Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
10:19 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - từ Si-đôn cho đến Ghê-ra tận Ga-xa, và cho đến Sô-đôm, Gô-mô-rơ, Át-ma, và Sê-bô-im tận Lê-sa.
  • 新标点和合本 - 迦南的境界是从西顿向基拉耳的路上,直到迦萨,又向所多玛、蛾摩拉、押玛、洗扁的路上,直到拉沙。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 迦南的疆界是从西顿到基拉耳,直到迦萨,又到所多玛、蛾摩拉、押玛、洗扁,直到拉沙。
  • 和合本2010(神版-简体) - 迦南的疆界是从西顿到基拉耳,直到迦萨,又到所多玛、蛾摩拉、押玛、洗扁,直到拉沙。
  • 当代译本 - 迦南的疆域从西顿向基拉耳延伸,远至迦萨,再向所多玛、蛾摩拉、押玛、洗扁延伸,远至拉沙。
  • 圣经新译本 - 迦南人的境界是从西顿伸向基拉耳,直到迦萨;又伸向所多玛、蛾摩拉、押玛、洗扁,直到拉沙。
  • 中文标准译本 - 迦南的边界从西顿延伸到基拉耳,直到加沙;又延伸到所多玛、格摩拉、押玛、洗扁,直到拉沙。
  • 现代标点和合本 - 迦南的境界是从西顿向基拉耳的路上,直到加沙;又向所多玛、蛾摩拉、押玛、洗扁的路上,直到拉沙。
  • 和合本(拼音版) - 迦南的境界是从西顿向基拉耳的路上,直到迦萨;又向所多玛、蛾摩拉、押玛、洗扁的路上,直到拉沙。
  • New International Version - and the borders of Canaan reached from Sidon toward Gerar as far as Gaza, and then toward Sodom, Gomorrah, Admah and Zeboyim, as far as Lasha.
  • New International Reader's Version - The borders of Canaan reached from Sidon toward Gerar all the way to Gaza. Then they continued toward Sodom, Gomorrah, Admah and Zeboyim all the way to Lasha.
  • English Standard Version - And the territory of the Canaanites extended from Sidon in the direction of Gerar as far as Gaza, and in the direction of Sodom, Gomorrah, Admah, and Zeboiim, as far as Lasha.
  • New Living Translation - and the territory of Canaan extended from Sidon in the north to Gerar and Gaza in the south, and east as far as Sodom, Gomorrah, Admah, and Zeboiim, near Lasha.
  • Christian Standard Bible - The Canaanite border went from Sidon going toward Gerar as far as Gaza, and going toward Sodom, Gomorrah, Admah, and Zeboiim as far as Lasha.
  • New American Standard Bible - The territory of the Canaanite extended from Sidon going toward Gerar, as far as Gaza; and going toward Sodom and Gomorrah, Admah, and Zeboiim, as far as Lasha.
  • New King James Version - And the border of the Canaanites was from Sidon as you go toward Gerar, as far as Gaza; then as you go toward Sodom, Gomorrah, Admah, and Zeboiim, as far as Lasha.
  • Amplified Bible - The territory of the Canaanite extended from Sidon as one goes to Gerar, as far as Gaza; and as one goes to Sodom and Gomorrah and Admah and Zeboiim, as far as Lasha.
  • American Standard Version - And the border of the Canaanite was from Sidon, as thou goest toward Gerar, unto Gaza; as thou goest toward Sodom and Gomorrah and Admah and Zeboiim, unto Lasha.
  • King James Version - And the border of the Canaanites was from Sidon, as thou comest to Gerar, unto Gaza; as thou goest, unto Sodom, and Gomorrah, and Admah, and Zeboiim, even unto Lasha.
  • New English Translation - and the borders of Canaan extended from Sidon all the way to Gerar as far as Gaza, and all the way to Sodom, Gomorrah, Admah, and Zeboiim, as far as Lasha.
  • World English Bible - The border of the Canaanites was from Sidon—as you go toward Gerar—to Gaza—as you go toward Sodom, Gomorrah, Admah, and Zeboiim—to Lasha.
