Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
27:4 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - và dọn ra đây cho cha ăn, để cha chúc phước lành cho con trước khi qua đời.”
  • 新标点和合本 - 照我所爱的做成美味,拿来给我吃,使我在未死之先给你祝福。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 照我所爱的做成美味,拿来给我吃,好让我在未死之前为你祝福。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 照我所爱的做成美味,拿来给我吃,好让我在未死之前为你祝福。”
  • 当代译本 - 照我喜欢的口味,做成美食给我吃,以便我在死前给你祝福。”
  • 圣经新译本 - 照我所喜欢的,给我预备美味的食物,拿来给我吃;好让我在未死以前给你祝福。”
  • 中文标准译本 - 你要照我所喜爱的,为我做成美食,拿来给我吃,好让我在死之前祝福你。”
  • 现代标点和合本 - 照我所爱的做成美味,拿来给我吃,使我在未死之先给你祝福。”
  • 和合本(拼音版) - 照我所爱的作成美味,拿来给我吃,使我在未死之先给你祝福。”
  • New International Version - Prepare me the kind of tasty food I like and bring it to me to eat, so that I may give you my blessing before I die.”
  • New International Reader's Version - Prepare for me the kind of tasty food I like. Bring it to me to eat. Then I’ll give you my blessing before I die.”
  • English Standard Version - and prepare for me delicious food, such as I love, and bring it to me so that I may eat, that my soul may bless you before I die.”
  • New Living Translation - Prepare my favorite dish, and bring it here for me to eat. Then I will pronounce the blessing that belongs to you, my firstborn son, before I die.”
  • Christian Standard Bible - Then make me a delicious meal that I love and bring it to me to eat, so that I can bless you before I die.”
  • New American Standard Bible - and prepare a delicious meal for me such as I love, and bring it to me that I may eat, so that my soul may bless you before I die.”
  • New King James Version - And make me savory food, such as I love, and bring it to me that I may eat, that my soul may bless you before I die.”
  • Amplified Bible - and make me a savory and delicious dish [of meat], the kind I love, and bring it to me to eat, so that my soul may bless you [as my firstborn son] before I die.”
  • American Standard Version - and make me savory food, such as I love, and bring it to me, that I may eat; that my soul may bless thee before I die.
  • King James Version - And make me savoury meat, such as I love, and bring it to me, that I may eat; that my soul may bless thee before I die.
  • New English Translation - Then prepare for me some tasty food, the kind I love, and bring it to me. Then I will eat it so that I may bless you before I die.”
  • World English Bible - Make me savory food, such as I love, and bring it to me, that I may eat, and that my soul may bless you before I die.”
  • 新標點和合本 - 照我所愛的做成美味,拿來給我吃,使我在未死之先給你祝福。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 照我所愛的做成美味,拿來給我吃,好讓我在未死之前為你祝福。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 照我所愛的做成美味,拿來給我吃,好讓我在未死之前為你祝福。」
  • 當代譯本 - 照我喜歡的口味,做成美食給我吃,以便我在死前給你祝福。」
  • 聖經新譯本 - 照我所喜歡的,給我預備美味的食物,拿來給我吃;好讓我在未死以前給你祝福。”
  • 呂振中譯本 - 照我所愛的給我作成美味,拿進來給我喫;我好在未死之先、全心全意地給你祝福。』
  • 中文標準譯本 - 你要照我所喜愛的,為我做成美食,拿來給我吃,好讓我在死之前祝福你。」
  • 現代標點和合本 - 照我所愛的做成美味,拿來給我吃,使我在未死之先給你祝福。」
  • 文理和合譯本 - 以作嘉肴、依我所嗜、進與我食、及我未死、為爾祝嘏、○
  • 文理委辦譯本 - 獲取野獸、以作嘉肴、我所嗜者、進以食我、及我尚存、為爾祝嘏。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 獲野獸、作嘉肴、依我所嗜者、進與我食、及我未死為爾祝福、
  • Nueva Versión Internacional - Prepárame luego un buen guiso, como a mí me gusta, y tráemelo para que me lo coma. Entonces te bendeciré antes de que muera.
  • 현대인의 성경 - 내가 좋아하는 별미를 만들어 오너라. 내가 그것을 먹고 죽기 전에 너에게 마지막으로 축복해 주겠다.”
  • Новый Русский Перевод - Приготовь мою любимую еду и принеси мне поесть, чтобы я благословил тебя перед смертью.
