi thẳng tới trước.
  • 1 Các Vua 6:25 - Vậy, từ đầu cánh này đến đầu cánh kia của chê-ru-bim thứ hai cũng dài 4,6 mét.
  • 1 Các Vua 6:26 - Mỗi chê-ru-bim cao 4,6 mét.
  • 1 Các Vua 6:27 - Hai chê-ru-bim được đặt trong nơi thánh của Đền Thờ để cho một cánh của chê-ru-bim thứ nhất đụng vách này, một cánh của chê-ru-bim thứ hai đụng vách kia; hai cánh còn lại đụng nhau ở chính giữa nơi thánh.
  • 1 Các Vua 6:28 - Hai chê-ru-bim được bọc bằng vàng.
  • 1 Các Vua 6:29 - Trên tường đền thờ, cả trong lẫn ngoài, đều được chạm hình chê-ru-bim, hình cây chà là, và hình hoa nở.
  • 1 Các Vua 6:30 - Còn nền của đền đều được lót vàng cả trong lẫn ngoài.
  • 1 Các Vua 6:31 - Cửa vào nơi thánh làm bằng gỗ ô-liu; rầm đỡ cửa và trụ cửa có hình năm góc.
  • 1 Các Vua 6:32 - Hai cánh cửa bằng gỗ ô-liu được chạm hình chê-ru-bim, cây chà là, và hoa nở. Cửa được bọc vàng, hình chê-ru-bim và cây chà là được tráng vàng.
  • 1 Các Vua 6:33 - Sa-lô-môn cũng làm cửa vào Đền Thờ. Trụ cửa bằng gỗ ô-liu, có hình vuông;
  • 1 Các Vua 6:34 - hai cánh cửa bằng gỗ thông, mỗi cánh gồm hai miếng gấp lại được.
  • 1 Các Vua 6:35 - Cửa có chạm hình chê-ru-bim, cây chà là, và hoa nở. Cửa được bọc vàng, các hình chạm được tráng vàng.
  • 1 Sa-mu-ên 4:4 - Vậy, họ sai người đi Si-lô khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đấng ngự giữa các chê-ru-bim về. Hai con trai của Hê-li là Hóp-ni và Phi-nê-a đi theo Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời.
  • Dân Số Ký 22:23 - con lừa thấy thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đứng trên đường, tay cầm lưỡi gươm trần, liền đi tẽ xuống ruộng để tránh. Ba-la-am đánh nó, bắt nó phải đi lên đường cái.
  • Giô-suê 5:13 - Đến gần thành Giê-ri-cô, Giô-suê chợt nhìn lên thấy một người cầm gươm trần đứng trước mặt. Giô-suê bước tới, hỏi: “Ông là bạn của chúng tôi hay phe địch?”
  • Sáng Thế Ký 2:8 - Đức Chúa Trời Hằng Hữu lập một khu vườn tại Ê-đen, về hướng đông, và đưa người Ngài vừa tạo nên đến ở.
  • Sáng Thế Ký 2:9 - Trong vườn, Đức Chúa Trời Hằng Hữu trồng các loại cây đẹp đẽ, sinh quả ngon ngọt. Chính giữa vườn có cây sự sống và cây phân biệt thiện ác.
  • Thi Thiên 80:1 - Xin lắng nghe, lạy Đấng chăn giữ Ít-ra-ên, Đấng đã chăm sóc Giô-sép như bầy chiên. Lạy Đức Chúa Trời, Đấng ngự trị trên chê-ru-bim, xin tỏa sáng
  • Hê-bơ-rơ 10:18 - Một khi tội lỗi đã được tha thứ, việc dâng tế lễ chuộc tội không cần thiết nữa.
  • Hê-bơ-rơ 10:19 - Do đó, thưa anh chị em, chúng ta được dạn dĩ vào Nơi Chí Thánh nhờ máu Chúa Giê-xu.
  • Hê-bơ-rơ 10:20 - Vì Ngài đã mở cho ta con đường sống mới mẻ xuyên qua bức màn, tức là thân xác Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 10:21 - Ta đã có Thầy Thượng Tế quản trị cả nhà Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 10:22 - Vậy, với tấm lòng thành và niềm tin vững chắc, ta hãy bước đến gần Đức Chúa Trời, vì tâm hồn được tẩy sạch khỏi lương tâm xấu và thân thể được tắm bằng nước tinh khiết.
