Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
14:19 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Mên-chi-xê-đéc chúc phước lành cho Áp-ram rằng: “Cầu Đức Chúa Trời Chí Cao, Ngài là Đấng sáng tạo trời đất ban phước lành cho Áp-ram.
  • 新标点和合本 - 他为亚伯兰祝福,说:“愿天地的主、至高的 神赐福与亚伯兰!
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他为亚伯兰祝福,说: “愿至高的上帝、 天地的主赐福给亚伯兰!
  • 和合本2010(神版-简体) - 他为亚伯兰祝福,说: “愿至高的 神、 天地的主赐福给亚伯兰!
  • 当代译本 - 他祝福亚伯兰说: “愿创造天地的主、至高的上帝赐福给亚伯兰!
  • 圣经新译本 - 他给亚伯兰祝福,说: “愿创造天地的主、至高的 神, 赐福给亚伯兰。
  • 中文标准译本 - 他祝福亚伯兰,说: “愿至高神、天地的主宰祝福亚伯兰!
  • 现代标点和合本 - 他为亚伯兰祝福,说:“愿天地的主、至高的神赐福于亚伯兰!
  • 和合本(拼音版) - 他为亚伯兰祝福,说:“愿天地的主、至高的上帝赐福与亚伯兰。
  • New International Version - and he blessed Abram, saying, “Blessed be Abram by God Most High, Creator of heaven and earth.
  • New International Reader's Version - He gave a blessing to Abram. He said, “May the Most High God bless Abram. May the Creator of heaven and earth bless him.
  • English Standard Version - And he blessed him and said, “Blessed be Abram by God Most High, Possessor of heaven and earth;
  • New Living Translation - Melchizedek blessed Abram with this blessing: “Blessed be Abram by God Most High, Creator of heaven and earth.
  • Christian Standard Bible - He blessed him and said: Abram is blessed by God Most High, Creator of heaven and earth,
  • New American Standard Bible - And he blessed him and said, “Blessed be Abram of God Most High, Possessor of heaven and earth;
  • New King James Version - And he blessed him and said: “Blessed be Abram of God Most High, Possessor of heaven and earth;
  • Amplified Bible - And Melchizedek blessed Abram and said, “Blessed (joyful, favored) be Abram by God Most High, Creator and Possessor of heaven and earth;
  • American Standard Version - And he blessed him, and said, Blessed be Abram of God Most High, possessor of heaven and earth:
  • King James Version - And he blessed him, and said, Blessed be Abram of the most high God, possessor of heaven and earth:
  • New English Translation - He blessed Abram, saying, “Blessed be Abram by the Most High God, Creator of heaven and earth.
  • World English Bible - He blessed him, and said, “Blessed be Abram of God Most High, possessor of heaven and earth.
  • 新標點和合本 - 他為亞伯蘭祝福,說:「願天地的主、至高的神賜福與亞伯蘭!
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他為亞伯蘭祝福,說: 「願至高的上帝、 天地的主賜福給亞伯蘭!
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他為亞伯蘭祝福,說: 「願至高的 神、 天地的主賜福給亞伯蘭!
  • 當代譯本 - 他祝福亞伯蘭說: 「願創造天地的主、至高的上帝賜福給亞伯蘭!
  • 聖經新譯本 - 他給亞伯蘭祝福,說: “願創造天地的主、至高的 神, 賜福給亞伯蘭。
  • 呂振中譯本 - 他給 亞伯蘭 祝福說: 『願天地的製作主、至高者上帝, 賜福與 亞伯蘭 !
  • 中文標準譯本 - 他祝福亞伯蘭,說: 「願至高神、天地的主宰祝福亞伯蘭!
  • 現代標點和合本 - 他為亞伯蘭祝福,說:「願天地的主、至高的神賜福於亞伯蘭!
  • 文理和合譯本 - 祝之曰、願天地之主宰、至高之上帝、錫嘏於亞伯蘭、
  • 文理委辦譯本 - 祝之曰、願天地之主、至高上帝錫嘏於亞伯蘭、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 祝之曰、願天地之主宰、至高之天主、賜福於 亞伯蘭 、
  • Nueva Versión Internacional - Luego bendijo a Abram con estas palabras: «¡Que el Dios altísimo, creador del cielo y de la tierra, bendiga a Abram!