  • 新標點和合本 - 迦南的境界是從西頓向基拉耳的路上,直到迦薩,又向所多瑪、蛾摩拉、押瑪、洗扁的路上,直到拉沙。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 迦南的疆界是從西頓到基拉耳,直到迦薩,又到所多瑪、蛾摩拉、押瑪、洗扁,直到拉沙。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 迦南的疆界是從西頓到基拉耳,直到迦薩,又到所多瑪、蛾摩拉、押瑪、洗扁,直到拉沙。
  • 當代譯本 - 迦南的疆域從西頓向基拉耳延伸,遠至迦薩,再向所多瑪、蛾摩拉、押瑪、洗扁延伸,遠至拉沙。
  • 聖經新譯本 - 迦南人的境界是從西頓伸向基拉耳,直到迦薩;又伸向所多瑪、蛾摩拉、押瑪、洗扁,直到拉沙。
  • 呂振中譯本 - 迦南 的境界是從 西頓 ,經過 基拉耳 ,直到 迦薩 ;又經過 所多瑪 、 蛾摩拉 、 押瑪 、 洗扁 、直到 拉沙 。
  • 中文標準譯本 - 迦南的邊界從西頓延伸到基拉耳,直到加沙;又延伸到所多瑪、格摩拉、押瑪、洗扁,直到拉沙。
  • 現代標點和合本 - 迦南的境界是從西頓向基拉耳的路上,直到加沙;又向所多瑪、蛾摩拉、押瑪、洗扁的路上,直到拉沙。
  • 文理和合譯本 - 迦南之境、自西頓、越基拉、至迦薩、又越所多瑪、蛾摩拉、押瑪、洗扁、至拉沙、
  • 文理委辦譯本 - 迦南之境、從西頓、近其臘、至迦薩、沿及所多馬、蛾摩拉、押馬、西編、拉沙。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 迦南 之境、自 西頓 至 基拉 、至 迦薩 、又至 所多瑪 、 俄摩拉 、 押瑪 、 洗扁 、 拉沙 、
  • Nueva Versión Internacional - y su territorio se extendió desde Sidón hasta Guerar y Gaza, y en dirección de Sodoma, Gomorra, Admá y Zeboyín, hasta Lasa.
  • 현대인의 성경 - 그들의 경계선은 시돈에서부터 그랄을 지나 가사까지, 그리고 소돔, 고모라, 아드마, 스보임을 지나 라사까지였다.
  • Новый Русский Перевод - и границы Ханаана простирались от Сидона к Герару до Газы, а оттуда к Содому, Гоморре, Адме и Цевоиму до Лаши.
  • Восточный перевод - и границы Ханаана простирались от Сидона к Герару до Газы, а оттуда к Содому, Гоморре, Адме и Цевоиму до Лаши.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и границы Ханаана простирались от Сидона к Герару до Газы, а оттуда к Содому, Гоморре, Адме и Цевоиму до Лаши.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - и границы Ханона простирались от Сидона к Герару до Газы, а оттуда к Содому, Гоморре, Адме и Цевоиму до Лаши.
  • La Bible du Semeur 2015 - Le territoire des Cananéens s’étendait de Sidon, en direction de Guérar, jusqu’à Gaza et en direction de Sodome, de Gomorrhe, d’Adma et de Tseboïm jusqu’à Lésha.
  • Nova Versão Internacional - As fronteiras de Canaã estendiam-se desde Sidom, iam até Gerar, e chegavam a Gaza e, de lá, prosseguiam até Sodoma, Gomorra, Admá e Zeboim, chegando até Lasa.)
  • Hoffnung für alle - so dass ihr Gebiet von Sidon südwärts bis nach Gerar und Gaza reichte und ostwärts bis nach Sodom und Gomorra, Adma, Zebojim und Lescha.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พรมแดนของคานาอันขยายจากไซดอนถึงเกราร์ ไกลถึงกาซา และไปทางโสโดม โกโมราห์ อัดมาห์ และเศโบยิม ไปไกลถึงลาชา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขต​แดน​ของ​ชาว​คานาอัน​เริ่ม​จาก​เมือง​ไซดอน​ลง​ไป​ทิศ​ทาง​เมือง​เก-ราร์​จนถึง​เมือง​กาซา และ​ไป​ทิศ​ทาง​เมือง​โสโดม โกโมราห์ อัดมาห์ เศโบยิม​จนถึง​เมือง​ลาชา
交叉引用
  • Sáng Thế Ký 13:10 - Lót ngắm nhìn vùng đồng bằng Giô-đan phì nhiêu, nước tưới khắp nơi. Phần đất này giống như vườn của Chúa Hằng Hữu, cũng giống miền Xoa nước Ai Cập. (Lúc ấy Chúa Hằng Hữu chưa hủy diệt thành Sô-đôm và thành Gô-mô-rơ.)
  • Sáng Thế Ký 13:11 - Lót liền chọn đồng bằng Giô-đan, đem bầy súc vật và đầy tớ mình sang phía đông. Thế là bác cháu chia tay.
  • Sáng Thế Ký 13:12 - Áp-ram ở lại xứ Ca-na-an; còn Lót sống trong các thành phố vùng đồng bằng và dựng trại gần Sô-đôm.
  • Sáng Thế Ký 13:13 - Người Sô-đôm vốn độc ác và phạm tội trọng đối với Chúa Hằng Hữu.
  • Sáng Thế Ký 13:14 - Sau khi Lót từ biệt, Chúa Hằng Hữu nói với Áp-ram: “Hãy phóng tầm mắt nhìn khắp đông, tây, nam, và bắc:
  • Sáng Thế Ký 13:15 - Tất cả vùng đất con thấy được, Ta sẽ cho con và dòng dõi con vĩnh viễn.
  • Sáng Thế Ký 13:16 - Ta sẽ làm cho dòng dõi con nhiều như cát bụi, không thể đếm được.
  • Sáng Thế Ký 13:17 - Con hãy đi dọc ngang và quan sát khắp nơi, vì Ta sẽ cho con vùng đất này.”
