Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
3:12 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Con đường đức tin khác hẳn con đường luật pháp, vì có lời chép: “Người nào vâng giữ luật pháp, thì nhờ đó được sống.”
  • 新标点和合本 - 律法原不本乎信,只说:“行这些事的,就必因此活着。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 律法并不出于信,而是说:“行这些事的就必因此得生。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 律法并不出于信,而是说:“行这些事的就必因此得生。”
  • 当代译本 - 律法并非以信心为本,而是说:“遵行律法的人必因此而活。”
  • 圣经新译本 - 律法本来不是出于信,而是说:“遵行这些事的人,就必因这些事而活。”
  • 中文标准译本 - 律法不是本于信,但是“遵行这些事的人,将因此而活。”
  • 现代标点和合本 - 律法原不本乎信,只说:“行这些事的,就必因此活着。”
  • 和合本(拼音版) - 律法原不本乎信,只说:“行这些事的,就必因此活着。”
  • New International Version - The law is not based on faith; on the contrary, it says, “The person who does these things will live by them.”
  • New International Reader's Version - The law is not based on faith. In fact, it is just the opposite. It teaches that “the person who does these things will live by them.” ( Leviticus 18:5 )
  • English Standard Version - But the law is not of faith, rather “The one who does them shall live by them.”
  • New Living Translation - This way of faith is very different from the way of law, which says, “It is through obeying the law that a person has life.”
  • Christian Standard Bible - But the law is not based on faith; instead, the one who does these things will live by them.
  • New American Standard Bible - However, the Law is not of faith; on the contrary, “The person who performs them will live by them.”
  • New King James Version - Yet the law is not of faith, but “the man who does them shall live by them.”
  • Amplified Bible - But the Law does not rest on or require faith [it has nothing to do with faith], but [instead, the Law] says, “He who practices them [the things prescribed by the Law] shall live by them [instead of faith].”
  • American Standard Version - and the law is not of faith; but, He that doeth them shall live in them.
  • King James Version - And the law is not of faith: but, The man that doeth them shall live in them.
  • New English Translation - But the law is not based on faith, but the one who does the works of the law will live by them.
  • World English Bible - The law is not of faith, but, “The man who does them will live by them.”
  • 新標點和合本 - 律法原不本乎信,只說:「行這些事的,就必因此活着。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 律法並不出於信,而是說:「行這些事的就必因此得生。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 律法並不出於信,而是說:「行這些事的就必因此得生。」
  • 當代譯本 - 律法並非以信心為本,而是說:「遵行律法的人必因此而活。」
  • 聖經新譯本 - 律法本來不是出於信,而是說:“遵行這些事的人,就必因這些事而活。”
  • 呂振中譯本 - 律法原不是本於信的,它乃是說:『凡行這些 法 的,必靠着這些 法 而活着。』
  • 中文標準譯本 - 律法不是本於信,但是「遵行這些事的人,將因此而活。」
  • 現代標點和合本 - 律法原不本乎信,只說:「行這些事的,就必因此活著。」
  • 文理和合譯本 - 夫律非本乎信、惟行之者於斯而生也、
  • 文理委辦譯本 - 律法不以人信而得生、惟曰、遵此則得生、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 律法不本乎信、 惟云、 若行此、則因之得生、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 而律法則無與於信德、但云:『順此者存』而已。
  • Nueva Versión Internacional - La ley no se basa en la fe; por el contrario, «quien practique estas cosas vivirá por ellas».
  • 현대인의 성경 - 율법은 믿음에 근거한 것이 아닙니다. 오히려 성경은 “율법을 지키는 사람은 율법으로 살 것이다” 라고 말합니다.
  • Новый Русский Перевод - Закон же основывается не на вере, потому что написано: «Исполняющий их будет жив благодаря им» .
  • Восточный перевод - Оправдание через исполнение Закона не основано на вере, потому что написано: «Тот, кто исполняет все эти повеления, будет жив благодаря им» .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Оправдание через исполнение Закона не основано на вере, потому что написано: «Тот, кто исполняет все эти повеления, будет жив благодаря им» .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Оправдание через исполнение Закона не основано на вере, потому что написано: «Тот, кто исполняет все эти повеления, будет жив благодаря им» .