  • 1 Sử Ký 21:16 - Đa-vít ngước mắt nhìn, bỗng thấy thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đang đứng giữa không trung, tuốt gươm cầm sẵn, tay vươn ra trên Giê-ru-sa-lem. Đa-vít và các trưởng lão đều sấp mặt xuống đất, lấy áo tang phủ trên đầu.
  • 1 Sử Ký 21:17 - Đa-vít thưa với Đức Chúa Trời: “Con chính là người đã bảo kiểm kê dân số. Vâng, chính con đã phạm tội, thật đã làm việc ác. Còn đàn chiên này có làm gì đâu? Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con, con nài xin Chúa hãy đưa tay đánh phạt con và nhà cha con, nhưng xin đừng để dân Chúa bị tai họa.”
  • Xuất Ai Cập 25:18 - Làm hai chê-ru-bim bằng vàng dát
  • Xuất Ai Cập 25:19 - dính liền với nắp chuộc tội, mỗi thiên thần đứng trên một đầu nắp.
  • Xuất Ai Cập 25:20 - Hai thiên thần đứng đối diện nhau, nhìn xuống nắp chuộc tội, xòe cánh che trên nắp.
  • Xuất Ai Cập 25:21 - Đặt nắp chuộc tội trên Hòm, trong Hòm có để các bảng Giao Ước Ta sẽ cho con.
  • Xuất Ai Cập 25:22 - Đây là nơi Ta sẽ gặp con trên nắp chuộc tội, giữa hai thiên thần trên Hòm Giao Ước. Tại đó Ta sẽ truyền cho con mọi giới luật áp dụng cho người Ít-ra-ên.”
  • Thi Thiên 104:4 - Ngài sai gió ra đi làm sứ giả dùng lửa hừng làm bầy tôi.
  • Hê-bơ-rơ 1:7 - Về các thiên sứ, Ngài phán: “Ngài làm cho thiên sứ giống như gió và đầy tớ Ngài như ngọn lửa.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi đuổi hai người ra, Đức Chúa Trời Hằng Hữu đặt các thiên thần cầm gươm chói lòa tại phía đông vườn Ê-đen, để canh giữ con đường dẫn đến cây sự sống.
  • 新标点和合本 - 于是把他赶出去了;又在伊甸园的东边安设基路伯和四面转动发火焰的剑,要把守生命树的道路。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华上帝把那人赶出去,就在伊甸园东边安设基路伯和发出火焰转动的剑,把守生命树的道路。
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华 神把那人赶出去,就在伊甸园东边安设基路伯和发出火焰转动的剑,把守生命树的道路。
  • 当代译本 - 祂赶走了亚当以后,在伊甸园东边安排基路伯天使和一把旋转的火剑,守住通往生命树的路。
  • 圣经新译本 - 于是把亚当驱逐出去,又派基路伯在伊甸园的东边,拿着旋转发火焰的剑,把守到生命树去的路。
  • 中文标准译本 - 耶和华神驱逐了那人,又在伊甸园的东边安置了基路伯和四周旋转的火焰之剑,来看守通往 生命树的道路。
  • 现代标点和合本 - 于是把他赶出去了,又在伊甸园的东边安设基路伯和四面转动发火焰的剑,要把守生命树的道路。
  • 和合本(拼音版) - 于是把他赶出去了。又在伊甸园的东边安设基路伯,和四面转动发火焰的剑,要把守生命树的道路。
  • New International Version - After he drove the man out, he placed on the east side of the Garden of Eden cherubim and a flaming sword flashing back and forth to guard the way to the tree of life.
  • New International Reader's Version - The Lord God drove him out and then placed angels on the east side of the garden. He also placed there a flaming sword that flashed back and forth. The angels and the sword guarded the way to the tree of life.
  • English Standard Version - He drove out the man, and at the east of the garden of Eden he placed the cherubim and a flaming sword that turned every way to guard the way to the tree of life.
  • New Living Translation - After sending them out, the Lord God stationed mighty cherubim to the east of the Garden of Eden. And he placed a flaming sword that flashed back and forth to guard the way to the tree of life.
  • Christian Standard Bible - He drove the man out and stationed the cherubim and the flaming, whirling sword east of the garden of Eden to guard the way to the tree of life.