  • Восточный перевод - Приготовь мою любимую еду и принеси мне поесть, чтобы я благословил тебя перед смертью.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Приготовь мою любимую еду и принеси мне поесть, чтобы я благословил тебя перед смертью.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Приготовь мою любимую еду и принеси мне поесть, чтобы я благословил тебя перед смертью.
  • La Bible du Semeur 2015 - Tu m’en apprêteras un de ces bons plats comme je les aime, tu me le serviras, je mangerai, puis je te donnerai ma bénédiction avant de mourir.
  • Nova Versão Internacional - Prepare-me aquela comida saborosa que tanto aprecio e traga-me, para que eu a coma e o abençoe antes de morrer”.
  • Hoffnung für alle - Du weißt ja, wie ich es gern habe – bereite es mir so zu und bring es her! Ich möchte davon essen, damit ich dir meinen Segen erteilen kann, bevor ich sterbe.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วทำอาหารรสดีแบบที่พ่อโปรดปรานและนำมาให้พ่อกิน พ่อจะได้ให้พรของพ่อแก่เจ้าก่อนพ่อตาย”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จง​เตรียม​อาหาร​อร่อยๆ ที่​พ่อ​ชอบ แล้ว​เอา​มา​ให้​พ่อ​กิน พ่อ​จะ​ได้​ให้​พร​แก่​เจ้า​ก่อน​ตาย”
交叉引用
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:1 - Trước khi qua đời, Môi-se, người của Đức Chúa Trời, chúc phước lành cho Ít-ra-ên như sau:
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:2 - “Chúa Hằng Hữu đến với dân mình tại Núi Si-nai và Núi Sê-i-rơ, Ngài chiếu sáng từ Núi Pha-ran. Chúa đến với muôn nghìn vị thánh, lửa bốc cháy từ tay phải Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:3 - Ngài yêu quý dân mình. Các thánh của Chúa được tay Ngài bảo bọc.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:4 - Luật lệ Chúa do đầy tớ Ngài truyền lại, là một kho tàng của nhà Gia-cốp.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:5 - Khi các nhà lãnh đạo của dân hội họp, khi các đại tộc quy tụ một nơi, Chúa đã đăng quang trị vì cả quốc dân Ít-ra-ên.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:6 - Môi-se nói về đại tộc Ru-bên: “Xin cho Ru-bên sống mãi muôn đời, cho con cháu họ đông như sao trời.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:7 - Môi-se nói về đại tộc Giu-đa: “Chúa ôi! Xin nghe lời kêu cầu của Giu-đa, đem họ về với dân mình, dùng đôi tay bảo vệ mình; giúp họ chiến đấu chống quân thù.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:8 - Về đại tộc Lê-vi, Môi-se chúc: “Xin giao Thu-mim của Chúa cho Lê-vi, và U-rim cho những người đầy lòng tin kính, vì Chúa đã thử họ tại Ma-sa và Mê-ri-ba.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:9 - Một lòng tôn trọng giao ước Chúa, quyết tâm vâng giữ lời Ngài dạy. Nên họ dám sẵn lòng coi nhẹ, anh em, con cái, và cha mẹ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:10 - Họ sẽ dạy cho Gia-cốp luật lệ, thắp hương, dâng lễ thiêu trên bàn thờ Chúa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:11 - Xin Chúa giúp cho họ thịnh vượng, chấp nhận các công việc họ làm cho Ngài. Xin đánh nát hông kẻ thù và người ghét họ, khiến chúng nó không ngóc đầu lên nổi.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:12 - Môi-se chúc đại tộc Bên-gia-min như sau: “Người được Chúa yêu quý sẽ sống an ninh bên Ngài. Chúa bảo bọc người mãi mãi, vì Ngài ngự trên người.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:13 - Về đại tộc Giô-sép, Môi-se chúc: “Đất họ được Chúa ban phước lành, với những bổng lộc chọn lọc từ trời xanh, và từ nơi sâu thẳm của lòng đất.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:14 - Xin cho họ các sản phẩm quý nhất, dưới đôi vầng nhật nguyệt, tháng tháng mùa màng thu hoạch đầy kho;