  • Sáng Thế Ký 20:1 - Từ đó, Áp-ra-ham tiến xuống phía nam, đến vùng Nê-ghép, cư ngụ giữa Ca-đe và Su-rơ, sau đó, ông đi xuống thành Ghê-ra.
  • Giê-rê-mi 25:20 - cùng những ngoại kiều sống trong đất ấy. Tôi đưa chén cho các vua xứ U-xơ, các vua xứ Phi-li-tin, các thành Ách-ca-lôn, Ga-xa, Éc-rôn, và tàn dư của người Ách-đốt.
  • Thẩm Phán 16:1 - Một ngày nọ, Sam-sôn đến Ga-xa, và qua đêm với một gái điếm.
  • Sáng Thế Ký 18:20 - Chúa Hằng Hữu phán cùng Áp-ra-ham: “Ta đã nghe tiếng ai oán từ Sô-đôm và Gô-mô-rơ, vì tội ác của chúng thật nặng nề.
  • Dân Số Ký 34:2 - “Khi các ngươi vào Ca-na-an là đất Ta cho làm sản nghiệp, giới hạn đất ấy sẽ được ấn định như sau:
  • Dân Số Ký 34:3 - Về phía nam, đất gồm có hoang mạc Xin, chạy dọc theo nước Ê-đôm. Về phía nam, đất ấy sẽ từ hoang mạc Xin chạy dài theo Ê-đôm. Ranh giới phía nam sẽ chạy từ cuối Biển Chết, về hướng đông.
  • Dân Số Ký 34:4 - Biên giới phía nam của dốc núi Ạc-ráp-bim, tiếp tục chạy dài đến hoang mạc Xin, sâu xuống đến phía nam của Ca-đê Ba-nê-a, rồi từ đó chạy đến Hát-sa-át-đa, ngang qua Át-môn.
  • Dân Số Ký 34:5 - Từ Át-môn, biên giới sẽ quay qua Suối Ai Cập và dừng lại ở biển Địa Trung Hải.
  • Dân Số Ký 34:6 - Biên giới phía tây là bờ Địa Trung Hải.
  • Dân Số Ký 34:7 - Biên giới phía bắc chạy từ Địa Trung Hải cho đến Núi Hô-rơ.
  • Dân Số Ký 34:8 - Từ đó vạch một đường đến lối vào Ha-mát, qua sông Xê-đát,
  • Dân Số Ký 34:9 - Xíp-rôn, và chấm dứt ở Hát-sa-ê-nan.
  • Dân Số Ký 34:10 - Biên giới phía đông sẽ bắt đầu từ Hát-sa-ê-nan chạy đến Sê-pham.
  • Dân Số Ký 34:11 - Từ đó xuống Ríp-la về phía đông của A-in, rồi tiếp tục xuống nữa cho đến khi giáp phía đông của Biển Ki-nê-rết,
  • Dân Số Ký 34:12 - và tiếp tục chạy dọc theo Sông Giô-đan, và chấm dứt ở Biển Chết. Đó là biên giới của các ngươi.”
  • Dân Số Ký 34:13 - Rồi Môi-se nói với người Ít-ra-ên: “Đó là đất của chín đại tộc rưỡi. Họ sẽ bắt thăm chia đất theo lệnh của Chúa Hằng Hữu,
  • Dân Số Ký 34:14 - vì đại tộc Ru-bên, Gát, và phân nửa đại tộc Ma-na-se
  • Dân Số Ký 34:15 - đã nhận phần đất mình bên bờ phía đông Sông Giô-đan, đối diện Giê-ri-cô về hướng đông.”
  • Giô-suê 12:7 - Và đây là danh sách các vua phía tây Giô-đan bị Giô-suê và người Ít-ra-ên đánh bại: Đất của họ chạy dài từ Ba-anh Gát trong thung lũng Li-ban cho đến Núi Ha-lác ngang Sê-i-rơ. (Đất này được Giô-suê đem chia cho các đại tộc còn lại,
  • Giô-suê 12:8 - gồm cả vùng cao nguyên, thung lũng, đồng bằng, triền núi, hoang mạc, và vùng Nê-ghép. Đó là đất của người Hê-tít, A-mô-rít, Ca-na-an, Phê-rết, Hê-vi và Giê-bu).
  • Sáng Thế Ký 26:1 - Trong xứ gặp nạn đói lớn, giống như trận đói thời Áp-ra-ham. Vì thế, Y-sác dời xuống Ghê-ra, một thành phố thuộc lãnh thổ của Vua A-bi-mê-léc, nước Phi-li-tin.
  • Sáng Thế Ký 19:24 - Chúa Hằng Hữu lập tức cho mưa lửa và diêm sinh từ trời đổ xuống thiêu đốt Sô-đôm, Gô-mô-rơ, luôn cả các thành phố, làng mạc trong đồng bằng đó.
  • Sáng Thế Ký 19:25 - Tất cả đều chết cháy: Người, cây cối, và súc vật.