  • 현대인의 성경 - 아브람을 축복하며 “우주를 창조하신 가장 높으신 하나님이 아브람을 축복하시기 원하며
  • Новый Русский Перевод - он благословил Аврама, сказав: – Благословен будь Аврам от Бога Всевышнего, Творца неба и земли.
  • Восточный перевод - и он благословил Ибрама, сказав: – Благословен будь Ибрам от Бога Высочайшего, Творца неба и земли!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и он благословил Ибрама, сказав: – Благословен будь Ибрам от Бога Высочайшего, Творца неба и земли!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - и он благословил Иброма, сказав: – Благословен будь Ибром от Бога Высочайшего, Творца неба и земли!
  • La Bible du Semeur 2015 - Il bénit Abram en ces termes : Béni soit Abram par le Dieu très-haut qui a formé le ciel et la terre ;
  • リビングバイブル - アブラムを祝福しました。 「天地のすべてを造られた、いと高き神の祝福が、 アブラムよ、あなたにあるように。 あなたを敵に勝たせてくださった神が あがめられるように。」 アブラムは、メルキゼデクに戦利品の十分の一を贈りました。
  • Nova Versão Internacional - e abençoou Abrão, dizendo: “Bendito seja Abrão pelo Deus Altíssimo, Criador dos céus e da terra.
  • Hoffnung für alle - Melchisedek sagte zu Abram: »Der höchste Gott, der Himmel und Erde geschaffen hat, schenke dir seinen Segen, Abram!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วอวยพรอับรามว่า “ขอให้อับรามได้รับพรจากพระเจ้าสูงสุด พระผู้สร้างสวรรค์และโลก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​อวย​พร​อับราม​โดย​กล่าว​ว่า “ขอ​ให้​อับราม​ได้​รับ​พร​จาก​พระ​เจ้า​ผู้​สูง​สุด องค์​ผู้​สร้าง​ฟ้า​สวรรค์​และ​แผ่นดิน​โลก
交叉引用
  • Thi Thiên 24:1 - Địa cầu của Chúa và vạn vật trong đó. Thế gian và mọi người trên đất đều thuộc về Ngài.
  • Sáng Thế Ký 47:7 - Giô-sép cũng đưa cha đến gặp vua. Gia-cốp chúc phước cho vua.
  • Thi Thiên 115:16 - Trời thuộc về Chúa Hằng Hữu, nhưng Ngài ban đất cho loài người.
  • Dân Số Ký 6:23 - “Hãy bảo A-rôn và các con trai người chúc phước cho người Ít-ra-ên như sau:
  • Dân Số Ký 6:24 - ‘Cầu xin Chúa Hằng Hữu ban phước và phù hộ anh chị em.
  • Dân Số Ký 6:25 - Cầu xin vinh quang của diện mạo Chúa Hằng Hữu soi sáng anh chị em.
  • Dân Số Ký 6:26 - Cầu xin Chúa Hằng Hữu tỏ lòng nhân từ với anh chị em, làm ơn và ban bình an cho anh chị em.’
  • Dân Số Ký 6:27 - Vậy, các thầy tế lễ đặt Danh Ta trên người Ít-ra-ên, và chính Ta sẽ ban phước cho dân này.”
  • Ê-phê-sô 1:3 - Chúng tôi ca ngợi Đức Chúa Trời, Cha của Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta; Ngài đã ban cho chúng ta đủ mọi phước lành thuộc linh từ trời vì chúng ta tin cậy Chúa Cứu Thế.
  • Lu-ca 10:21 - Lúc ấy, Chúa Giê-xu tràn ngập niềm vui của Chúa Thánh Linh. Ngài cầu nguyện: “Thưa Cha, Chúa của trời và đất, Con tạ ơn Cha, vì Cha đã giấu kín những điều này đối với người tự cho là khôn ngoan và thông sáng mà bày tỏ cho trẻ con biết. Thưa Cha, việc ấy đã làm Cha hài lòng.