  • New American Standard Bible - So He drove the man out; and at the east of the Garden of Eden He stationed the cherubim and the flaming sword which turned every direction to guard the way to the tree of life.
  • New King James Version - So He drove out the man; and He placed cherubim at the east of the garden of Eden, and a flaming sword which turned every way, to guard the way to the tree of life.
  • Amplified Bible - So God drove the man out; and at the east of the Garden of Eden He [permanently] stationed the cherubim and the sword with the flashing blade which turned round and round [in every direction] to protect and guard the way (entrance, access) to the tree of life.
  • American Standard Version - So he drove out the man; and he placed at the east of the garden of Eden the Cherubim, and the flame of a sword which turned every way, to keep the way of the tree of life.
  • King James Version - So he drove out the man; and he placed at the east of the garden of Eden Cherubims, and a flaming sword which turned every way, to keep the way of the tree of life.
  • New English Translation - When he drove the man out, he placed on the eastern side of the orchard in Eden angelic sentries who used the flame of a whirling sword to guard the way to the tree of life.
  • World English Bible - So he drove out the man; and he placed cherubim at the east of the garden of Eden, and a flaming sword which turned every way, to guard the way to the tree of life.
  • 新標點和合本 - 於是把他趕出去了;又在伊甸園的東邊安設基路伯和四面轉動發火焰的劍,要把守生命樹的道路。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華上帝把那人趕出去,就在伊甸園東邊安設基路伯和發出火焰轉動的劍,把守生命樹的道路。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華 神把那人趕出去,就在伊甸園東邊安設基路伯和發出火焰轉動的劍,把守生命樹的道路。
  • 當代譯本 - 祂趕走了亞當以後,在伊甸園東邊安排基路伯天使和一把旋轉的火劍,守住通往生命樹的路。
  • 聖經新譯本 - 於是把亞當驅逐出去,又派基路伯在伊甸園的東邊,拿著旋轉發火燄的劍,把守到生命樹去的路。
  • 呂振中譯本 - 於是把那人趕逐出去,又在 伊甸 園東邊安設 基路伯拿着發火燄的旋轉劍,來把守生命樹的路。
  • 中文標準譯本 - 耶和華神驅逐了那人,又在伊甸園的東邊安置了基路伯和四周旋轉的火焰之劍,來看守通往 生命樹的道路。
  • 現代標點和合本 - 於是把他趕出去了,又在伊甸園的東邊安設基路伯和四面轉動發火焰的劍,要把守生命樹的道路。
  • 文理和合譯本 - 既逐之出、又於伊甸囿東、置基路伯、與旋轉之焰劍、以防守生命樹之途、
  • 文理委辦譯本 - 遂逐之出、於埃田囿東置𠼻𡀔[口氷]、與焰劍、指揮莫定、以防範生命樹之途焉。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 遂逐人出、乃於 伊甸 園東、置基路伯、與自舞之利劍、以防守生命樹之途、
  • Nueva Versión Internacional - Luego de expulsarlo, puso al oriente del jardín del Edén a los querubines, y una espada ardiente que se movía por todos lados, para custodiar el camino que lleva al árbol de la vida.
  • 현대인의 성경 - 이와 같이 하나님은 그 사람을 쫓아내시고 에덴 동산 동쪽에 그룹 천사들을 배치하여 사방 도는 화염검으로 생명 나무의 길을 지키게 하셨다.
  • Новый Русский Перевод - Изгнав человека, Он поставил на востоке от сада Эдем херувимов и вращающийся пламенный меч, чтобы охранять путь к дереву жизни.
  • Восточный перевод - Изгнав человека, Он поставил к востоку от сада Эдем херувимов и вращающийся пламенный меч, чтобы стеречь путь к дереву жизни.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Изгнав человека, Он поставил к востоку от сада Эдем херувимов и вращающийся пламенный меч, чтобы стеречь путь к дереву жизни.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Изгнав человека, Он поставил к востоку от сада Эдем херувимов и вращающийся пламенный меч, чтобы стеречь путь к дереву жизни.
  • La Bible du Semeur 2015 - Après avoir chassé l’homme, il posta des chérubins à l’est du jardin d’Eden, avec une épée flamboyante tournoyant en tous sens pour barrer l’accès de l’arbre de la vie.