  • La Bible du Semeur 2015 - Or, le régime de la Loi ne fait pas dépendre de la foi la justice de l’homme devant Dieu. Au contraire, il obéit à cet autre principe : Celui qui appliquera ces commandements vivra grâce à cela .
  • リビングバイブル - この信仰による道は、律法の行いによる道とはなんと違うことでしょう。律法による道は、律法を一つ残らず完全に守ることによって救われる、と教えているのですから。
  • Nestle Aland 28 - ὁ δὲ νόμος οὐκ ἔστιν ἐκ πίστεως, ἀλλ’ ὁ ποιήσας αὐτὰ ζήσεται ἐν αὐτοῖς.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὁ δὲ νόμος οὐκ ἔστιν ἐκ πίστεως, ἀλλ’, ὁ ποιήσας αὐτὰ, ζήσεται ἐν αὐτοῖς.
  • Nova Versão Internacional - A Lei não é baseada na fé; ao contrário, “quem praticar estas coisas por elas viverá” .
  • Hoffnung für alle - Das Gesetz aber fragt nicht nach dem Glauben. Hier gilt: »Nur wer seine Forderungen erfüllt, wird leben.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บทบัญญัติไม่ได้อยู่บนพื้นฐานของความเชื่อ แต่ “ผู้ใดที่ทำสิ่งเหล่านี้จะมีชีวิตอยู่โดยสิ่งเหล่านี้”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - กฎ​บัญญัติ​ไม่​มี​ราก​ฐาน​มา​จาก​ความ​เชื่อ แต่​ตรง​กัน​ข้าม​คือ “คน​ที่​ถือ​ตาม​ก็​จะ​มี​ชีวิต​ได้​โดย​การ​ปฏิบัติ​ตาม​นั้น”
交叉引用
  • Ê-xê-chi-ên 20:13 - Nhưng dân tộc Ít-ra-ên đã bội phản Ta, chúng không vâng giữ sắc lệnh Ta trong hoang mạc. Chúng khinh thường điều lệ Ta dù điều đó đem lại sự sống cho chúng. Chúng còn vi phạm ngày Sa-bát Ta. Vì thế, Ta nói Ta sẽ trút cơn giận Ta lên chúng và tuyệt diệt chúng trong hoang mạc.
  • Ê-xê-chi-ên 20:11 - Ta ban cho chúng sắc lệnh và luật lệ Ta, để người nào vâng giữ sẽ được sống.
  • Rô-ma 9:30 - Vậy, chúng ta sẽ nói thế nào? Ngay cả khi các Dân Ngoại không theo được tiêu chuẩn của Đức Chúa Trời, nhưng họ đạt được công chính của Đức Chúa Trời. Và bởi đức tin đó họ đạt được công chính.
  • Rô-ma 9:31 - Còn người Ít-ra-ên cố gắng vâng giữ luật pháp để được nhìn nhận là người công chính, lại không đạt được.
  • Rô-ma 9:32 - Tại sao? Vì họ cậy công đức theo luật pháp, chứ không nhờ đức tin nên họ vấp phải hòn đá chướng ngại.
  • Ma-thi-ơ 19:17 - Chúa Giê-xu đáp: “Tại sao anh hỏi Ta về điều thiện? Chỉ có một Đấng Thánh Thiện là Đức Chúa Trời. Muốn hưởng sự sống vĩnh cửu, anh phải vâng giữ các điều răn.”
  • Nê-hê-mi 9:29 - Chúa cảnh cáo họ vì muốn họ quay về với Luật Pháp Chúa như xưa; nhưng họ kiêu căng, bất tuân điều răn, luật lệ Chúa, là luật nếu ai vâng giữ, sẽ nhờ đó mà được sống. Họ cứng đầu, cứng cổ không chịu vâng lời.
  • Lu-ca 10:25 - Một thầy dạy luật muốn thử Chúa Giê-xu đứng lên hỏi: “Thưa Thầy, tôi phải làm gì để được sự sống vĩnh cửu?”
  • Lu-ca 10:26 - Chúa Giê-xu hỏi lại: “Luật pháp Môi-se dạy điều gì? Ông đã đọc thế nào về điều đó?”
