逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Bu-ki con A-bi-sua, A-bi-sua con Phi-nê-a, Phi-nê-a con Ê-lê-a-sa, Ê-lê-a-sa con A-rôn, A-rôn là thầy tế lễ đầu tiên.
- 新标点和合本 - 布基是亚比书的儿子,亚比书是非尼哈的儿子,非尼哈是以利亚撒的儿子,以利亚撒是大祭司亚伦的儿子。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 布基是亚比书的儿子,亚比书是非尼哈的儿子,非尼哈是以利亚撒的儿子,以利亚撒是亚伦大祭司的儿子。
- 和合本2010(神版-简体) - 布基是亚比书的儿子,亚比书是非尼哈的儿子,非尼哈是以利亚撒的儿子,以利亚撒是亚伦大祭司的儿子。
- 当代译本 - 布基是亚比书的儿子,亚比书是非尼哈的儿子,非尼哈是以利亚撒的儿子,以利亚撒是大祭司亚伦的儿子。
- 圣经新译本 - 布基是亚比书的儿子,亚比书是非尼哈的儿子,非尼哈是以利亚撒的儿子,以利亚撒是大祭司亚伦的儿子。
- 中文标准译本 - 布其是亚比书的儿子,亚比书是非尼哈的儿子,非尼哈是以利亚撒的儿子,以利亚撒是大祭司亚伦的儿子。
- 现代标点和合本 - 布基是亚比书的儿子,亚比书是非尼哈的儿子,非尼哈是以利亚撒的儿子,以利亚撒是大祭司亚伦的儿子。
- 和合本(拼音版) - 布基是亚比书的儿子;亚比书是非尼哈的儿子;非尼哈是以利亚撒的儿子;以利亚撒是大祭司亚伦的儿子。
- New International Version - the son of Abishua, the son of Phinehas, the son of Eleazar, the son of Aaron the chief priest—
- New International Reader's Version - Bukki was the son of Abishua. Abishua was the son of Phinehas. Phinehas was the son of Eleazar. And Eleazar was the son of Aaron the chief priest.
- English Standard Version - son of Abishua, son of Phinehas, son of Eleazar, son of Aaron the chief priest—
- New Living Translation - son of Abishua, son of Phinehas, son of Eleazar, son of Aaron the high priest.
- Christian Standard Bible - Abishua’s son, Phinehas’s son, Eleazar’s son, the chief priest Aaron’s son
- New American Standard Bible - son of Abishua, son of Phinehas, son of Eleazar, son of Aaron the chief priest.
- New King James Version - the son of Abishua, the son of Phinehas, the son of Eleazar, the son of Aaron the chief priest—
- Amplified Bible - the son of Abishua, the son of Phinehas, the son of Eleazar, the son of Aaron the chief priest—
- American Standard Version - the son of Abishua, the son of Phinehas, the son of Eleazar, the son of Aaron the chief priest—
- King James Version - The son of Abishua, the son of Phinehas, the son of Eleazar, the son of Aaron the chief priest:
- New English Translation - who was the son of Abishua, who was the son of Phinehas, who was the son of Eleazar, who was the son of Aaron the chief priest.
- World English Bible - the son of Abishua, the son of Phinehas, the son of Eleazar, the son of Aaron the chief priest—
- 新標點和合本 - 布基是亞比書的兒子,亞比書是非尼哈的兒子,非尼哈是以利亞撒的兒子,以利亞撒是大祭司亞倫的兒子。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 布基是亞比書的兒子,亞比書是非尼哈的兒子,非尼哈是以利亞撒的兒子,以利亞撒是亞倫大祭司的兒子。
- 和合本2010(神版-繁體) - 布基是亞比書的兒子,亞比書是非尼哈的兒子,非尼哈是以利亞撒的兒子,以利亞撒是亞倫大祭司的兒子。
- 當代譯本 - 布基是亞比書的兒子,亞比書是非尼哈的兒子,非尼哈是以利亞撒的兒子,以利亞撒是大祭司亞倫的兒子。
- 聖經新譯本 - 布基是亞比書的兒子,亞比書是非尼哈的兒子,非尼哈是以利亞撒的兒子,以利亞撒是大祭司亞倫的兒子。
- 呂振中譯本 - 布基 是 亞比書 的兒子, 亞比書 是 非尼哈 的兒子, 非尼哈 是 以利亞撒 的兒子, 以利亞撒 是 祭司長 亞倫 的兒子——
- 中文標準譯本 - 布其是亞比書的兒子,亞比書是非尼哈的兒子,非尼哈是以利亞撒的兒子,以利亞撒是大祭司亞倫的兒子。
- 現代標點和合本 - 布基是亞比書的兒子,亞比書是非尼哈的兒子,非尼哈是以利亞撒的兒子,以利亞撒是大祭司亞倫的兒子。
- 文理和合譯本 - 布基乃亞比書子、亞比書乃非尼哈子、非尼哈乃以利亞撒子、以利亞撒乃大祭司亞倫子、
- 文理委辦譯本 - 布其父亞庇書、亞庇書父非尼哈、非尼哈父以利亞撒、以利亞撒父祭司長亞倫、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 布基 乃 亞比書 子、 亞比書 乃 非尼哈 子、 非尼哈 乃 以利亞撒 子、 以利亞撒 乃祭司長 亞倫 子、
- Nueva Versión Internacional - Abisúa, Finés, Eleazar y Aarón, que fue el primer sacerdote.
