逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nếu Áp-ra-ham hưởng phước lành nhờ tuân theo luật pháp thì đâu cần lời hứa của Chúa nữa! Nhưng Đức Chúa Trời ban phước lành cho Áp-ra-ham chỉ vì lời hứa của Ngài.
- 新标点和合本 - 因为承受产业,若本乎律法,就不本乎应许;但 神是凭着应许,把产业赐给亚伯拉罕。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 因为承受产业若是出于律法,就不再是出于应许;但上帝是凭着应许把产业赐给亚伯拉罕。
- 和合本2010(神版-简体) - 因为承受产业若是出于律法,就不再是出于应许;但 神是凭着应许把产业赐给亚伯拉罕。
- 当代译本 - 我们如果是靠遵行律法去承受产业,就不是倚靠上帝的应许。但上帝是凭应许把产业赐给了亚伯拉罕。
- 圣经新译本 - 因为所承受的,如果是出于律法,就不是出于应许;但 神是凭着应许赐给了亚伯拉罕。
- 中文标准译本 - 如果继业是本于律法,就不再是本于应许了;但是神把继业 赐给亚伯拉罕是藉着应许。
- 现代标点和合本 - 因为承受产业,若本乎律法,就不本乎应许;但神是凭着应许,把产业赐给亚伯拉罕。
- 和合本(拼音版) - 因为承受产业,若本乎律法,就不本乎应许;但上帝是凭着应许,把产业赐给亚伯拉罕。
- New International Version - For if the inheritance depends on the law, then it no longer depends on the promise; but God in his grace gave it to Abraham through a promise.
- New International Reader's Version - The great gift that God has for us does not depend on the law. If it did, it would no longer depend on the promise. But God gave it to Abraham as a free gift through a promise.
- English Standard Version - For if the inheritance comes by the law, it no longer comes by promise; but God gave it to Abraham by a promise.
- New Living Translation - For if the inheritance could be received by keeping the law, then it would not be the result of accepting God’s promise. But God graciously gave it to Abraham as a promise.
- The Message - What is the point, then, of the law, the attached addendum? It was a thoughtful addition to the original covenant promises made to Abraham. The purpose of the law was to keep a sinful people in the way of salvation until Christ (the descendant) came, inheriting the promises and distributing them to us. Obviously this law was not a firsthand encounter with God. It was arranged by angelic messengers through a middleman, Moses. But if there is a middleman as there was at Sinai, then the people are not dealing directly with God, are they? But the original promise is the direct blessing of God, received by faith.
- Christian Standard Bible - For if the inheritance is based on the law, it is no longer based on the promise; but God has graciously given it to Abraham through the promise.
- New American Standard Bible - For if the inheritance is based on law, it is no longer based on a promise; but God has granted it to Abraham by means of a promise.
- New King James Version - For if the inheritance is of the law, it is no longer of promise; but God gave it to Abraham by promise.
- Amplified Bible - For if the inheritance [of what was promised] is based on [observing] the Law [as these false teachers claim], it is no longer based on a promise; however, God granted it to Abraham [as a gift] by virtue of His promise.
- American Standard Version - For if the inheritance is of the law, it is no more of promise: but God hath granted it to Abraham by promise.
- King James Version - For if the inheritance be of the law, it is no more of promise: but God gave it to Abraham by promise.
- New English Translation - For if the inheritance is based on the law, it is no longer based on the promise, but God graciously gave it to Abraham through the promise.
- World English Bible - For if the inheritance is of the law, it is no more of promise; but God has granted it to Abraham by promise.
- 新標點和合本 - 因為承受產業,若本乎律法,就不本乎應許;但神是憑着應許把產業賜給亞伯拉罕。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為承受產業若是出於律法,就不再是出於應許;但上帝是憑着應許把產業賜給亞伯拉罕。
- 和合本2010(神版-繁體) - 因為承受產業若是出於律法,就不再是出於應許;但 神是憑着應許把產業賜給亞伯拉罕。
- 當代譯本 - 我們如果是靠遵行律法去承受產業,就不是倚靠上帝的應許。但上帝是憑應許把產業賜給了亞伯拉罕。
- 聖經新譯本 - 因為所承受的,如果是出於律法,就不是出於應許;但 神是憑著應許賜給了亞伯拉罕。
- 呂振中譯本 - 因為 承繼 產業若是由於律法,便不是由於應許;但上帝恩賜 亞伯拉罕 、卻是憑着應許的。
- 中文標準譯本 - 如果繼業是本於律法,就不再是本於應許了;但是神把繼業 賜給亞伯拉罕是藉著應許。
- 現代標點和合本 - 因為承受產業,若本乎律法,就不本乎應許;但神是憑著應許,把產業賜給亞伯拉罕。
- 文理和合譯本 - 若嗣業由律、則不復由許、但上帝曾以許賜之亞伯拉罕矣、
- 文理委辦譯本 - 若嗣業由恃法、則非由應許矣、然上帝實恩賜亞伯拉罕、以應許焉、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 若嗣業由律法、則非由應許、然天主乃以應許恩賜 亞伯拉罕 、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 若云嗣業係據律法、則不復淵源於恩諾矣。然而嗣業、固天主所許於 亞伯漢 之恩賜也。
- Nueva Versión Internacional - Si la herencia se basa en la ley, ya no se basa en la promesa; pero Dios se la concedió gratuitamente a Abraham mediante una promesa.