  • Sáng Thế Ký 27:4 - và dọn ra đây cho cha ăn, để cha chúc phước lành cho con trước khi qua đời.”
  • Ê-phê-sô 1:6 - Chúng ta nên ca ngợi Đức Chúa Trời về ơn phước Ngài ban cho chúng ta, vì chúng ta thuộc về Con yêu dấu của Ngài.
  • Mác 10:16 - Rồi Ngài bồng các em, đặt tay lên đầu, ban phước cho.
  • Sáng Thế Ký 49:28 - Đó là mười hai đại tộc Ít-ra-ên và lời chúc cho mười hai con trai của ông, mỗi người một lời chúc riêng biệt.
  • 2 Sa-mu-ên 2:5 - Đa-vít sai người đến bày tỏ lòng biết ơn: “Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho anh em vì đã trung thành với vua, táng xác người.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:17 - Cô theo sau Phao-lô và chúng tôi, luôn miệng kêu lên: “Các ông này là đầy tớ của Đức Chúa Trời Chí Cao, đến đây giảng đạo cứu rỗi.”
  • Ru-tơ 3:10 - Ông nói: “Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho con. Hành động này của con còn tốt hơn các hành động trước, vì con không theo những người trẻ, dù giàu hay nghèo.
  • Sáng Thế Ký 27:25 - Y-sác bảo: “Vậy con hãy đem đĩa thịt rừng đến đây cho cha ăn, để cha chúc phước cho con.” Gia-cốp bưng đĩa thịt đến mời cha và rót rượu cho cha uống.
  • Sáng Thế Ký 27:26 - Ăn xong, Y-sác bảo: “Con lại đây hôn cha đi.”
  • Sáng Thế Ký 27:27 - Gia-cốp đến hôn cha. Y-sác ngửi mùi thơm của áo Ê-sau và long trọng chúc phước: “Mùi hương của con trai ta chẳng khác nào hương hoa đồng nội mà Chúa Hằng Hữu ban phước!
  • Sáng Thế Ký 27:28 - Cầu xin Đức Chúa Trời ban cho con nhiều mưa móc, cho con được mùa và cất được nhiều rượu mới.
  • Sáng Thế Ký 27:29 - Nguyện nhiều dân tộc sẽ là đầy tớ con, nguyện họ sẽ cúi đầu trước mặt con. Nguyện con cai trị các anh em con, tất cả bà con quyến thuộc đều phục dịch con. Những ai nguyền rủa con sẽ bị nguyền rủa, và những ai cầu phước cho con sẽ được ban phước.”
  • Sáng Thế Ký 48:9 - Giô-sép thưa: “Vâng, đây là hai con trai Đức Chúa Trời đã cho con tại Ai Cập.” Gia-cốp bảo: “Dẫn lại đây để cha chúc phước lành cho hai cháu.”
  • Sáng Thế Ký 48:10 - Vì tuổi già, Ít-ra-ên không nhìn thấy rõ, nên Giô-sép dắt hai con lại gần cho cha ôm hôn chúng nó.
  • Sáng Thế Ký 48:11 - Ít-ra-ên nói với Giô-sép: “Trước kia, cha tưởng không bao giờ thấy lại mặt con, mà bây giờ Đức Chúa Trời cho cha thấy được các cháu nữa.”
  • Sáng Thế Ký 48:12 - Giô-sép đỡ hai con ra khỏi đầu gối và khom lưng cúi mặt xuống đất.
  • Sáng Thế Ký 48:13 - Tay phải ông nắm Ép-ra-im để đưa sang phía trái Ít-ra-ên; tay trái ông nắm Ma-na-se để đưa sang phía tay phải của cha.
  • Sáng Thế Ký 48:14 - Ít-ra-ên đặt tay phải lên đầu Ép-ra-im, đứa nhỏ; và tay trái lên đầu Ma-na-se, đứa lớn.