  • Ô-sê 11:8 - Ôi, làm sao Ta từ bỏ ngươi được, hỡi Ép-ra-im? Làm sao Ta có thể giao ngươi cho kẻ thù? Làm sao Ta tiêu diệt ngươi như Át-ma hay đánh đổ ngươi như Sê-bô-im? Tim Ta quặn thắt trong lòng, và sự thương xót Ta bốc cháy phừng phừng.
  • Giô-suê 14:1 - Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa, Giô-suê, con của Nun, và các trưởng tộc Ít-ra-ên phân chia đất Ca-na-an ra,
  • Giô-suê 14:2 - và chín đại tộc rưỡi rút thăm lấy đất làm sản nghiệp như lời Chúa Hằng Hữu dặn Môi-se.
  • Giô-suê 14:3 - Còn hai đại tộc rưỡi kia, Môi-se đã chia cho họ đất bên bờ phía đông Sông Giô-đan rồi.
  • Giô-suê 14:4 - Riêng đại tộc Lê-vi không nhận được một phần đất riêng biệt như những đại tộc khác; họ chỉ được cấp các thành để ở và đất để nuôi súc vật. Đặc biệt có đại tộc Giô-sép được kể là hai đại tộc: Ma-na-se và Ép-ra-im.
  • Giô-suê 14:5 - Vậy, việc chia đất được thực hiện đúng theo chỉ thị của Chúa Hằng Hữu truyền cho Môi-se.
  • Giô-suê 14:6 - Một số người Giu-đa do Ca-lép, con của Giê-phu-nê, người Kên, hướng dẫn đến gặp Giô-suê tại Ghinh-ganh và trình bày như sau: “Ông còn nhớ Chúa Hằng Hữu dặn Môi-se, đầy tớ Chúa tại Ca-đê Ba-nê-a về trường hợp của ông và tôi chứ?
  • Giô-suê 14:7 - Tại Ca-đê Ba-nê-a, Môi-se, đầy tớ Chúa sai chúng ta đi trinh sát đất hứa. Khi trở về, tôi phúc trình đúng sự thật.
  • Giô-suê 14:8 - Trong khi các người khác nói những lời làm nhục chí anh em, tôi vẫn một lòng trung thành với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời tôi.
  • Giô-suê 14:9 - Vì vậy, hôm ấy Môi-se có thề sẽ cho tôi và con cháu tôi nơi nào tôi đặt chân đến, vì tôi đã hết lòng theo Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tôi.
  • Giô-suê 14:10 - Từ đó đến nay đã ngót bốn mươi lăm năm. Từ ngày dân ta còn lang thang trong hoang mạc, Chúa cho tôi sống còn cho đến ngày nay, và bây giờ tôi đã tám mươi lăm tuổi.
  • Giô-suê 14:11 - Tôi vẫn mạnh khỏe như ngày Môi-se sai tôi đi, khả năng chiến đấu và di chuyển của tôi vẫn như ngày nào.
  • Giô-suê 14:12 - Vậy, theo lời Chúa ngày ấy, xin ông cho tôi vùng đồi núi này. Mặc dù ngày ấy ông cũng đã nghe rằng đây là đất của người khổng lồ A-na-kim với nhiều thành trì vững chắc. Nhưng nếu Chúa Hằng Hữu ở cùng tôi, tôi sẽ đuổi họ đi.”
  • Giô-suê 14:13 - Giô-suê chúc phước lành cho Ca-lép con trai Giê-phu-nê và chia cho ông đất Hếp-rôn.
  • Giô-suê 14:14 - Vậy Hếp-rôn trở thành tài sản của nhà Ca-lép (con Giê-phu-nê, người dòng Kên) cho đến ngày nay, vì ông đã hết lòng theo Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • Giô-suê 14:15 - (Xưa kia Hếp-rôn được gọi là thành Ki-ri-át A-ra-ba, theo tên của một anh hùng người A-na-kim). Và từ đó, chiến tranh chấm dứt.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:8 - Khi Đấng Tối Cao phân chia lãnh thổ, phân phối dòng dõi A-đam khắp thế gian, cho mỗi dân tộc đều hưởng một phần, thì Ngài căn cứ trên số dân của cộng đồng con cái Chân Thần.
  • Sáng Thế Ký 15:18 - Ngày hôm ấy, Chúa Hằng Hữu kết ước với Áp-ram rằng: “Ta đã cho dòng dõi con đất nước này, từ sông A-rít ở Ai Cập đến sông cái Ơ-phơ-rát,
  • Sáng Thế Ký 15:19 - đất của các dân Kê-nít, Kê-ni, Cát-mô-ni,
  • Sáng Thế Ký 15:20 - Hê-tít, Phê-rết, Rê-pha-im,
  • Sáng Thế Ký 15:21 - A-mô-rít, Ca-na-an, Ghi-rê-ga, và Giê-bu.”
  • Sáng Thế Ký 14:2 - đem quân tấn công Bê-ra, vua Sô-đôm; Biệt-sa, vua Gô-mô-rơ; Si-náp, vua Át-ma; Sê-mê-be, vua Xê-bô-im, và vua Bê-la (tức là Xoa).