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:15 - cho họ hưởng hoa màu tuyệt hảo, tài vật nghìn năm của núi đồi,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:16 - và các thổ sản thượng hạng. Xin ân sủng của Đấng hiện ra nơi bụi gai đang cháy, đổ trên Giô-sép, ông hoàng của tất cả anh em.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:17 - Người lẫm liệt như bò đực đầu lòng; với cặp sừng dũng mãnh của bò rừng, người sẽ húc các dân tộc khác chạy đến cuối trời, với hàng muôn người Ép-ra-im, và hằng nghìn người Ma-na-se.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:18 - Môi-se nói về đại tộc Sa-bu-luân và Y-sa-ca: “Sa-bu-luân hân hoan lúc ra đi, còn Y-sa-ca hớn hở khi ở trong trại.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:19 - Họ sẽ mời các dân lên núi cùng nhau dâng lễ vật lên Chúa. Họ hưởng hải sản phong phú và các kho tàng chôn vùi trong cát.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:20 - Môi-se nói về đại tộc Gát: “Ngợi khen Đấng mở rộng bờ cõi Gát! Như sư tử rình rập rồi xé nát, đầu và tay chân các con mồi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:21 - Người chọn cho mình phần tốt nhất, là đất dành cho người lãnh đạo. Người cùng các vị lãnh tụ của dân, thực thi công lý của Chúa, xét xử toàn dân cách công minh.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:22 - Về đại tộc Đan, Môi-se nói: “Đan là một sư tử con từ Ba-san nhảy xổ tới.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:23 - Ông chúc đại tộc Nép-ta-li: “Nép-ta-li sẽ thỏa nguyện về các ân huệ, hưởng phước lành của Chúa tràn đầy. Người sẽ chiếm đóng vùng đất phía tây, còn phía nam cũng nằm trong lãnh địa.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:24 - Về đại tộc A-se, ông chúc: “Cầu cho A-se được phước hơn con trai khác; xin cho người được anh em yêu chuộng, người sang đến độ lấy dầu rửa chân.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:25 - Then cửa người bằng đồng, bằng sắt, tuổi càng cao, sức người càng tăng.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:26 - “Nào có ai như Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Uy nghi ngự các tầng trời, sẵn sàng cứu giúp khi ngươi kêu cầu.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:27 - Đức Chúa Trời ngươi là Thần Hằng Hữu với cánh tay bao phủ đời đời bất luận nơi nào ngươi trú ngụ. Ngài đuổi kẻ thù trước mặt ngươi và ra lệnh: Tiêu diệt đi cho rồi!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:28 - Nhờ thế, Ít-ra-ên sống riêng biệt, Gia-cốp an cư lạc nghiệp một nơi trong miền đầy rượu và ngũ cốc, vì đất họ đượm nhuần sương móc.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:29 - Ít-ra-ên phước hạnh tuyệt vời! Khắp muôn dân ai sánh kịp ngươi, những người được Chúa thương cứu độ? Ngài là thuẫn đỡ đần, che chở, là lưỡi gươm thần tuyệt luân! Kẻ thù khúm núm đầu hàng, nhưng ngươi chà nát tượng thần địch quân.”
  • Sáng Thế Ký 27:7 - rồi về nấu dọn cho cha một món ăn mà cha ưa nhất, để trước khi qua đời, cha chúc phước cho trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Giô-suê 22:6 - Rồi Giô-suê chúc phước lành cho họ, và tiễn họ về trại.
  • Sáng Thế Ký 48:15 - Ông chúc phước lành cho Giô-sép: “Cầu xin Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham và Y-sác, mà tổ phụ con đã tôn thờ, là Đức Chúa Trời đã chăn dắt con từ khi ra đời cho đến nay,
  • Sáng Thế Ký 48:16 - là thiên sứ đã giải cứu con khỏi mọi tai họa, xin ban phước lành cho hai đứa trẻ này, nguyện chúng nó nối danh con, cũng như danh Áp-ra-ham và Y-sác là các tổ phụ con, nguyện dòng dõi chúng nó gia tăng đông đảo trên mặt đất.”
  • Sáng Thế Ký 48:17 - Khi thấy cha đặt tay phải lên đầu Ép-ra-im, Giô-sép không bằng lòng, nên cầm tay ấy đặt qua đầu Ma-na-se.
  • Sáng Thế Ký 48:18 - Ông nói: “Thưa cha, cha nhầm rồi. Đứa này là con trưởng, cha nên đặt tay phải lên đầu nó.”