  • Sáng Thế Ký 48:15 - Ông chúc phước lành cho Giô-sép: “Cầu xin Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham và Y-sác, mà tổ phụ con đã tôn thờ, là Đức Chúa Trời đã chăn dắt con từ khi ra đời cho đến nay,
  • Sáng Thế Ký 48:16 - là thiên sứ đã giải cứu con khỏi mọi tai họa, xin ban phước lành cho hai đứa trẻ này, nguyện chúng nó nối danh con, cũng như danh Áp-ra-ham và Y-sác là các tổ phụ con, nguyện dòng dõi chúng nó gia tăng đông đảo trên mặt đất.”
  • Thi Thiên 50:10 - Vì tất cả thú rừng thuộc về Ta, cũng như muông thú trên nghìn đồi cao.
  • Mi-ca 6:6 - Chúng ta sẽ đem gì đến chầu Chúa Hằng Hữu? Chúng ta sẽ dâng lên Ngài tế lễ gì? Chúng ta có thể quỳ lạy trước mặt Đức Chúa Trời với tế lễ là con bê một tuổi không?
  • Sáng Thế Ký 47:10 - Trước khi từ giã, Gia-cốp lại chúc phước cho vua Pha-ra-ôn.
  • Ma-thi-ơ 11:25 - Lúc ấy, Chúa Giê-xu cầu nguyện: “Thưa Cha, là Chúa Tể vũ trụ, Con tạ ơn Cha, vì đối với người tự cho là khôn ngoan, Cha đã giấu kín chân lý để tiết lộ cho con trẻ biết.
  • Hê-bơ-rơ 7:6 - Nhưng Mên-chi-xê-đéc, dù không phải là con cháu Lê-vi, cũng nhận lễ vật phần mười của Áp-ra-ham và chúc phước lành cho ông là người đã nhận lãnh lời hứa của Chúa.
  • Hê-bơ-rơ 7:7 - Ai cũng biết người chúc phước bao giờ cũng lớn hơn người nhận lãnh.
  • Sáng Thế Ký 14:22 - Nhưng Áp-ram trả lời với vua Sô-đôm: “Tôi đã thề trước Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời Chí Cao—Đấng đã sáng tạo trời đất—
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Mên-chi-xê-đéc chúc phước lành cho Áp-ram rằng: “Cầu Đức Chúa Trời Chí Cao, Ngài là Đấng sáng tạo trời đất ban phước lành cho Áp-ram.
  • 新标点和合本 - 他为亚伯兰祝福,说:“愿天地的主、至高的 神赐福与亚伯兰!
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他为亚伯兰祝福,说: “愿至高的上帝、 天地的主赐福给亚伯兰!
  • 和合本2010(神版-简体) - 他为亚伯兰祝福,说: “愿至高的 神、 天地的主赐福给亚伯兰!
  • 当代译本 - 他祝福亚伯兰说: “愿创造天地的主、至高的上帝赐福给亚伯兰!
  • 圣经新译本 - 他给亚伯兰祝福,说: “愿创造天地的主、至高的 神, 赐福给亚伯兰。
  • 中文标准译本 - 他祝福亚伯兰,说: “愿至高神、天地的主宰祝福亚伯兰!
  • 现代标点和合本 - 他为亚伯兰祝福,说:“愿天地的主、至高的神赐福于亚伯兰!
  • 和合本(拼音版) - 他为亚伯兰祝福,说:“愿天地的主、至高的上帝赐福与亚伯兰。
  • New International Version - and he blessed Abram, saying, “Blessed be Abram by God Most High, Creator of heaven and earth.
  • New International Reader's Version - He gave a blessing to Abram. He said, “May the Most High God bless Abram. May the Creator of heaven and earth bless him.
  • English Standard Version - And he blessed him and said, “Blessed be Abram by God Most High, Possessor of heaven and earth;
  • New Living Translation - Melchizedek blessed Abram with this blessing: “Blessed be Abram by God Most High, Creator of heaven and earth.