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - từ Si-đôn cho đến Ghê-ra tận Ga-xa, và cho đến Sô-đôm, Gô-mô-rơ, Át-ma, và Sê-bô-im tận Lê-sa.
  • 新标点和合本 - 迦南的境界是从西顿向基拉耳的路上,直到迦萨,又向所多玛、蛾摩拉、押玛、洗扁的路上,直到拉沙。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 迦南的疆界是从西顿到基拉耳,直到迦萨,又到所多玛、蛾摩拉、押玛、洗扁,直到拉沙。
  • 和合本2010(神版-简体) - 迦南的疆界是从西顿到基拉耳,直到迦萨,又到所多玛、蛾摩拉、押玛、洗扁,直到拉沙。
  • 当代译本 - 迦南的疆域从西顿向基拉耳延伸,远至迦萨,再向所多玛、蛾摩拉、押玛、洗扁延伸,远至拉沙。
  • 圣经新译本 - 迦南人的境界是从西顿伸向基拉耳,直到迦萨;又伸向所多玛、蛾摩拉、押玛、洗扁,直到拉沙。
  • 中文标准译本 - 迦南的边界从西顿延伸到基拉耳,直到加沙;又延伸到所多玛、格摩拉、押玛、洗扁,直到拉沙。
  • 现代标点和合本 - 迦南的境界是从西顿向基拉耳的路上,直到加沙;又向所多玛、蛾摩拉、押玛、洗扁的路上,直到拉沙。
  • 和合本(拼音版) - 迦南的境界是从西顿向基拉耳的路上,直到迦萨;又向所多玛、蛾摩拉、押玛、洗扁的路上,直到拉沙。
  • New International Version - and the borders of Canaan reached from Sidon toward Gerar as far as Gaza, and then toward Sodom, Gomorrah, Admah and Zeboyim, as far as Lasha.
  • New International Reader's Version - The borders of Canaan reached from Sidon toward Gerar all the way to Gaza. Then they continued toward Sodom, Gomorrah, Admah and Zeboyim all the way to Lasha.
  • English Standard Version - And the territory of the Canaanites extended from Sidon in the direction of Gerar as far as Gaza, and in the direction of Sodom, Gomorrah, Admah, and Zeboiim, as far as Lasha.
  • New Living Translation - and the territory of Canaan extended from Sidon in the north to Gerar and Gaza in the south, and east as far as Sodom, Gomorrah, Admah, and Zeboiim, near Lasha.
  • Christian Standard Bible - The Canaanite border went from Sidon going toward Gerar as far as Gaza, and going toward Sodom, Gomorrah, Admah, and Zeboiim as far as Lasha.
  • New American Standard Bible - The territory of the Canaanite extended from Sidon going toward Gerar, as far as Gaza; and going toward Sodom and Gomorrah, Admah, and Zeboiim, as far as Lasha.
  • New King James Version - And the border of the Canaanites was from Sidon as you go toward Gerar, as far as Gaza; then as you go toward Sodom, Gomorrah, Admah, and Zeboiim, as far as Lasha.
  • Amplified Bible - The territory of the Canaanite extended from Sidon as one goes to Gerar, as far as Gaza; and as one goes to Sodom and Gomorrah and Admah and Zeboiim, as far as Lasha.
  • American Standard Version - And the border of the Canaanite was from Sidon, as thou goest toward Gerar, unto Gaza; as thou goest toward Sodom and Gomorrah and Admah and Zeboiim, unto Lasha.
  • King James Version - And the border of the Canaanites was from Sidon, as thou comest to Gerar, unto Gaza; as thou goest, unto Sodom, and Gomorrah, and Admah, and Zeboiim, even unto Lasha.
  • New English Translation - and the borders of Canaan extended from Sidon all the way to Gerar as far as Gaza, and all the way to Sodom, Gomorrah, Admah, and Zeboiim, as far as Lasha.
  • World English Bible - The border of the Canaanites was from Sidon—as you go toward Gerar—to Gaza—as you go toward Sodom, Gomorrah, Admah, and Zeboiim—to Lasha.