  • リビングバイブル - こうして神は、人間を追放すると、エデンの園の東に炎の剣を置き、力ある天使とともにいのちの木への道を守らせました。
  • Nova Versão Internacional - Depois de expulsar o homem, colocou a leste do jardim do Éden querubins e uma espada flamejante que se movia, guardando o caminho para a árvore da vida.
  • Hoffnung für alle - So kam es also, dass die Menschen aus dem Garten vertrieben wurden. An dessen Ostseite stellte Gott Keruben mit flammenden Schwertern auf. Sie sollten den Weg zu dem Baum bewachen, dessen Frucht Leben schenkt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หลังจากทรงขับไล่เขาออกไปจากสวนแล้ว พระองค์ทรงตั้งเหล่าเครูบไว้ที่ด้านตะวันออก ของสวนเอเดน และตั้งดาบเพลิงเล่มหนึ่งที่พุ่งไปมาเพื่อคอยพิทักษ์ทางซึ่งนำไปสู่ต้นไม้แห่งชีวิตนั้น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้น​พระ​องค์​ขับ​ไล่​ชาย​คน​นั้น​ออก​ไป​แล้ว พระ​องค์​ก็​ให้​ตัว​เครูบ ​และ​ดาบเพลิง​ที่​เคลื่อน​ไหว​ได้​รอบ​ทิศทาง​มา​ประจำ​อยู่​ใน​ทิศ​ตะวัน​ออก​ของ​สวน​เอเดน เพื่อ​เฝ้า​ทาง​เข้า​สู่​ต้นไม้​แห่ง​ชีวิต
  • Giăng 14:6 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta là con đường, chân lý, và nguồn sống. Nếu không nhờ Ta, không ai được đến với Cha.
  • Thi Thiên 99:1 - Chúa Hằng Hữu là Vua! Mọi dân tộc hãy run sợ! Ngài ngự trên ngôi giữa các chê-ru-bim. Hỡi đất hãy rúng động!
  • Xuất Ai Cập 25:2 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên dâng lễ vật cho Ta, và nhận lễ vật của những người có lòng chân thành.
  • Ê-xê-chi-ên 10:2 - Chúa Hằng Hữu phán với người mặc áo vải gai: “Hãy vào giữa các bánh xe đang quay tít, bên dưới các chê-ru-bim, lấy than lửa đỏ đầy cả hai tay và đem rải khắp thành.” Người ấy vâng lệnh, thi hành trước mặt tôi.
  • Ê-xê-chi-ên 10:3 - Các chê-ru-bim đứng về phía nam Đền Thờ khi người ấy vào, và mây vinh quang phủ đầy sân trong.
  • Ê-xê-chi-ên 10:4 - Rồi vinh quang Chúa Hằng Hữu tỏa ra từ các chê-ru-bim cho đến cửa Đền Thờ. Đền Thờ được phủ đầy mây vinh quang, và sân trong chiếu sáng rực rỡ với vinh quang của Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 10:5 - Tiếng cánh các chê-ru-bim như tiếng phán của Đức Chúa Trời Toàn Năng, và vang ra đến tận sân ngoài.
  • Ê-xê-chi-ên 10:6 - Chúa Hằng Hữu phán bảo người mặc áo vải gai: “Hãy vào giữa các chê-ru-bim, lấy than lửa đỏ giữa các bánh xe.” Vậy, người ấy đi vào đứng bên cạnh một bánh xe.
  • Ê-xê-chi-ên 10:7 - Một trong các chê-ru-bim đưa tay vào lửa đang cháy giữa các chê-ru-bim, lấy than lửa bỏ vào tay người mặc áo vải gai, người này nhận lấy và bước ra ngoài.
  • Ê-xê-chi-ên 10:8 - (Dưới cánh các chê-ru-bim có gì giống tay người.)
  • Ê-xê-chi-ên 10:9 - Tôi nhìn thấy mỗi chê-ru-bim có một bánh xe bên cạnh, các bánh xe lóng lánh như lục ngọc thạch.
  • Ê-xê-chi-ên 10:10 - Bốn bánh xe có hình dạng và được làm giống nhau; mỗi bánh xe có một bánh xe thứ hai lồng bên trong.
  • Ê-xê-chi-ên 10:11 - Các chê-ru-bim có thể tiến tới bất cứ hướng nào của bốn mặt, không cần xoay lại. Bánh xe trước tiến phía nào, các bánh xe khác tiến theo, không cần xoay trở.