  • Lu-ca 10:27 - Thầy dạy luật đáp: “Phải yêu thương Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời ngươi với cả tấm lòng, linh hồn, năng lực, và trí óc. Và yêu người lân cận như chính mình.”
  • Lu-ca 10:28 - Chúa Giê-xu dạy: “Đúng! Cứ làm theo đó, ông sẽ được sống!”
  • Rô-ma 4:4 - Khi một người làm việc lãnh thù lao, không thể coi thù lao như ân huệ, nhưng là tiền công.
  • Rô-ma 4:5 - Còn người được kể là công chính không vì việc họ làm, nhưng do tin Đức Chúa Trời, Đấng tha tội cho mình.
  • Rô-ma 4:16 - Cho nên bởi đức tin, Áp-ra-ham được lời hứa của Đức Chúa Trời như một ân sủng, nên tất cả dòng dõi ông đều được hưởng lời hứa đó: Cả dòng dõi theo luật pháp, lẫn dòng dõi theo đức tin, Áp-ra-ham là tổ phụ của tất cả chúng ta.
  • Rô-ma 11:6 - Đã gọi là ơn phước, tất nhiên không do việc làm hay công đức của họ, vì nếu thế, đâu còn là ơn phước nữa.
  • Rô-ma 10:5 - Vì Môi-se đã viết về sự công chính với Đức Chúa Trời do kinh luật là người làm theo tất cả đòi hỏi của luật pháp.
  • Rô-ma 10:6 - Nhưng sự công chính với Đức Chúa Trời do đức tin nói rằng: “Đừng nói trong lòng con rằng: ‘Ai sẽ lên trời’ (ngụ ý đem Chúa Cứu Thế xuống).
  • Rô-ma 4:14 - Nếu Đức Chúa Trời chỉ dành lời hứa ấy cho những người vâng giữ luật pháp, thì đức tin hóa ra vô ích và lời hứa trở thành vô nghĩa.
  • Lê-vi Ký 18:5 - Hãy giữ luật lệ Ta, người nào tuân hành luật pháp Ta thì sống. Ta là Chúa Hằng Hữu.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Con đường đức tin khác hẳn con đường luật pháp, vì có lời chép: “Người nào vâng giữ luật pháp, thì nhờ đó được sống.”
  • 新标点和合本 - 律法原不本乎信,只说:“行这些事的,就必因此活着。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 律法并不出于信,而是说:“行这些事的就必因此得生。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 律法并不出于信,而是说:“行这些事的就必因此得生。”
  • 当代译本 - 律法并非以信心为本,而是说:“遵行律法的人必因此而活。”
  • 圣经新译本 - 律法本来不是出于信,而是说:“遵行这些事的人,就必因这些事而活。”
  • 中文标准译本 - 律法不是本于信,但是“遵行这些事的人,将因此而活。”
  • 现代标点和合本 - 律法原不本乎信,只说:“行这些事的,就必因此活着。”
  • 和合本(拼音版) - 律法原不本乎信,只说:“行这些事的,就必因此活着。”
  • New International Version - The law is not based on faith; on the contrary, it says, “The person who does these things will live by them.”
  • New International Reader's Version - The law is not based on faith. In fact, it is just the opposite. It teaches that “the person who does these things will live by them.” ( Leviticus 18:5 )
  • English Standard Version - But the law is not of faith, rather “The one who does them shall live by them.”
  • New Living Translation - This way of faith is very different from the way of law, which says, “It is through obeying the law that a person has life.”
  • Christian Standard Bible - But the law is not based on faith; instead, the one who does these things will live by them.
  • New American Standard Bible - However, the Law is not of faith; on the contrary, “The person who performs them will live by them.”
  • New King James Version - Yet the law is not of faith, but “the man who does them shall live by them.”
  • Amplified Bible - But the Law does not rest on or require faith [it has nothing to do with faith], but [instead, the Law] says, “He who practices them [the things prescribed by the Law] shall live by them [instead of faith].”
  • American Standard Version - and the law is not of faith; but, He that doeth them shall live in them.
  • King James Version - And the law is not of faith: but, The man that doeth them shall live in them.
  • New English Translation - But the law is not based on faith, but the one who does the works of the law will live by them.
