逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tuy nhiên, nhờ Chúa Thánh Linh, chúng ta đầy tin tưởng, trông đợi những kết quả tốt đẹp mà người công chính có quyền hy vọng.
- 新标点和合本 - 我们靠着圣灵,凭着信心,等候所盼望的义。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 至于我们,我们是靠着圣灵,凭着信心,等候所盼望的义。
- 和合本2010(神版-简体) - 至于我们,我们是靠着圣灵,凭着信心,等候所盼望的义。
- 当代译本 - 但我们要靠着圣灵,凭信心热切等候所盼望的义。
- 圣经新译本 - 我们靠着圣灵,凭着信,热切等候所盼望的义。
- 中文标准译本 - 要知道,我们藉着圣灵,本于信,满怀着 称义的盼望;
- 现代标点和合本 - 我们靠着圣灵,凭着信心,等候所盼望的义。
- 和合本(拼音版) - 我们靠着圣灵,凭着信心,等候所盼望的义。
- New International Version - For through the Spirit we eagerly await by faith the righteousness for which we hope.
- New International Reader's Version - But we long to be made completely holy because of our faith in Christ. Through the Holy Spirit we wait for this in hope.
- English Standard Version - For through the Spirit, by faith, we ourselves eagerly wait for the hope of righteousness.
- New Living Translation - But we who live by the Spirit eagerly wait to receive by faith the righteousness God has promised to us.
- Christian Standard Bible - For we eagerly await through the Spirit, by faith, the hope of righteousness.
- New American Standard Bible - For we, through the Spirit, by faith, are waiting for the hope of righteousness.
- New King James Version - For we through the Spirit eagerly wait for the hope of righteousness by faith.
- Amplified Bible - For we [not relying on the Law but] through the [strength and power of the Holy] Spirit, by faith, are waiting [confidently] for the hope of righteousness [the completion of our salvation].
- American Standard Version - For we through the Spirit by faith wait for the hope of righteousness.
- King James Version - For we through the Spirit wait for the hope of righteousness by faith.
- New English Translation - For through the Spirit, by faith, we wait expectantly for the hope of righteousness.
- World English Bible - For we, through the Spirit, by faith wait for the hope of righteousness.
- 新標點和合本 - 我們靠着聖靈,憑着信心,等候所盼望的義。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 至於我們,我們是靠着聖靈,憑着信心,等候所盼望的義。
- 和合本2010(神版-繁體) - 至於我們,我們是靠着聖靈,憑着信心,等候所盼望的義。
- 當代譯本 - 但我們要靠著聖靈,憑信心熱切等候所盼望的義。
- 聖經新譯本 - 我們靠著聖靈,憑著信,熱切等候所盼望的義。
- 呂振中譯本 - 我們是靠着靈、本着信、切候着所盼望之 稱 義的。
- 中文標準譯本 - 要知道,我們藉著聖靈,本於信,滿懷著 稱義的盼望;
- 現代標點和合本 - 我們靠著聖靈,憑著信心,等候所盼望的義。
- 文理和合譯本 - 蓋我儕以神由信、而待所望之義、
- 文理委辦譯本 - 我儕賴聖神、望以信而稱義、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我儕賴聖神、而由信有望、俟得稱義、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 蓋吾人惟恃聖神而起信心、始有成義之望耳。
- Nueva Versión Internacional - Nosotros, en cambio, por obra del Espíritu y mediante la fe, aguardamos con ansias la justicia que es nuestra esperanza.
- 현대인의 성경 - 그러나 우리는 성령님을 통해 믿음으로 의롭게 되기를 바라는 희망을 가지고 삽니다.
- Новый Русский Перевод - Но мы с надеждой от Духа ожидаем оправдания перед Богом через веру.
- Восточный перевод - Но мы с уверенностью от Духа ожидаем оправдания перед Всевышним через веру в Масиха.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но мы с уверенностью от Духа ожидаем оправдания перед Аллахом через веру в аль-Масиха.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но мы с уверенностью от Духа ожидаем оправдания перед Всевышним через веру в Масеха.
- La Bible du Semeur 2015 - Quant à nous, notre espérance, c’est d’être déclarés justes devant Dieu au moyen de la foi. Telle est la ferme attente que l’Esprit fait naître en nous.
- リビングバイブル - しかし私たちは、キリストの死によってこそ、罪が取り除かれ、神の前で正しい者と認められることを、聖霊の助けによって確信しています。
- Nestle Aland 28 - ἡμεῖς γὰρ πνεύματι ἐκ πίστεως ἐλπίδα δικαιοσύνης ἀπεκδεχόμεθα.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἡμεῖς γὰρ Πνεύματι ἐκ πίστεως ἐλπίδα δικαιοσύνης ἀπεκδεχόμεθα.
- Nova Versão Internacional - Pois é mediante o Espírito que nós aguardamos pela fé a justiça, que é a nossa esperança.
- Hoffnung für alle - Wir aber vertrauen darauf, dass wir durch den Glauben an Jesus Christus von Gott angenommen werden. Er hat uns ja durch seinen Geist diese Hoffnung geschenkt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่โดยความเชื่อเราจดจ่อรอคอยที่จะได้รับความชอบธรรมผ่านทางพระวิญญาณตามที่เรามุ่งหวังไว้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่โดยความเชื่อ พระวิญญาณช่วยเราให้รอคอยความชอบธรรมที่เราหวังว่าจะได้รับ
交叉引用
- Giăng 16:8 - Khi Ngài đến, Ngài sẽ chứng tỏ cho nhân loại biết họ lầm lạc trong tội lỗi, sẽ dìu dắt họ trở về đường công chính, và giúp họ hiểu công lý của Đức Chúa Trời.