  • Christian Standard Bible - He blessed him and said: Abram is blessed by God Most High, Creator of heaven and earth,
  • New American Standard Bible - And he blessed him and said, “Blessed be Abram of God Most High, Possessor of heaven and earth;
  • New King James Version - And he blessed him and said: “Blessed be Abram of God Most High, Possessor of heaven and earth;
  • Amplified Bible - And Melchizedek blessed Abram and said, “Blessed (joyful, favored) be Abram by God Most High, Creator and Possessor of heaven and earth;
  • American Standard Version - And he blessed him, and said, Blessed be Abram of God Most High, possessor of heaven and earth:
  • King James Version - And he blessed him, and said, Blessed be Abram of the most high God, possessor of heaven and earth:
  • New English Translation - He blessed Abram, saying, “Blessed be Abram by the Most High God, Creator of heaven and earth.
  • World English Bible - He blessed him, and said, “Blessed be Abram of God Most High, possessor of heaven and earth.
  • 新標點和合本 - 他為亞伯蘭祝福,說:「願天地的主、至高的神賜福與亞伯蘭!
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他為亞伯蘭祝福,說: 「願至高的上帝、 天地的主賜福給亞伯蘭!
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他為亞伯蘭祝福,說: 「願至高的 神、 天地的主賜福給亞伯蘭!
  • 當代譯本 - 他祝福亞伯蘭說: 「願創造天地的主、至高的上帝賜福給亞伯蘭!
  • 聖經新譯本 - 他給亞伯蘭祝福,說: “願創造天地的主、至高的 神, 賜福給亞伯蘭。
  • 呂振中譯本 - 他給 亞伯蘭 祝福說: 『願天地的製作主、至高者上帝, 賜福與 亞伯蘭 !
  • 中文標準譯本 - 他祝福亞伯蘭,說: 「願至高神、天地的主宰祝福亞伯蘭!
  • 現代標點和合本 - 他為亞伯蘭祝福,說:「願天地的主、至高的神賜福於亞伯蘭!
  • 文理和合譯本 - 祝之曰、願天地之主宰、至高之上帝、錫嘏於亞伯蘭、
  • 文理委辦譯本 - 祝之曰、願天地之主、至高上帝錫嘏於亞伯蘭、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 祝之曰、願天地之主宰、至高之天主、賜福於 亞伯蘭 、
  • Nueva Versión Internacional - Luego bendijo a Abram con estas palabras: «¡Que el Dios altísimo, creador del cielo y de la tierra, bendiga a Abram!
  • 현대인의 성경 - 아브람을 축복하며 “우주를 창조하신 가장 높으신 하나님이 아브람을 축복하시기 원하며
  • Новый Русский Перевод - он благословил Аврама, сказав: – Благословен будь Аврам от Бога Всевышнего, Творца неба и земли.
  • Восточный перевод - и он благословил Ибрама, сказав: – Благословен будь Ибрам от Бога Высочайшего, Творца неба и земли!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и он благословил Ибрама, сказав: – Благословен будь Ибрам от Бога Высочайшего, Творца неба и земли!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - и он благословил Иброма, сказав: – Благословен будь Ибром от Бога Высочайшего, Творца неба и земли!
  • La Bible du Semeur 2015 - Il bénit Abram en ces termes : Béni soit Abram par le Dieu très-haut qui a formé le ciel et la terre ;
  • リビングバイブル - アブラムを祝福しました。 「天地のすべてを造られた、いと高き神の祝福が、 アブラムよ、あなたにあるように。 あなたを敵に勝たせてくださった神が あがめられるように。」 アブラムは、メルキゼデクに戦利品の十分の一を贈りました。
  • Nova Versão Internacional - e abençoou Abrão, dizendo: “Bendito seja Abrão pelo Deus Altíssimo, Criador dos céus e da terra.
  • Hoffnung für alle - Melchisedek sagte zu Abram: »Der höchste Gott, der Himmel und Erde geschaffen hat, schenke dir seinen Segen, Abram!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วอวยพรอับรามว่า “ขอให้อับรามได้รับพรจากพระเจ้าสูงสุด พระผู้สร้างสวรรค์และโลก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​อวย​พร​อับราม​โดย​กล่าว​ว่า “ขอ​ให้​อับราม​ได้​รับ​พร​จาก​พระ​เจ้า​ผู้​สูง​สุด องค์​ผู้​สร้าง​ฟ้า​สวรรค์​และ​แผ่นดิน​โลก
  • Thi Thiên 24:1 - Địa cầu của Chúa và vạn vật trong đó. Thế gian và mọi người trên đất đều thuộc về Ngài.