  • World English Bible - The law is not of faith, but, “The man who does them will live by them.”
  • 新標點和合本 - 律法原不本乎信,只說:「行這些事的,就必因此活着。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 律法並不出於信,而是說:「行這些事的就必因此得生。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 律法並不出於信,而是說:「行這些事的就必因此得生。」
  • 當代譯本 - 律法並非以信心為本,而是說:「遵行律法的人必因此而活。」
  • 聖經新譯本 - 律法本來不是出於信,而是說:“遵行這些事的人,就必因這些事而活。”
  • 呂振中譯本 - 律法原不是本於信的,它乃是說:『凡行這些 法 的,必靠着這些 法 而活着。』
  • 中文標準譯本 - 律法不是本於信,但是「遵行這些事的人,將因此而活。」
  • 現代標點和合本 - 律法原不本乎信,只說:「行這些事的,就必因此活著。」
  • 文理和合譯本 - 夫律非本乎信、惟行之者於斯而生也、
  • 文理委辦譯本 - 律法不以人信而得生、惟曰、遵此則得生、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 律法不本乎信、 惟云、 若行此、則因之得生、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 而律法則無與於信德、但云:『順此者存』而已。
  • Nueva Versión Internacional - La ley no se basa en la fe; por el contrario, «quien practique estas cosas vivirá por ellas».
  • 현대인의 성경 - 율법은 믿음에 근거한 것이 아닙니다. 오히려 성경은 “율법을 지키는 사람은 율법으로 살 것이다” 라고 말합니다.
  • Новый Русский Перевод - Закон же основывается не на вере, потому что написано: «Исполняющий их будет жив благодаря им» .
  • Восточный перевод - Оправдание через исполнение Закона не основано на вере, потому что написано: «Тот, кто исполняет все эти повеления, будет жив благодаря им» .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Оправдание через исполнение Закона не основано на вере, потому что написано: «Тот, кто исполняет все эти повеления, будет жив благодаря им» .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Оправдание через исполнение Закона не основано на вере, потому что написано: «Тот, кто исполняет все эти повеления, будет жив благодаря им» .
  • La Bible du Semeur 2015 - Or, le régime de la Loi ne fait pas dépendre de la foi la justice de l’homme devant Dieu. Au contraire, il obéit à cet autre principe : Celui qui appliquera ces commandements vivra grâce à cela .
  • リビングバイブル - この信仰による道は、律法の行いによる道とはなんと違うことでしょう。律法による道は、律法を一つ残らず完全に守ることによって救われる、と教えているのですから。
  • Nestle Aland 28 - ὁ δὲ νόμος οὐκ ἔστιν ἐκ πίστεως, ἀλλ’ ὁ ποιήσας αὐτὰ ζήσεται ἐν αὐτοῖς.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὁ δὲ νόμος οὐκ ἔστιν ἐκ πίστεως, ἀλλ’, ὁ ποιήσας αὐτὰ, ζήσεται ἐν αὐτοῖς.
  • Nova Versão Internacional - A Lei não é baseada na fé; ao contrário, “quem praticar estas coisas por elas viverá” .
  • Hoffnung für alle - Das Gesetz aber fragt nicht nach dem Glauben. Hier gilt: »Nur wer seine Forderungen erfüllt, wird leben.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บทบัญญัติไม่ได้อยู่บนพื้นฐานของความเชื่อ แต่ “ผู้ใดที่ทำสิ่งเหล่านี้จะมีชีวิตอยู่โดยสิ่งเหล่านี้”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - กฎ​บัญญัติ​ไม่​มี​ราก​ฐาน​มา​จาก​ความ​เชื่อ แต่​ตรง​กัน​ข้าม​คือ “คน​ที่​ถือ​ตาม​ก็​จะ​มี​ชีวิต​ได้​โดย​การ​ปฏิบัติ​ตาม​นั้น”
  • Ê-xê-chi-ên 20:13 - Nhưng dân tộc Ít-ra-ên đã bội phản Ta, chúng không vâng giữ sắc lệnh Ta trong hoang mạc. Chúng khinh thường điều lệ Ta dù điều đó đem lại sự sống cho chúng. Chúng còn vi phạm ngày Sa-bát Ta. Vì thế, Ta nói Ta sẽ trút cơn giận Ta lên chúng và tuyệt diệt chúng trong hoang mạc.