  • 新標點和合本 - 迦南的境界是從西頓向基拉耳的路上,直到迦薩,又向所多瑪、蛾摩拉、押瑪、洗扁的路上,直到拉沙。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 迦南的疆界是從西頓到基拉耳,直到迦薩,又到所多瑪、蛾摩拉、押瑪、洗扁,直到拉沙。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 迦南的疆界是從西頓到基拉耳,直到迦薩,又到所多瑪、蛾摩拉、押瑪、洗扁,直到拉沙。
  • 當代譯本 - 迦南的疆域從西頓向基拉耳延伸,遠至迦薩,再向所多瑪、蛾摩拉、押瑪、洗扁延伸,遠至拉沙。
  • 聖經新譯本 - 迦南人的境界是從西頓伸向基拉耳,直到迦薩;又伸向所多瑪、蛾摩拉、押瑪、洗扁,直到拉沙。
  • 呂振中譯本 - 迦南 的境界是從 西頓 ,經過 基拉耳 ,直到 迦薩 ;又經過 所多瑪 、 蛾摩拉 、 押瑪 、 洗扁 、直到 拉沙 。
  • 中文標準譯本 - 迦南的邊界從西頓延伸到基拉耳,直到加沙;又延伸到所多瑪、格摩拉、押瑪、洗扁,直到拉沙。
  • 現代標點和合本 - 迦南的境界是從西頓向基拉耳的路上,直到加沙;又向所多瑪、蛾摩拉、押瑪、洗扁的路上,直到拉沙。
  • 文理和合譯本 - 迦南之境、自西頓、越基拉、至迦薩、又越所多瑪、蛾摩拉、押瑪、洗扁、至拉沙、
  • 文理委辦譯本 - 迦南之境、從西頓、近其臘、至迦薩、沿及所多馬、蛾摩拉、押馬、西編、拉沙。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 迦南 之境、自 西頓 至 基拉 、至 迦薩 、又至 所多瑪 、 俄摩拉 、 押瑪 、 洗扁 、 拉沙 、
  • Nueva Versión Internacional - y su territorio se extendió desde Sidón hasta Guerar y Gaza, y en dirección de Sodoma, Gomorra, Admá y Zeboyín, hasta Lasa.
  • 현대인의 성경 - 그들의 경계선은 시돈에서부터 그랄을 지나 가사까지, 그리고 소돔, 고모라, 아드마, 스보임을 지나 라사까지였다.
  • Новый Русский Перевод - и границы Ханаана простирались от Сидона к Герару до Газы, а оттуда к Содому, Гоморре, Адме и Цевоиму до Лаши.
  • Восточный перевод - и границы Ханаана простирались от Сидона к Герару до Газы, а оттуда к Содому, Гоморре, Адме и Цевоиму до Лаши.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и границы Ханаана простирались от Сидона к Герару до Газы, а оттуда к Содому, Гоморре, Адме и Цевоиму до Лаши.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - и границы Ханона простирались от Сидона к Герару до Газы, а оттуда к Содому, Гоморре, Адме и Цевоиму до Лаши.
  • La Bible du Semeur 2015 - Le territoire des Cananéens s’étendait de Sidon, en direction de Guérar, jusqu’à Gaza et en direction de Sodome, de Gomorrhe, d’Adma et de Tseboïm jusqu’à Lésha.
  • Nova Versão Internacional - As fronteiras de Canaã estendiam-se desde Sidom, iam até Gerar, e chegavam a Gaza e, de lá, prosseguiam até Sodoma, Gomorra, Admá e Zeboim, chegando até Lasa.)
  • Hoffnung für alle - so dass ihr Gebiet von Sidon südwärts bis nach Gerar und Gaza reichte und ostwärts bis nach Sodom und Gomorra, Adma, Zebojim und Lescha.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พรมแดนของคานาอันขยายจากไซดอนถึงเกราร์ ไกลถึงกาซา และไปทางโสโดม โกโมราห์ อัดมาห์ และเศโบยิม ไปไกลถึงลาชา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขต​แดน​ของ​ชาว​คานาอัน​เริ่ม​จาก​เมือง​ไซดอน​ลง​ไป​ทิศ​ทาง​เมือง​เก-ราร์​จนถึง​เมือง​กาซา และ​ไป​ทิศ​ทาง​เมือง​โสโดม โกโมราห์ อัดมาห์ เศโบยิม​จนถึง​เมือง​ลาชา
  • Sáng Thế Ký 13:10 - Lót ngắm nhìn vùng đồng bằng Giô-đan phì nhiêu, nước tưới khắp nơi. Phần đất này giống như vườn của Chúa Hằng Hữu, cũng giống miền Xoa nước Ai Cập. (Lúc ấy Chúa Hằng Hữu chưa hủy diệt thành Sô-đôm và thành Gô-mô-rơ.)
  • Sáng Thế Ký 13:11 - Lót liền chọn đồng bằng Giô-đan, đem bầy súc vật và đầy tớ mình sang phía đông. Thế là bác cháu chia tay.
  • Sáng Thế Ký 13:12 - Áp-ram ở lại xứ Ca-na-an; còn Lót sống trong các thành phố vùng đồng bằng và dựng trại gần Sô-đôm.
  • Sáng Thế Ký 13:13 - Người Sô-đôm vốn độc ác và phạm tội trọng đối với Chúa Hằng Hữu.
  • Sáng Thế Ký 13:14 - Sau khi Lót từ biệt, Chúa Hằng Hữu nói với Áp-ram: “Hãy phóng tầm mắt nhìn khắp đông, tây, nam, và bắc:
  • Sáng Thế Ký 13:15 - Tất cả vùng đất con thấy được, Ta sẽ cho con và dòng dõi con vĩnh viễn.
  • Sáng Thế Ký 13:16 - Ta sẽ làm cho dòng dõi con nhiều như cát bụi, không thể đếm được.
  • Sáng Thế Ký 13:17 - Con hãy đi dọc ngang và quan sát khắp nơi, vì Ta sẽ cho con vùng đất này.”