- 현대인의 성경 - 만일 우리가 받을 하늘 나라의 축복이 율법에 의존한다면 그것은 더 이상 약속에 의존하지 않게 됩니다. 그러나 하나님은 약속을 통해서 아브라함에게 은혜로 그런 축복을 주신 것입니다.
- Новый Русский Перевод - Если бы наследство зависело от Закона, то оно не могло бы основываться на обещании, но Бог, в Своей благодати, дал его Аврааму по обещанию!
- Восточный перевод - Если бы наследство зависело от соблюдения Закона, то оно не могло бы основываться на обещании, но Всевышний, в Своей благодати, дал его Ибрахиму по обещанию!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Если бы наследство зависело от соблюдения Закона, то оно не могло бы основываться на обещании, но Аллах, в Своей благодати, дал его Ибрахиму по обещанию!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Если бы наследство зависело от соблюдения Закона, то оно не могло бы основываться на обещании, но Всевышний, в Своей благодати, дал его Иброхиму по обещанию!
- La Bible du Semeur 2015 - En effet, si l’héritage du salut dépend de l’accomplissement de la Loi, il ne repose plus sur la promesse. Or, c’est bien par une promesse que Dieu a accordé sa faveur à Abraham.
- リビングバイブル - もし律法による救いが可能であれば、それは明らかに、アブラハムが恵みを受けた方法とは別ものになります。アブラハムは、ただ神の約束を信じただけなのですから。
- Nestle Aland 28 - εἰ γὰρ ἐκ νόμου ἡ κληρονομία, οὐκέτι ἐξ ἐπαγγελίας· τῷ δὲ Ἀβραὰμ δι’ ἐπαγγελίας κεχάρισται ὁ θεός.
- unfoldingWord® Greek New Testament - εἰ γὰρ ἐκ νόμου ἡ κληρονομία, οὐκέτι ἐξ ἐπαγγελίας; τῷ δὲ Ἀβραὰμ δι’ ἐπαγγελίας κεχάρισται ὁ Θεός.
- Nova Versão Internacional - Pois, se a herança depende da Lei, já não depende de promessa. Deus, porém, concedeu-a gratuitamente a Abraão mediante promessa.
- Hoffnung für alle - Würde Gott jetzt aber den Empfang des Erbes von der Erfüllung des Gesetzes abhängig machen, so wäre sein früheres Versprechen aufgehoben. Aber Gott hat Abraham das Erbe ausdrücklich ohne jede Bedingung zugesagt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะหากการรับมรดกขึ้นกับบทบัญญัติก็ไม่ได้ขึ้นกับพระสัญญาอีกต่อไป แต่โดยพระคุณของพระองค์ พระเจ้าประทานมรดกแก่อับราฮัมผ่านทางพระสัญญา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ด้วยว่าถ้าการรับมรดกขึ้นอยู่กับกฎบัญญัติแล้ว ก็ไม่ขึ้นอยู่กับพระสัญญาอีก แต่พระเจ้าได้ให้แก่อับราฮัมทางพระสัญญา
交叉引用
- Ga-la-ti 3:26 - Tất cả chúng ta đều được làm con cái Đức Chúa Trời khi tin nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Thi Thiên 105:42 - Lời hứa thánh Chúa luôn ghi nhớ với Áp-ra-ham, đầy tớ Ngài.
- Ga-la-ti 3:29 - Hiện nay chúng ta thuộc về Chúa Cứu Thế, làm con cháu thật của Áp-ra-ham và thừa hưởng cơ nghiệp Áp-ra-ham như Đức Chúa Trời đã hứa.
- Lu-ca 1:54 - Ngài nhớ lại sự thương xót, nên cứu giúp Ít-ra-ên, đầy tớ Ngài.
- Lu-ca 1:55 - Vì Ngài đã hứa với tổ phụ chúng ta, với Áp-ra-ham và cả dòng dõi người đến muôn đời.”
- Ga-la-ti 3:12 - Con đường đức tin khác hẳn con đường luật pháp, vì có lời chép: “Người nào vâng giữ luật pháp, thì nhờ đó được sống.”
- Thi Thiên 105:6 - cho dòng dõi Áp-ra-ham, đầy tớ Chúa, con cháu Gia-cốp, người Ngài đã chọn.
- Thi Thiên 105:7 - Ngài là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con. Vị Chánh Án tối cao của địa cầu.