  • Ê-xê-chi-ên 20:11 - Ta ban cho chúng sắc lệnh và luật lệ Ta, để người nào vâng giữ sẽ được sống.
  • Rô-ma 9:30 - Vậy, chúng ta sẽ nói thế nào? Ngay cả khi các Dân Ngoại không theo được tiêu chuẩn của Đức Chúa Trời, nhưng họ đạt được công chính của Đức Chúa Trời. Và bởi đức tin đó họ đạt được công chính.
  • Rô-ma 9:31 - Còn người Ít-ra-ên cố gắng vâng giữ luật pháp để được nhìn nhận là người công chính, lại không đạt được.
  • Rô-ma 9:32 - Tại sao? Vì họ cậy công đức theo luật pháp, chứ không nhờ đức tin nên họ vấp phải hòn đá chướng ngại.
  • Ma-thi-ơ 19:17 - Chúa Giê-xu đáp: “Tại sao anh hỏi Ta về điều thiện? Chỉ có một Đấng Thánh Thiện là Đức Chúa Trời. Muốn hưởng sự sống vĩnh cửu, anh phải vâng giữ các điều răn.”
  • Nê-hê-mi 9:29 - Chúa cảnh cáo họ vì muốn họ quay về với Luật Pháp Chúa như xưa; nhưng họ kiêu căng, bất tuân điều răn, luật lệ Chúa, là luật nếu ai vâng giữ, sẽ nhờ đó mà được sống. Họ cứng đầu, cứng cổ không chịu vâng lời.
  • Lu-ca 10:25 - Một thầy dạy luật muốn thử Chúa Giê-xu đứng lên hỏi: “Thưa Thầy, tôi phải làm gì để được sự sống vĩnh cửu?”
  • Lu-ca 10:26 - Chúa Giê-xu hỏi lại: “Luật pháp Môi-se dạy điều gì? Ông đã đọc thế nào về điều đó?”
  • Lu-ca 10:27 - Thầy dạy luật đáp: “Phải yêu thương Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời ngươi với cả tấm lòng, linh hồn, năng lực, và trí óc. Và yêu người lân cận như chính mình.”
  • Lu-ca 10:28 - Chúa Giê-xu dạy: “Đúng! Cứ làm theo đó, ông sẽ được sống!”
  • Rô-ma 4:4 - Khi một người làm việc lãnh thù lao, không thể coi thù lao như ân huệ, nhưng là tiền công.
  • Rô-ma 4:5 - Còn người được kể là công chính không vì việc họ làm, nhưng do tin Đức Chúa Trời, Đấng tha tội cho mình.
  • Rô-ma 4:16 - Cho nên bởi đức tin, Áp-ra-ham được lời hứa của Đức Chúa Trời như một ân sủng, nên tất cả dòng dõi ông đều được hưởng lời hứa đó: Cả dòng dõi theo luật pháp, lẫn dòng dõi theo đức tin, Áp-ra-ham là tổ phụ của tất cả chúng ta.
  • Rô-ma 11:6 - Đã gọi là ơn phước, tất nhiên không do việc làm hay công đức của họ, vì nếu thế, đâu còn là ơn phước nữa.
  • Rô-ma 10:5 - Vì Môi-se đã viết về sự công chính với Đức Chúa Trời do kinh luật là người làm theo tất cả đòi hỏi của luật pháp.
  • Rô-ma 10:6 - Nhưng sự công chính với Đức Chúa Trời do đức tin nói rằng: “Đừng nói trong lòng con rằng: ‘Ai sẽ lên trời’ (ngụ ý đem Chúa Cứu Thế xuống).
  • Rô-ma 4:14 - Nếu Đức Chúa Trời chỉ dành lời hứa ấy cho những người vâng giữ luật pháp, thì đức tin hóa ra vô ích và lời hứa trở thành vô nghĩa.
  • Lê-vi Ký 18:5 - Hãy giữ luật lệ Ta, người nào tuân hành luật pháp Ta thì sống. Ta là Chúa Hằng Hữu.
圣经
资源
计划
奉献