  • Sáng Thế Ký 48:19 - Gia-cốp không chịu: “Cha biết chứ, không phải nhầm đâu con. Ma-na-se sẽ thành một dân tộc lớn, nhưng em nó sẽ lớn hơn, dòng dõi sẽ đông đảo vô cùng.”
  • Sáng Thế Ký 48:20 - Gia-cốp lại chúc phước cho hai đứa trẻ: “Vì hai cháu mà sau này người Ít-ra-ên sẽ chúc nhau: Cầu Đức Chúa Trời ban cho anh được giống như Ép-ra-im và Ma-na-se.” Vậy, Gia-cốp đặt Ép-ra-im trước Ma-na-se.
  • Sáng Thế Ký 27:31 - Ê-sau cũng nấu món ăn ngon cha thích nhất và dọn lên mời cha. Ê-sau thưa: “Cha ơi, con đem thịt rừng về đây. Mời cha ngồi dậy, dùng đĩa thịt, và cha sẽ chúc phước cho con.”
  • Lê-vi Ký 9:22 - Sau khi đã dâng tế lễ chuộc tội, tế lễ thiêu, và tế lễ tạ ơn, A-rôn đưa tay về phía dân chúng, chúc phước cho họ, rồi ông đi xuống.
  • Lê-vi Ký 9:23 - A-rôn theo Môi-se vào Đền Tạm. Khi trở ra, hai ông liền chúc phước cho dân chúng lần nữa. Lúc ấy vinh quang của Chúa Hằng Hữu bày tỏ trước sự chiêm ngưỡng của toàn dân.
  • Sáng Thế Ký 27:23 - Y-sác không còn cách nào phân biệt nữa, vì rõ ràng hai tay đều có nhiều lông giống như Ê-sau, nên ông chúc phước lành cho con.
  • Giô-suê 14:13 - Giô-suê chúc phước lành cho Ca-lép con trai Giê-phu-nê và chia cho ông đất Hếp-rôn.
  • Sáng Thế Ký 28:3 - Cầu Đức Chúa Trời Toàn Năng ban phước cho con, cho con đông con, cho dòng dõi con sinh sôi nẩy nở, và trở thành một nước lớn gồm nhiều dân tộc.
  • Lu-ca 2:34 - Sau khi cầu phước lành cho hai người, Si-mê-ôn nói riêng với Ma-ri: “Con Trẻ này sẽ làm cho nhiều người Ít-ra-ên vấp ngã trong khi nhiều người được giải cứu. Con Trẻ sẽ bị người ta chống đối.
  • Sáng Thế Ký 27:27 - Gia-cốp đến hôn cha. Y-sác ngửi mùi thơm của áo Ê-sau và long trọng chúc phước: “Mùi hương của con trai ta chẳng khác nào hương hoa đồng nội mà Chúa Hằng Hữu ban phước!
  • Sáng Thế Ký 24:60 - La-ban chúc phước cho Rê-bê-ca: “Cầu chúc cho dòng dõi của em sẽ đông đảo hàng nghìn hàng vạn! Nguyện dòng dõi em mạnh mẽ và chiếm được cổng thành quân địch.”
  • Sáng Thế Ký 14:19 - Mên-chi-xê-đéc chúc phước lành cho Áp-ram rằng: “Cầu Đức Chúa Trời Chí Cao, Ngài là Đấng sáng tạo trời đất ban phước lành cho Áp-ram.
  • Lu-ca 24:51 - Đang khi ban phước, Chúa lìa họ, lên trời.
  • Sáng Thế Ký 49:28 - Đó là mười hai đại tộc Ít-ra-ên và lời chúc cho mười hai con trai của ông, mỗi người một lời chúc riêng biệt.
  • Sáng Thế Ký 27:25 - Y-sác bảo: “Vậy con hãy đem đĩa thịt rừng đến đây cho cha ăn, để cha chúc phước cho con.” Gia-cốp bưng đĩa thịt đến mời cha và rót rượu cho cha uống.
  • Hê-bơ-rơ 11:20 - Bởi đức tin, Y-sác chúc phước lành cho Gia-cốp và Ê-sau trong cuộc sống tương lai.
  • Sáng Thế Ký 48:9 - Giô-sép thưa: “Vâng, đây là hai con trai Đức Chúa Trời đã cho con tại Ai Cập.” Gia-cốp bảo: “Dẫn lại đây để cha chúc phước lành cho hai cháu.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - và dọn ra đây cho cha ăn, để cha chúc phước lành cho con trước khi qua đời.”