  • Sáng Thế Ký 20:1 - Từ đó, Áp-ra-ham tiến xuống phía nam, đến vùng Nê-ghép, cư ngụ giữa Ca-đe và Su-rơ, sau đó, ông đi xuống thành Ghê-ra.
  • Giê-rê-mi 25:20 - cùng những ngoại kiều sống trong đất ấy. Tôi đưa chén cho các vua xứ U-xơ, các vua xứ Phi-li-tin, các thành Ách-ca-lôn, Ga-xa, Éc-rôn, và tàn dư của người Ách-đốt.
  • Thẩm Phán 16:1 - Một ngày nọ, Sam-sôn đến Ga-xa, và qua đêm với một gái điếm.
  • Sáng Thế Ký 18:20 - Chúa Hằng Hữu phán cùng Áp-ra-ham: “Ta đã nghe tiếng ai oán từ Sô-đôm và Gô-mô-rơ, vì tội ác của chúng thật nặng nề.
  • Dân Số Ký 34:2 - “Khi các ngươi vào Ca-na-an là đất Ta cho làm sản nghiệp, giới hạn đất ấy sẽ được ấn định như sau:
  • Dân Số Ký 34:3 - Về phía nam, đất gồm có hoang mạc Xin, chạy dọc theo nước Ê-đôm. Về phía nam, đất ấy sẽ từ hoang mạc Xin chạy dài theo Ê-đôm. Ranh giới phía nam sẽ chạy từ cuối Biển Chết, về hướng đông.
  • Dân Số Ký 34:4 - Biên giới phía nam của dốc núi Ạc-ráp-bim, tiếp tục chạy dài đến hoang mạc Xin, sâu xuống đến phía nam của Ca-đê Ba-nê-a, rồi từ đó chạy đến Hát-sa-át-đa, ngang qua Át-môn.
  • Dân Số Ký 34:5 - Từ Át-môn, biên giới sẽ quay qua Suối Ai Cập và dừng lại ở biển Địa Trung Hải.
  • Dân Số Ký 34:6 - Biên giới phía tây là bờ Địa Trung Hải.
  • Dân Số Ký 34:7 - Biên giới phía bắc chạy từ Địa Trung Hải cho đến Núi Hô-rơ.
  • Dân Số Ký 34:8 - Từ đó vạch một đường đến lối vào Ha-mát, qua sông Xê-đát,
  • Dân Số Ký 34:9 - Xíp-rôn, và chấm dứt ở Hát-sa-ê-nan.
  • Dân Số Ký 34:10 - Biên giới phía đông sẽ bắt đầu từ Hát-sa-ê-nan chạy đến Sê-pham.
  • Dân Số Ký 34:11 - Từ đó xuống Ríp-la về phía đông của A-in, rồi tiếp tục xuống nữa cho đến khi giáp phía đông của Biển Ki-nê-rết,
  • Dân Số Ký 34:12 - và tiếp tục chạy dọc theo Sông Giô-đan, và chấm dứt ở Biển Chết. Đó là biên giới của các ngươi.”
  • Dân Số Ký 34:13 - Rồi Môi-se nói với người Ít-ra-ên: “Đó là đất của chín đại tộc rưỡi. Họ sẽ bắt thăm chia đất theo lệnh của Chúa Hằng Hữu,
  • Dân Số Ký 34:14 - vì đại tộc Ru-bên, Gát, và phân nửa đại tộc Ma-na-se
  • Dân Số Ký 34:15 - đã nhận phần đất mình bên bờ phía đông Sông Giô-đan, đối diện Giê-ri-cô về hướng đông.”
  • Giô-suê 12:7 - Và đây là danh sách các vua phía tây Giô-đan bị Giô-suê và người Ít-ra-ên đánh bại: Đất của họ chạy dài từ Ba-anh Gát trong thung lũng Li-ban cho đến Núi Ha-lác ngang Sê-i-rơ. (Đất này được Giô-suê đem chia cho các đại tộc còn lại,
  • Giô-suê 12:8 - gồm cả vùng cao nguyên, thung lũng, đồng bằng, triền núi, hoang mạc, và vùng Nê-ghép. Đó là đất của người Hê-tít, A-mô-rít, Ca-na-an, Phê-rết, Hê-vi và Giê-bu).
  • Sáng Thế Ký 26:1 - Trong xứ gặp nạn đói lớn, giống như trận đói thời Áp-ra-ham. Vì thế, Y-sác dời xuống Ghê-ra, một thành phố thuộc lãnh thổ của Vua A-bi-mê-léc, nước Phi-li-tin.
  • Sáng Thế Ký 19:24 - Chúa Hằng Hữu lập tức cho mưa lửa và diêm sinh từ trời đổ xuống thiêu đốt Sô-đôm, Gô-mô-rơ, luôn cả các thành phố, làng mạc trong đồng bằng đó.
  • Sáng Thế Ký 19:25 - Tất cả đều chết cháy: Người, cây cối, và súc vật.