- Thi Thiên 105:8 - Chúa ghi nhớ giao ước Ngài mãi mãi— không quên các mệnh lệnh Ngài truyền.
- Thi Thiên 105:9 - Là giao ước Chúa lập với Áp-ra-ham và lời Ngài thề hứa với Y-sác.
- Thi Thiên 105:10 - Rồi Chúa xác nhận với Gia-cốp như một sắc lệnh, và cho người Ít-ra-ên một giao ước đời đời:
- Thi Thiên 105:11 - “Ta sẽ ban đất Ca-na-an cho con làm cơ nghiệp vĩnh viễn.”
- Thi Thiên 105:12 - Lúc ấy họ chỉ là một số ít người, những khách lạ tạm cư trong xứ Ca-na-an.
- Ga-la-ti 3:16 - Lời hứa của Chúa với Áp-ra-ham cũng thế. Chúa hứa ban phước lành cho Áp-ra-ham và hậu tự. Thánh Kinh không nói “các hậu tự” theo số nhiều, nhưng nói “hậu tự” để chỉ về một người là Chúa Cứu Thế.
- Ga-la-ti 3:10 - Tất cả những người mong giữ luật pháp để được cứu rỗi đều bị lên án, vì Thánh Kinh đã viết: “Ai không liên tục tuân theo mọi điều đã ghi trong Sách Luật Pháp của Đức Chúa Trời đều bị lên án.”
- Rô-ma 4:13 - Đức Chúa Trời hứa cho Áp-ra-ham và dòng dõi ông thừa hưởng thế giới này, không phải vì ông vâng giữ luật pháp nhưng vì ông tin cậy Ngài và được kể là công chính.
- Rô-ma 4:14 - Nếu Đức Chúa Trời chỉ dành lời hứa ấy cho những người vâng giữ luật pháp, thì đức tin hóa ra vô ích và lời hứa trở thành vô nghĩa.
- Rô-ma 4:15 - Luật pháp chỉ đem lại hình phạt cho người phạm pháp, nên chừng nào không có luật pháp, sẽ không còn ai phạm pháp nữa.
- Rô-ma 4:16 - Cho nên bởi đức tin, Áp-ra-ham được lời hứa của Đức Chúa Trời như một ân sủng, nên tất cả dòng dõi ông đều được hưởng lời hứa đó: Cả dòng dõi theo luật pháp, lẫn dòng dõi theo đức tin, Áp-ra-ham là tổ phụ của tất cả chúng ta.
- Lu-ca 1:72 - Ngài bày tỏ lòng thương xót tổ phụ chúng tôi, nhớ lại giao ước thánh của Ngài—
- Lu-ca 1:73 - giao ước Ngài đã thề với Áp-ra-ham, tổ phụ chúng tôi.
- Ga-la-ti 2:21 - Tôi không phải là người phủ nhận giá trị sự chết của Chúa Cứu Thế. Nếu con người có thể được cứu rỗi nhờ vâng giữ luật pháp thì Chúa Cứu Thế không cần chịu chết làm gì.
- Mi-ca 7:18 - Ai là Đức Chúa Trời giống như Chúa, tha thứ tội ác của dân sống sót bỏ qua vi phạm của dân thuộc cơ nghiệp Ngài? Chúa không giận dân Ngài đời đời vì Ngài là Đấng yêu thương.
- Mi-ca 7:19 - Một lần nữa Chúa sẽ tỏ lòng thương xót. Ngài sẽ chà đạp tội ác chúng con dưới chân Ngài và ném bỏ tất cả tội lỗi chúng con xuống đáy biển.
- Mi-ca 7:20 - Chúa sẽ tỏ lòng thành tín và lòng thương xót với chúng con, như lời Ngài đã hứa với tổ tiên chúng con là Áp-ra-ham và Gia-cốp từ những ngày xa xưa.
- Rô-ma 8:17 - Đã là con trưởng thành, chúng ta được thừa hưởng cơ nghiệp Đức Chúa Trời, và đồng kế nghiệp với Chúa Cứu Thế. Nếu chúng ta dự phần thống khổ với Chúa Cứu Thế, hẳn cũng dự phần vinh quang với Ngài.
- Hê-bơ-rơ 6:12 - Chúng tôi không muốn anh chị em chán nản, bỏ cuộc, nhưng cứ noi gương những người đã hưởng được điều Chúa hứa, nhờ đức tin và nhẫn nại.
- Hê-bơ-rơ 6:13 - Như trường hợp Áp-ra-ham, khi Đức Chúa Trời cam kết với ông, Ngài lấy Danh mình mà thề, vì không có danh nào lớn hơn, Chúa thề hứa:
- Hê-bơ-rơ 6:14 - “Ta sẽ ban phước cho con và dòng dõi con sẽ vô cùng đông đảo.”
- Hê-bơ-rơ 6:15 - Áp-ra-ham kiên nhẫn đợi chờ và cuối cùng đã nhận được điều Chúa hứa.