  • 新标点和合本 - 照我所爱的做成美味,拿来给我吃,使我在未死之先给你祝福。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 照我所爱的做成美味,拿来给我吃,好让我在未死之前为你祝福。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 照我所爱的做成美味,拿来给我吃,好让我在未死之前为你祝福。”
  • 当代译本 - 照我喜欢的口味,做成美食给我吃,以便我在死前给你祝福。”
  • 圣经新译本 - 照我所喜欢的,给我预备美味的食物,拿来给我吃;好让我在未死以前给你祝福。”
  • 中文标准译本 - 你要照我所喜爱的,为我做成美食,拿来给我吃,好让我在死之前祝福你。”
  • 现代标点和合本 - 照我所爱的做成美味,拿来给我吃,使我在未死之先给你祝福。”
  • 和合本(拼音版) - 照我所爱的作成美味,拿来给我吃,使我在未死之先给你祝福。”
  • New International Version - Prepare me the kind of tasty food I like and bring it to me to eat, so that I may give you my blessing before I die.”
  • New International Reader's Version - Prepare for me the kind of tasty food I like. Bring it to me to eat. Then I’ll give you my blessing before I die.”
  • English Standard Version - and prepare for me delicious food, such as I love, and bring it to me so that I may eat, that my soul may bless you before I die.”
  • New Living Translation - Prepare my favorite dish, and bring it here for me to eat. Then I will pronounce the blessing that belongs to you, my firstborn son, before I die.”
  • Christian Standard Bible - Then make me a delicious meal that I love and bring it to me to eat, so that I can bless you before I die.”
  • New American Standard Bible - and prepare a delicious meal for me such as I love, and bring it to me that I may eat, so that my soul may bless you before I die.”
  • New King James Version - And make me savory food, such as I love, and bring it to me that I may eat, that my soul may bless you before I die.”
  • Amplified Bible - and make me a savory and delicious dish [of meat], the kind I love, and bring it to me to eat, so that my soul may bless you [as my firstborn son] before I die.”
  • American Standard Version - and make me savory food, such as I love, and bring it to me, that I may eat; that my soul may bless thee before I die.
  • King James Version - And make me savoury meat, such as I love, and bring it to me, that I may eat; that my soul may bless thee before I die.
  • New English Translation - Then prepare for me some tasty food, the kind I love, and bring it to me. Then I will eat it so that I may bless you before I die.”
  • World English Bible - Make me savory food, such as I love, and bring it to me, that I may eat, and that my soul may bless you before I die.”
  • 新標點和合本 - 照我所愛的做成美味,拿來給我吃,使我在未死之先給你祝福。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 照我所愛的做成美味,拿來給我吃,好讓我在未死之前為你祝福。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 照我所愛的做成美味,拿來給我吃,好讓我在未死之前為你祝福。」
  • 當代譯本 - 照我喜歡的口味,做成美食給我吃,以便我在死前給你祝福。」
  • 聖經新譯本 - 照我所喜歡的,給我預備美味的食物,拿來給我吃;好讓我在未死以前給你祝福。”
  • 呂振中譯本 - 照我所愛的給我作成美味,拿進來給我喫;我好在未死之先、全心全意地給你祝福。』
  • 中文標準譯本 - 你要照我所喜愛的,為我做成美食,拿來給我吃,好讓我在死之前祝福你。」
  • 現代標點和合本 - 照我所愛的做成美味,拿來給我吃,使我在未死之先給你祝福。」
  • 文理和合譯本 - 以作嘉肴、依我所嗜、進與我食、及我未死、為爾祝嘏、○
  • 文理委辦譯本 - 獲取野獸、以作嘉肴、我所嗜者、進以食我、及我尚存、為爾祝嘏。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 獲野獸、作嘉肴、依我所嗜者、進與我食、及我未死為爾祝福、
  • Nueva Versión Internacional - Prepárame luego un buen guiso, como a mí me gusta, y tráemelo para que me lo coma. Entonces te bendeciré antes de que muera.
  • 현대인의 성경 - 내가 좋아하는 별미를 만들어 오너라. 내가 그것을 먹고 죽기 전에 너에게 마지막으로 축복해 주겠다.”
  • Новый Русский Перевод - Приготовь мою любимую еду и принеси мне поесть, чтобы я благословил тебя перед смертью.