  • Ê-xê-chi-ên 10:12 - Cả chê-ru-bim và bánh xe đều có rất nhiều mắt. Các chê-ru-bim có nhiều mắt phủ khắp thân, bao gồm cả tay, lưng, và cánh.
  • Ê-xê-chi-ên 10:13 - Tôi nghe các bánh xe được gọi là “bánh xe quay tít.”
  • Ê-xê-chi-ên 10:14 - Mỗi chê-ru-bim có bốn mặt: Thứ nhất là mặt thiên sứ, thứ hai là mặt người, thứ ba là mặt sư tử, và thứ tư là mặt chim ưng.
  • Ê-xê-chi-ên 10:15 - Các chê-ru-bim bay lên khoảng không. Đây là những sinh vật tôi đã thấy bên bờ Sông Kê-ba.
  • Ê-xê-chi-ên 10:16 - Khi chê-ru-bim di chuyển, bánh xe cũng di chuyển theo. Khi chê-ru-bim xòe cánh để bay, bánh xe cũng ở bên cạnh.
  • Ê-xê-chi-ên 10:17 - Khi chê-ru-bim dừng lại, bánh xe cũng dừng lại. Khi chê-ru-bim bay lên, bánh xe cũng bay lên theo, vì thần linh của các sinh vật ở trong các bánh xe.
  • Ê-xê-chi-ên 10:18 - Vinh quang Đức Chúa Trời rời khỏi cửa Đền Thờ và bay lượn bên trên các chê-ru-bim.
  • Ê-xê-chi-ên 10:19 - Trước mắt tôi, các chê-ru-bim xòe cánh bay lên cùng với các bánh xe về hướng cổng phía đông của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Vinh quang Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên bay lượn trên chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 10:20 - Đây là các sinh vật tôi đã thấy ở bên dưới Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên khi tôi ở bên bờ Sông Kê-ba. Tôi biết các sinh vật là chê-ru-bim,
  • Ê-xê-chi-ên 10:21 - vì mỗi sinh vật có bốn mặt và bốn cánh, dưới cánh có tay giống như tay người.
  • Ê-xê-chi-ên 10:22 - Mặt của chúng cũng giống hệt mặt các sinh vật tôi đã thấy bên bờ Sông Kê-ba, và chúng đều đi thẳng tới trước.
  • 1 Các Vua 6:25 - Vậy, từ đầu cánh này đến đầu cánh kia của chê-ru-bim thứ hai cũng dài 4,6 mét.
  • 1 Các Vua 6:26 - Mỗi chê-ru-bim cao 4,6 mét.
  • 1 Các Vua 6:27 - Hai chê-ru-bim được đặt trong nơi thánh của Đền Thờ để cho một cánh của chê-ru-bim thứ nhất đụng vách này, một cánh của chê-ru-bim thứ hai đụng vách kia; hai cánh còn lại đụng nhau ở chính giữa nơi thánh.
  • 1 Các Vua 6:28 - Hai chê-ru-bim được bọc bằng vàng.
  • 1 Các Vua 6:29 - Trên tường đền thờ, cả trong lẫn ngoài, đều được chạm hình chê-ru-bim, hình cây chà là, và hình hoa nở.
  • 1 Các Vua 6:30 - Còn nền của đền đều được lót vàng cả trong lẫn ngoài.
  • 1 Các Vua 6:31 - Cửa vào nơi thánh làm bằng gỗ ô-liu; rầm đỡ cửa và trụ cửa có hình năm góc.
  • 1 Các Vua 6:32 - Hai cánh cửa bằng gỗ ô-liu được chạm hình chê-ru-bim, cây chà là, và hoa nở. Cửa được bọc vàng, hình chê-ru-bim và cây chà là được tráng vàng.
  • 1 Các Vua 6:33 - Sa-lô-môn cũng làm cửa vào Đền Thờ. Trụ cửa bằng gỗ ô-liu, có hình vuông;
  • 1 Các Vua 6:34 - hai cánh cửa bằng gỗ thông, mỗi cánh gồm hai miếng gấp lại được.
  • 1 Các Vua 6:35 - Cửa có chạm hình chê-ru-bim, cây chà là, và hoa nở. Cửa được bọc vàng, các hình chạm được tráng vàng.