  • Ô-sê 11:8 - Ôi, làm sao Ta từ bỏ ngươi được, hỡi Ép-ra-im? Làm sao Ta có thể giao ngươi cho kẻ thù? Làm sao Ta tiêu diệt ngươi như Át-ma hay đánh đổ ngươi như Sê-bô-im? Tim Ta quặn thắt trong lòng, và sự thương xót Ta bốc cháy phừng phừng.
  • Giô-suê 14:1 - Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa, Giô-suê, con của Nun, và các trưởng tộc Ít-ra-ên phân chia đất Ca-na-an ra,
  • Giô-suê 14:2 - và chín đại tộc rưỡi rút thăm lấy đất làm sản nghiệp như lời Chúa Hằng Hữu dặn Môi-se.
  • Giô-suê 14:3 - Còn hai đại tộc rưỡi kia, Môi-se đã chia cho họ đất bên bờ phía đông Sông Giô-đan rồi.
  • Giô-suê 14:4 - Riêng đại tộc Lê-vi không nhận được một phần đất riêng biệt như những đại tộc khác; họ chỉ được cấp các thành để ở và đất để nuôi súc vật. Đặc biệt có đại tộc Giô-sép được kể là hai đại tộc: Ma-na-se và Ép-ra-im.
  • Giô-suê 14:5 - Vậy, việc chia đất được thực hiện đúng theo chỉ thị của Chúa Hằng Hữu truyền cho Môi-se.
  • Giô-suê 14:6 - Một số người Giu-đa do Ca-lép, con của Giê-phu-nê, người Kên, hướng dẫn đến gặp Giô-suê tại Ghinh-ganh và trình bày như sau: “Ông còn nhớ Chúa Hằng Hữu dặn Môi-se, đầy tớ Chúa tại Ca-đê Ba-nê-a về trường hợp của ông và tôi chứ?
  • Giô-suê 14:7 - Tại Ca-đê Ba-nê-a, Môi-se, đầy tớ Chúa sai chúng ta đi trinh sát đất hứa. Khi trở về, tôi phúc trình đúng sự thật.
  • Giô-suê 14:8 - Trong khi các người khác nói những lời làm nhục chí anh em, tôi vẫn một lòng trung thành với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời tôi.
  • Giô-suê 14:9 - Vì vậy, hôm ấy Môi-se có thề sẽ cho tôi và con cháu tôi nơi nào tôi đặt chân đến, vì tôi đã hết lòng theo Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tôi.
  • Giô-suê 14:10 - Từ đó đến nay đã ngót bốn mươi lăm năm. Từ ngày dân ta còn lang thang trong hoang mạc, Chúa cho tôi sống còn cho đến ngày nay, và bây giờ tôi đã tám mươi lăm tuổi.
  • Giô-suê 14:11 - Tôi vẫn mạnh khỏe như ngày Môi-se sai tôi đi, khả năng chiến đấu và di chuyển của tôi vẫn như ngày nào.
  • Giô-suê 14:12 - Vậy, theo lời Chúa ngày ấy, xin ông cho tôi vùng đồi núi này. Mặc dù ngày ấy ông cũng đã nghe rằng đây là đất của người khổng lồ A-na-kim với nhiều thành trì vững chắc. Nhưng nếu Chúa Hằng Hữu ở cùng tôi, tôi sẽ đuổi họ đi.”
  • Giô-suê 14:13 - Giô-suê chúc phước lành cho Ca-lép con trai Giê-phu-nê và chia cho ông đất Hếp-rôn.
  • Giô-suê 14:14 - Vậy Hếp-rôn trở thành tài sản của nhà Ca-lép (con Giê-phu-nê, người dòng Kên) cho đến ngày nay, vì ông đã hết lòng theo Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • Giô-suê 14:15 - (Xưa kia Hếp-rôn được gọi là thành Ki-ri-át A-ra-ba, theo tên của một anh hùng người A-na-kim). Và từ đó, chiến tranh chấm dứt.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:8 - Khi Đấng Tối Cao phân chia lãnh thổ, phân phối dòng dõi A-đam khắp thế gian, cho mỗi dân tộc đều hưởng một phần, thì Ngài căn cứ trên số dân của cộng đồng con cái Chân Thần.
  • Sáng Thế Ký 15:18 - Ngày hôm ấy, Chúa Hằng Hữu kết ước với Áp-ram rằng: “Ta đã cho dòng dõi con đất nước này, từ sông A-rít ở Ai Cập đến sông cái Ơ-phơ-rát,
  • Sáng Thế Ký 15:19 - đất của các dân Kê-nít, Kê-ni, Cát-mô-ni,
  • Sáng Thế Ký 15:20 - Hê-tít, Phê-rết, Rê-pha-im,
  • Sáng Thế Ký 15:21 - A-mô-rít, Ca-na-an, Ghi-rê-ga, và Giê-bu.”
  • Sáng Thế Ký 14:2 - đem quân tấn công Bê-ra, vua Sô-đôm; Biệt-sa, vua Gô-mô-rơ; Si-náp, vua Át-ma; Sê-mê-be, vua Xê-bô-im, và vua Bê-la (tức là Xoa).
圣经
资源
计划
奉献