  • Восточный перевод - Приготовь мою любимую еду и принеси мне поесть, чтобы я благословил тебя перед смертью.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Приготовь мою любимую еду и принеси мне поесть, чтобы я благословил тебя перед смертью.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Приготовь мою любимую еду и принеси мне поесть, чтобы я благословил тебя перед смертью.
  • La Bible du Semeur 2015 - Tu m’en apprêteras un de ces bons plats comme je les aime, tu me le serviras, je mangerai, puis je te donnerai ma bénédiction avant de mourir.
  • Nova Versão Internacional - Prepare-me aquela comida saborosa que tanto aprecio e traga-me, para que eu a coma e o abençoe antes de morrer”.
  • Hoffnung für alle - Du weißt ja, wie ich es gern habe – bereite es mir so zu und bring es her! Ich möchte davon essen, damit ich dir meinen Segen erteilen kann, bevor ich sterbe.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วทำอาหารรสดีแบบที่พ่อโปรดปรานและนำมาให้พ่อกิน พ่อจะได้ให้พรของพ่อแก่เจ้าก่อนพ่อตาย”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จง​เตรียม​อาหาร​อร่อยๆ ที่​พ่อ​ชอบ แล้ว​เอา​มา​ให้​พ่อ​กิน พ่อ​จะ​ได้​ให้​พร​แก่​เจ้า​ก่อน​ตาย”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:1 - Trước khi qua đời, Môi-se, người của Đức Chúa Trời, chúc phước lành cho Ít-ra-ên như sau:
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:2 - “Chúa Hằng Hữu đến với dân mình tại Núi Si-nai và Núi Sê-i-rơ, Ngài chiếu sáng từ Núi Pha-ran. Chúa đến với muôn nghìn vị thánh, lửa bốc cháy từ tay phải Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:3 - Ngài yêu quý dân mình. Các thánh của Chúa được tay Ngài bảo bọc.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:4 - Luật lệ Chúa do đầy tớ Ngài truyền lại, là một kho tàng của nhà Gia-cốp.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:5 - Khi các nhà lãnh đạo của dân hội họp, khi các đại tộc quy tụ một nơi, Chúa đã đăng quang trị vì cả quốc dân Ít-ra-ên.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:6 - Môi-se nói về đại tộc Ru-bên: “Xin cho Ru-bên sống mãi muôn đời, cho con cháu họ đông như sao trời.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:7 - Môi-se nói về đại tộc Giu-đa: “Chúa ôi! Xin nghe lời kêu cầu của Giu-đa, đem họ về với dân mình, dùng đôi tay bảo vệ mình; giúp họ chiến đấu chống quân thù.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:8 - Về đại tộc Lê-vi, Môi-se chúc: “Xin giao Thu-mim của Chúa cho Lê-vi, và U-rim cho những người đầy lòng tin kính, vì Chúa đã thử họ tại Ma-sa và Mê-ri-ba.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:9 - Một lòng tôn trọng giao ước Chúa, quyết tâm vâng giữ lời Ngài dạy. Nên họ dám sẵn lòng coi nhẹ, anh em, con cái, và cha mẹ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:10 - Họ sẽ dạy cho Gia-cốp luật lệ, thắp hương, dâng lễ thiêu trên bàn thờ Chúa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:11 - Xin Chúa giúp cho họ thịnh vượng, chấp nhận các công việc họ làm cho Ngài. Xin đánh nát hông kẻ thù và người ghét họ, khiến chúng nó không ngóc đầu lên nổi.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:12 - Môi-se chúc đại tộc Bên-gia-min như sau: “Người được Chúa yêu quý sẽ sống an ninh bên Ngài. Chúa bảo bọc người mãi mãi, vì Ngài ngự trên người.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:13 - Về đại tộc Giô-sép, Môi-se chúc: “Đất họ được Chúa ban phước lành, với những bổng lộc chọn lọc từ trời xanh, và từ nơi sâu thẳm của lòng đất.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:14 - Xin cho họ các sản phẩm quý nhất, dưới đôi vầng nhật nguyệt, tháng tháng mùa màng thu hoạch đầy kho;