  • 1 Sa-mu-ên 4:4 - Vậy, họ sai người đi Si-lô khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đấng ngự giữa các chê-ru-bim về. Hai con trai của Hê-li là Hóp-ni và Phi-nê-a đi theo Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời.
  • Dân Số Ký 22:23 - con lừa thấy thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đứng trên đường, tay cầm lưỡi gươm trần, liền đi tẽ xuống ruộng để tránh. Ba-la-am đánh nó, bắt nó phải đi lên đường cái.
  • Giô-suê 5:13 - Đến gần thành Giê-ri-cô, Giô-suê chợt nhìn lên thấy một người cầm gươm trần đứng trước mặt. Giô-suê bước tới, hỏi: “Ông là bạn của chúng tôi hay phe địch?”
  • Sáng Thế Ký 2:8 - Đức Chúa Trời Hằng Hữu lập một khu vườn tại Ê-đen, về hướng đông, và đưa người Ngài vừa tạo nên đến ở.
  • Sáng Thế Ký 2:9 - Trong vườn, Đức Chúa Trời Hằng Hữu trồng các loại cây đẹp đẽ, sinh quả ngon ngọt. Chính giữa vườn có cây sự sống và cây phân biệt thiện ác.
  • Thi Thiên 80:1 - Xin lắng nghe, lạy Đấng chăn giữ Ít-ra-ên, Đấng đã chăm sóc Giô-sép như bầy chiên. Lạy Đức Chúa Trời, Đấng ngự trị trên chê-ru-bim, xin tỏa sáng
  • Hê-bơ-rơ 10:18 - Một khi tội lỗi đã được tha thứ, việc dâng tế lễ chuộc tội không cần thiết nữa.
  • Hê-bơ-rơ 10:19 - Do đó, thưa anh chị em, chúng ta được dạn dĩ vào Nơi Chí Thánh nhờ máu Chúa Giê-xu.
  • Hê-bơ-rơ 10:20 - Vì Ngài đã mở cho ta con đường sống mới mẻ xuyên qua bức màn, tức là thân xác Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 10:21 - Ta đã có Thầy Thượng Tế quản trị cả nhà Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 10:22 - Vậy, với tấm lòng thành và niềm tin vững chắc, ta hãy bước đến gần Đức Chúa Trời, vì tâm hồn được tẩy sạch khỏi lương tâm xấu và thân thể được tắm bằng nước tinh khiết.
  • 1 Sử Ký 21:16 - Đa-vít ngước mắt nhìn, bỗng thấy thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đang đứng giữa không trung, tuốt gươm cầm sẵn, tay vươn ra trên Giê-ru-sa-lem. Đa-vít và các trưởng lão đều sấp mặt xuống đất, lấy áo tang phủ trên đầu.
  • 1 Sử Ký 21:17 - Đa-vít thưa với Đức Chúa Trời: “Con chính là người đã bảo kiểm kê dân số. Vâng, chính con đã phạm tội, thật đã làm việc ác. Còn đàn chiên này có làm gì đâu? Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con, con nài xin Chúa hãy đưa tay đánh phạt con và nhà cha con, nhưng xin đừng để dân Chúa bị tai họa.”
  • Xuất Ai Cập 25:18 - Làm hai chê-ru-bim bằng vàng dát
  • Xuất Ai Cập 25:19 - dính liền với nắp chuộc tội, mỗi thiên thần đứng trên một đầu nắp.
  • Xuất Ai Cập 25:20 - Hai thiên thần đứng đối diện nhau, nhìn xuống nắp chuộc tội, xòe cánh che trên nắp.
  • Xuất Ai Cập 25:21 - Đặt nắp chuộc tội trên Hòm, trong Hòm có để các bảng Giao Ước Ta sẽ cho con.
  • Xuất Ai Cập 25:22 - Đây là nơi Ta sẽ gặp con trên nắp chuộc tội, giữa hai thiên thần trên Hòm Giao Ước. Tại đó Ta sẽ truyền cho con mọi giới luật áp dụng cho người Ít-ra-ên.”
  • Thi Thiên 104:4 - Ngài sai gió ra đi làm sứ giả dùng lửa hừng làm bầy tôi.
  • Hê-bơ-rơ 1:7 - Về các thiên sứ, Ngài phán: “Ngài làm cho thiên sứ giống như gió và đầy tớ Ngài như ngọn lửa.”
圣经
资源
计划
奉献