- Giăng 16:9 - Họ tội lỗi vì không chịu tin Ta.
- Giăng 16:10 - Về sự công chính Ta đã dành cho họ khi Ta về cùng Cha, và các con sẽ không thấy Ta nữa.
- Giăng 16:11 - Công lý sẽ đến vì những người cai trị thế gian này đã bị phán xét.
- Giăng 16:12 - Ta còn nhiều điều muốn nói với các con, nhưng hiện giờ các con chưa hiểu.
- Giăng 16:13 - Khi Thần Chân Lý đến, Ngài sẽ dạy cho các con biết chân lý toàn diện. Ngài không nói theo ý mình, nhưng truyền lại những điều Ngài đã nghe và nói cho các con biết những việc tương lai.
- Giăng 16:14 - Thần Chân Lý sẽ tôn vinh Ta, vì Ngài sẽ cho các con biết sự thật về vinh quang Ta.
- Giăng 16:15 - Mọi điều Cha có đều thuộc về Ta, nên Ta nói: Thần Chân Lý sẽ cho các con biết sự thật về vinh quang Ta.”
- Tích 2:13 - Đồng thời, cũng phải kiên nhẫn đợi chờ sự tái lâm vinh quang của Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời cao cả.
- Ê-phê-sô 2:18 - Nhờ Chúa Cứu Thế, tất cả các dân tộc đều được Chúa Thánh Linh dìu dắt đến cùng Đức Chúa Cha.
- Thi Thiên 25:5 - Xin dẫn con đi vào chân lý và khuyên bảo con, vì Ngài là Đức Chúa Trời, Đấng cứu rỗi con. Suốt ngày con hy vọng trong Ngài.
- Ai Ca 3:25 - Chúa Hằng Hữu nhân từ với những người trông đợi Ngài, và những ai tìm kiếm Ngài.
- Ai Ca 3:26 - Phước cho người nào yên lặng trông chờ vào sự cứu rỗi của Chúa Hằng Hữu.
- Ô-sê 12:6 - Vậy bây giờ, hãy quay về với Đức Chúa Trời ngươi. Hãy giữ sự yêu thương và công chính, và luôn luôn nương dựa vào Ngài.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 3:5 - Cầu Chúa cho lòng anh chị em đeo đuổi tình yêu thương của Đức Chúa Trời và đức kiên nhẫn của Chúa Cứu Thế.
- Rô-ma 5:21 - Trước kia, tội lỗi hoành hành khiến loài người phải chết, nhưng ngày nay ơn phước Đức Chúa Trời ngự trị, nên chúng ta sạch tội và được sự sống vĩnh cửu, nhờ công lao Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta.
- Thi Thiên 25:3 - Không ai hy vọng nơi Chúa mà bị hổ thẹn, chỉ những kẻ phản trắc phải tủi nhục đau buồn.
- 2 Ti-mô-thê 4:8 - Từ đây, mão miện công chính đã dành sẵn cho ta; Chúa là Quan Án công bằng sẽ ban cho ta trong ngày Ngài trở lại, cũng như cho tất cả những người yêu mến, trông đợi Ngài.
- Sáng Thế Ký 49:18 - Lạy Chúa Hằng Hữu! Con chờ trông ơn Ngài giải cứu!
- Thi Thiên 62:5 - Hồn ta hỡi, chỉ an nghỉ trong Đức Chúa Trời, hy vọng ta chỉ phát khởi từ Ngài.
- Rô-ma 8:23 - Chẳng riêng gì vạn vật, chính chúng ta, những người nhận lãnh Chúa Thánh Linh—một bằng chứng về vinh quang tương lai—cũng phải âm thầm than thở đang khi thiết tha mong đợi ngày được hưởng trọn quyền làm con Đức Chúa Trời, trong thân thể mới Ngài đã hứa cho chúng ta.
- Rô-ma 8:24 - Chúng ta đã được cứu với niềm hy vọng đó. (Nếu đã có rồi đâu cần hy vọng nữa, vì chẳng ai hy vọng sẽ được điều mình đang có.
- Rô-ma 8:25 - Nếu chúng ta hy vọng điều mình chưa có, hẳn chúng ta phải nhẫn nại chờ đợi.)
- Thi Thiên 130:5 - Con mong đợi Chúa Hằng Hữu; linh hồn con ngóng trông Ngài. Con hy vọng nơi lời hứa Ngài.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:10 - và kiên tâm đợi chờ Con Ngài từ trời trở lại; vì Chúa Giê-xu đã phục sinh và cứu chúng ta khỏi cơn đoán phạt tương lai.
- Phi-líp 3:9 - được liên hiệp với Ngài—không còn ỷ lại công đức, đạo hạnh của mình—nhưng tin cậy Chúa Cứu Thế để Ngài cứu rỗi tôi. Đức tin nơi Chúa Cứu Thế làm cho con người được tha tội và coi là công chính trước mặt Đức Chúa Trời.