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:15 - cho họ hưởng hoa màu tuyệt hảo, tài vật nghìn năm của núi đồi,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:16 - và các thổ sản thượng hạng. Xin ân sủng của Đấng hiện ra nơi bụi gai đang cháy, đổ trên Giô-sép, ông hoàng của tất cả anh em.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:17 - Người lẫm liệt như bò đực đầu lòng; với cặp sừng dũng mãnh của bò rừng, người sẽ húc các dân tộc khác chạy đến cuối trời, với hàng muôn người Ép-ra-im, và hằng nghìn người Ma-na-se.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:18 - Môi-se nói về đại tộc Sa-bu-luân và Y-sa-ca: “Sa-bu-luân hân hoan lúc ra đi, còn Y-sa-ca hớn hở khi ở trong trại.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:19 - Họ sẽ mời các dân lên núi cùng nhau dâng lễ vật lên Chúa. Họ hưởng hải sản phong phú và các kho tàng chôn vùi trong cát.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:20 - Môi-se nói về đại tộc Gát: “Ngợi khen Đấng mở rộng bờ cõi Gát! Như sư tử rình rập rồi xé nát, đầu và tay chân các con mồi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:21 - Người chọn cho mình phần tốt nhất, là đất dành cho người lãnh đạo. Người cùng các vị lãnh tụ của dân, thực thi công lý của Chúa, xét xử toàn dân cách công minh.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:22 - Về đại tộc Đan, Môi-se nói: “Đan là một sư tử con từ Ba-san nhảy xổ tới.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:23 - Ông chúc đại tộc Nép-ta-li: “Nép-ta-li sẽ thỏa nguyện về các ân huệ, hưởng phước lành của Chúa tràn đầy. Người sẽ chiếm đóng vùng đất phía tây, còn phía nam cũng nằm trong lãnh địa.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:24 - Về đại tộc A-se, ông chúc: “Cầu cho A-se được phước hơn con trai khác; xin cho người được anh em yêu chuộng, người sang đến độ lấy dầu rửa chân.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:25 - Then cửa người bằng đồng, bằng sắt, tuổi càng cao, sức người càng tăng.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:26 - “Nào có ai như Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Uy nghi ngự các tầng trời, sẵn sàng cứu giúp khi ngươi kêu cầu.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:27 - Đức Chúa Trời ngươi là Thần Hằng Hữu với cánh tay bao phủ đời đời bất luận nơi nào ngươi trú ngụ. Ngài đuổi kẻ thù trước mặt ngươi và ra lệnh: Tiêu diệt đi cho rồi!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:28 - Nhờ thế, Ít-ra-ên sống riêng biệt, Gia-cốp an cư lạc nghiệp một nơi trong miền đầy rượu và ngũ cốc, vì đất họ đượm nhuần sương móc.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:29 - Ít-ra-ên phước hạnh tuyệt vời! Khắp muôn dân ai sánh kịp ngươi, những người được Chúa thương cứu độ? Ngài là thuẫn đỡ đần, che chở, là lưỡi gươm thần tuyệt luân! Kẻ thù khúm núm đầu hàng, nhưng ngươi chà nát tượng thần địch quân.”
  • Sáng Thế Ký 27:7 - rồi về nấu dọn cho cha một món ăn mà cha ưa nhất, để trước khi qua đời, cha chúc phước cho trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Giô-suê 22:6 - Rồi Giô-suê chúc phước lành cho họ, và tiễn họ về trại.
  • Sáng Thế Ký 48:15 - Ông chúc phước lành cho Giô-sép: “Cầu xin Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham và Y-sác, mà tổ phụ con đã tôn thờ, là Đức Chúa Trời đã chăn dắt con từ khi ra đời cho đến nay,
  • Sáng Thế Ký 48:16 - là thiên sứ đã giải cứu con khỏi mọi tai họa, xin ban phước lành cho hai đứa trẻ này, nguyện chúng nó nối danh con, cũng như danh Áp-ra-ham và Y-sác là các tổ phụ con, nguyện dòng dõi chúng nó gia tăng đông đảo trên mặt đất.”
  • Sáng Thế Ký 48:17 - Khi thấy cha đặt tay phải lên đầu Ép-ra-im, Giô-sép không bằng lòng, nên cầm tay ấy đặt qua đầu Ma-na-se.
  • Sáng Thế Ký 48:18 - Ông nói: “Thưa cha, cha nhầm rồi. Đứa này là con trưởng, cha nên đặt tay phải lên đầu nó.”