  • Sáng Thế Ký 47:7 - Giô-sép cũng đưa cha đến gặp vua. Gia-cốp chúc phước cho vua.
  • Thi Thiên 115:16 - Trời thuộc về Chúa Hằng Hữu, nhưng Ngài ban đất cho loài người.
  • Dân Số Ký 6:23 - “Hãy bảo A-rôn và các con trai người chúc phước cho người Ít-ra-ên như sau:
  • Dân Số Ký 6:24 - ‘Cầu xin Chúa Hằng Hữu ban phước và phù hộ anh chị em.
  • Dân Số Ký 6:25 - Cầu xin vinh quang của diện mạo Chúa Hằng Hữu soi sáng anh chị em.
  • Dân Số Ký 6:26 - Cầu xin Chúa Hằng Hữu tỏ lòng nhân từ với anh chị em, làm ơn và ban bình an cho anh chị em.’
  • Dân Số Ký 6:27 - Vậy, các thầy tế lễ đặt Danh Ta trên người Ít-ra-ên, và chính Ta sẽ ban phước cho dân này.”
  • Ê-phê-sô 1:3 - Chúng tôi ca ngợi Đức Chúa Trời, Cha của Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta; Ngài đã ban cho chúng ta đủ mọi phước lành thuộc linh từ trời vì chúng ta tin cậy Chúa Cứu Thế.
  • Lu-ca 10:21 - Lúc ấy, Chúa Giê-xu tràn ngập niềm vui của Chúa Thánh Linh. Ngài cầu nguyện: “Thưa Cha, Chúa của trời và đất, Con tạ ơn Cha, vì Cha đã giấu kín những điều này đối với người tự cho là khôn ngoan và thông sáng mà bày tỏ cho trẻ con biết. Thưa Cha, việc ấy đã làm Cha hài lòng.
  • Sáng Thế Ký 27:4 - và dọn ra đây cho cha ăn, để cha chúc phước lành cho con trước khi qua đời.”
  • Ê-phê-sô 1:6 - Chúng ta nên ca ngợi Đức Chúa Trời về ơn phước Ngài ban cho chúng ta, vì chúng ta thuộc về Con yêu dấu của Ngài.
  • Mác 10:16 - Rồi Ngài bồng các em, đặt tay lên đầu, ban phước cho.
  • Sáng Thế Ký 49:28 - Đó là mười hai đại tộc Ít-ra-ên và lời chúc cho mười hai con trai của ông, mỗi người một lời chúc riêng biệt.
  • 2 Sa-mu-ên 2:5 - Đa-vít sai người đến bày tỏ lòng biết ơn: “Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho anh em vì đã trung thành với vua, táng xác người.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:17 - Cô theo sau Phao-lô và chúng tôi, luôn miệng kêu lên: “Các ông này là đầy tớ của Đức Chúa Trời Chí Cao, đến đây giảng đạo cứu rỗi.”
  • Ru-tơ 3:10 - Ông nói: “Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho con. Hành động này của con còn tốt hơn các hành động trước, vì con không theo những người trẻ, dù giàu hay nghèo.
  • Sáng Thế Ký 27:25 - Y-sác bảo: “Vậy con hãy đem đĩa thịt rừng đến đây cho cha ăn, để cha chúc phước cho con.” Gia-cốp bưng đĩa thịt đến mời cha và rót rượu cho cha uống.
  • Sáng Thế Ký 27:26 - Ăn xong, Y-sác bảo: “Con lại đây hôn cha đi.”
  • Sáng Thế Ký 27:27 - Gia-cốp đến hôn cha. Y-sác ngửi mùi thơm của áo Ê-sau và long trọng chúc phước: “Mùi hương của con trai ta chẳng khác nào hương hoa đồng nội mà Chúa Hằng Hữu ban phước!