  • Sáng Thế Ký 48:19 - Gia-cốp không chịu: “Cha biết chứ, không phải nhầm đâu con. Ma-na-se sẽ thành một dân tộc lớn, nhưng em nó sẽ lớn hơn, dòng dõi sẽ đông đảo vô cùng.”
  • Sáng Thế Ký 48:20 - Gia-cốp lại chúc phước cho hai đứa trẻ: “Vì hai cháu mà sau này người Ít-ra-ên sẽ chúc nhau: Cầu Đức Chúa Trời ban cho anh được giống như Ép-ra-im và Ma-na-se.” Vậy, Gia-cốp đặt Ép-ra-im trước Ma-na-se.
  • Sáng Thế Ký 27:31 - Ê-sau cũng nấu món ăn ngon cha thích nhất và dọn lên mời cha. Ê-sau thưa: “Cha ơi, con đem thịt rừng về đây. Mời cha ngồi dậy, dùng đĩa thịt, và cha sẽ chúc phước cho con.”
  • Lê-vi Ký 9:22 - Sau khi đã dâng tế lễ chuộc tội, tế lễ thiêu, và tế lễ tạ ơn, A-rôn đưa tay về phía dân chúng, chúc phước cho họ, rồi ông đi xuống.
  • Lê-vi Ký 9:23 - A-rôn theo Môi-se vào Đền Tạm. Khi trở ra, hai ông liền chúc phước cho dân chúng lần nữa. Lúc ấy vinh quang của Chúa Hằng Hữu bày tỏ trước sự chiêm ngưỡng của toàn dân.
  • Sáng Thế Ký 27:23 - Y-sác không còn cách nào phân biệt nữa, vì rõ ràng hai tay đều có nhiều lông giống như Ê-sau, nên ông chúc phước lành cho con.
  • Giô-suê 14:13 - Giô-suê chúc phước lành cho Ca-lép con trai Giê-phu-nê và chia cho ông đất Hếp-rôn.
  • Sáng Thế Ký 28:3 - Cầu Đức Chúa Trời Toàn Năng ban phước cho con, cho con đông con, cho dòng dõi con sinh sôi nẩy nở, và trở thành một nước lớn gồm nhiều dân tộc.
  • Lu-ca 2:34 - Sau khi cầu phước lành cho hai người, Si-mê-ôn nói riêng với Ma-ri: “Con Trẻ này sẽ làm cho nhiều người Ít-ra-ên vấp ngã trong khi nhiều người được giải cứu. Con Trẻ sẽ bị người ta chống đối.
  • Sáng Thế Ký 27:27 - Gia-cốp đến hôn cha. Y-sác ngửi mùi thơm của áo Ê-sau và long trọng chúc phước: “Mùi hương của con trai ta chẳng khác nào hương hoa đồng nội mà Chúa Hằng Hữu ban phước!
  • Sáng Thế Ký 24:60 - La-ban chúc phước cho Rê-bê-ca: “Cầu chúc cho dòng dõi của em sẽ đông đảo hàng nghìn hàng vạn! Nguyện dòng dõi em mạnh mẽ và chiếm được cổng thành quân địch.”
  • Sáng Thế Ký 14:19 - Mên-chi-xê-đéc chúc phước lành cho Áp-ram rằng: “Cầu Đức Chúa Trời Chí Cao, Ngài là Đấng sáng tạo trời đất ban phước lành cho Áp-ram.
  • Lu-ca 24:51 - Đang khi ban phước, Chúa lìa họ, lên trời.
  • Sáng Thế Ký 49:28 - Đó là mười hai đại tộc Ít-ra-ên và lời chúc cho mười hai con trai của ông, mỗi người một lời chúc riêng biệt.
  • Sáng Thế Ký 27:25 - Y-sác bảo: “Vậy con hãy đem đĩa thịt rừng đến đây cho cha ăn, để cha chúc phước cho con.” Gia-cốp bưng đĩa thịt đến mời cha và rót rượu cho cha uống.
  • Hê-bơ-rơ 11:20 - Bởi đức tin, Y-sác chúc phước lành cho Gia-cốp và Ê-sau trong cuộc sống tương lai.
  • Sáng Thế Ký 48:9 - Giô-sép thưa: “Vâng, đây là hai con trai Đức Chúa Trời đã cho con tại Ai Cập.” Gia-cốp bảo: “Dẫn lại đây để cha chúc phước lành cho hai cháu.”
圣经
资源
计划
奉献