  • Sáng Thế Ký 27:28 - Cầu xin Đức Chúa Trời ban cho con nhiều mưa móc, cho con được mùa và cất được nhiều rượu mới.
  • Sáng Thế Ký 27:29 - Nguyện nhiều dân tộc sẽ là đầy tớ con, nguyện họ sẽ cúi đầu trước mặt con. Nguyện con cai trị các anh em con, tất cả bà con quyến thuộc đều phục dịch con. Những ai nguyền rủa con sẽ bị nguyền rủa, và những ai cầu phước cho con sẽ được ban phước.”
  • Sáng Thế Ký 48:9 - Giô-sép thưa: “Vâng, đây là hai con trai Đức Chúa Trời đã cho con tại Ai Cập.” Gia-cốp bảo: “Dẫn lại đây để cha chúc phước lành cho hai cháu.”
  • Sáng Thế Ký 48:10 - Vì tuổi già, Ít-ra-ên không nhìn thấy rõ, nên Giô-sép dắt hai con lại gần cho cha ôm hôn chúng nó.
  • Sáng Thế Ký 48:11 - Ít-ra-ên nói với Giô-sép: “Trước kia, cha tưởng không bao giờ thấy lại mặt con, mà bây giờ Đức Chúa Trời cho cha thấy được các cháu nữa.”
  • Sáng Thế Ký 48:12 - Giô-sép đỡ hai con ra khỏi đầu gối và khom lưng cúi mặt xuống đất.
  • Sáng Thế Ký 48:13 - Tay phải ông nắm Ép-ra-im để đưa sang phía trái Ít-ra-ên; tay trái ông nắm Ma-na-se để đưa sang phía tay phải của cha.
  • Sáng Thế Ký 48:14 - Ít-ra-ên đặt tay phải lên đầu Ép-ra-im, đứa nhỏ; và tay trái lên đầu Ma-na-se, đứa lớn.
  • Sáng Thế Ký 48:15 - Ông chúc phước lành cho Giô-sép: “Cầu xin Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham và Y-sác, mà tổ phụ con đã tôn thờ, là Đức Chúa Trời đã chăn dắt con từ khi ra đời cho đến nay,
  • Sáng Thế Ký 48:16 - là thiên sứ đã giải cứu con khỏi mọi tai họa, xin ban phước lành cho hai đứa trẻ này, nguyện chúng nó nối danh con, cũng như danh Áp-ra-ham và Y-sác là các tổ phụ con, nguyện dòng dõi chúng nó gia tăng đông đảo trên mặt đất.”
  • Thi Thiên 50:10 - Vì tất cả thú rừng thuộc về Ta, cũng như muông thú trên nghìn đồi cao.
  • Mi-ca 6:6 - Chúng ta sẽ đem gì đến chầu Chúa Hằng Hữu? Chúng ta sẽ dâng lên Ngài tế lễ gì? Chúng ta có thể quỳ lạy trước mặt Đức Chúa Trời với tế lễ là con bê một tuổi không?
  • Sáng Thế Ký 47:10 - Trước khi từ giã, Gia-cốp lại chúc phước cho vua Pha-ra-ôn.
  • Ma-thi-ơ 11:25 - Lúc ấy, Chúa Giê-xu cầu nguyện: “Thưa Cha, là Chúa Tể vũ trụ, Con tạ ơn Cha, vì đối với người tự cho là khôn ngoan, Cha đã giấu kín chân lý để tiết lộ cho con trẻ biết.
  • Hê-bơ-rơ 7:6 - Nhưng Mên-chi-xê-đéc, dù không phải là con cháu Lê-vi, cũng nhận lễ vật phần mười của Áp-ra-ham và chúc phước lành cho ông là người đã nhận lãnh lời hứa của Chúa.
  • Hê-bơ-rơ 7:7 - Ai cũng biết người chúc phước bao giờ cũng lớn hơn người nhận lãnh.
  • Sáng Thế Ký 14:22 - Nhưng Áp-ram trả lời với vua Sô-đôm: “Tôi đã thề trước Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời Chí Cao—Đấng đã sáng tạo trời đất—
圣经
资源
计划
奉献