- 현대인의 성경 - 아비수아, 비느하스, 엘르아살, 그리고 대제사장 아론이었다.
- Новый Русский Перевод - сына Авишуя, сына Пинехаса, сына Элеазара, сына первосвященника Аарона, –
- Восточный перевод - сына Авишуя, сына Пинхаса, сына Элеазара, сына главного священнослужителя Харуна, –
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - сына Авишуя, сына Пинхаса, сына Элеазара, сына главного священнослужителя Харуна, –
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - сына Авишуя, сына Пинхаса, сына Элеазара, сына главного священнослужителя Хоруна, –
- La Bible du Semeur 2015 - Abishoua, Phinéas, Eléazar, fils d’Aaron le grand-prêtre.
- Nova Versão Internacional - filho de Abisua, filho de Fineias, filho de Eleazar, filho do sumo sacerdote Arão.
- Hoffnung für alle - Abischua, Pinhas, Eleasar und Aaron, der Hohepriester.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้เป็นบุตรของอาบีชูวา ผู้เป็นบุตรของฟีเนหัส ผู้เป็นบุตรของเอเลอาซาร์ ผู้เป็นบุตรของอาโรนหัวหน้าปุโรหิต
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้เป็นบุตรอาบีชูวา ผู้เป็นบุตรฟีเนหัส ผู้เป็นบุตรเอเลอาซาร์ ผู้เป็นบุตรอาโรนมหาปุโรหิต
交叉引用
- Giô-suê 22:13 - Nhưng, trước tiên họ phái Phi-nê-a con trai Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa đến Ga-la-át để nói chuyện với đại tộc Ru-bên, Gát, và nửa đại tộc Ma-na-se.
- Lê-vi Ký 10:6 - Môi-se nói với A-rôn và hai con trai còn lại của A-rôn là Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma: “Đừng xõa tóc, đừng xé áo khóc than; nếu không nghe tôi, anh và hai cháu sẽ chết, và cơn giận của Chúa Hằng Hữu sẽ nổi lên cùng đoàn dân. Nhưng toàn dân Ít-ra-ên nên khóc than cái chết của Na-đáp và A-bi-hu vừa bị Chúa Hằng Hữu thiêu cháy.
- Giô-suê 24:33 - Ê-lê-a-sa, con của A-rôn cũng qua đời. Ông được an táng tại Ghi-bê-át, một thành chia cho Phi-nê-a, con ông. Thành này ở trên vùng đồi Ép-ra-im.
- 2 Sử Ký 19:11 - Thầy Thượng tế A-ma-ria sẽ làm phán quan về các việc thuộc về Chúa Hằng Hữu. Xê-ba-đia, con Ích-ma-ên, lãnh đạo đại tộc Giu-đa, làm phán quan về các việc thuộc về dân sự. Một số người Lê-vi sẽ được bổ nhiệm phụ giúp các ngươi. Các ngươi hãy can đảm trong phận sự của mình, Chúa Hằng Hữu luôn ở cùng người thiện hảo công minh.”
- Giô-suê 22:31 - Phi-nê-a con trai Ê-lê-a-sa đáp lời họ như sau: “Chúng ta biết chắc có Chúa Hằng Hữu ở giữa chúng ta hôm nay, vì anh em đã không phạm tội với Ngài, nhưng đã cứu Ít-ra-ên khỏi bị Chúa Hằng Hữu trừng phạt.”
- Thi Thiên 106:30 - Cho đến lúc Phi-nê-a cầu xin Chúa cho chứng bệnh nguy nan chấm dứt.
- Thi Thiên 106:31 - Việc ông làm được xem là công chính nên ông được ghi nhớ muôn đời.
- Dân Số Ký 31:31 - Môi-se và Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa làm theo lời Chúa Hằng Hữu phán dạy.
- Dân Số Ký 3:32 - Đứng đầu các vị lãnh đạo đại tộc Lê-vi là Ê-lê-a-sa, con trai Thầy Tế lễ A-rôn; ông giám sát những người chịu trách nhiệm coi sóc nơi thánh.
- Lê-vi Ký 10:12 - Môi-se lại nói với A-rôn và hai con trai còn lại là Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma: “Lấy phần ngũ cốc còn lại sau khi đã đốt đặt trên bàn thờ dâng lên Chúa Hằng Hữu, ăn bên cạnh bàn thờ. Không được pha men vào thức ăn này. Vì lễ vật ngũ cốc này đã trở nên rất thánh,
- Dân Số Ký 27:2 - Một hôm, các con gái của Xê-lô-phát đến gặp Môi-se, Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa, các nhà lãnh tụ, và toàn thể dân chúng hiện diện tại cửa Đền Tạm. Họ nói:
- 1 Sử Ký 6:50 - Con cháu A-rôn là: Ê-lê-a-sa, Phi-nê-a, A-bi-sua,
- 1 Sử Ký 6:51 - Bu-ki, U-xi, Xê-ra-hi-gia,
- 1 Sử Ký 6:52 - Mê-ra-giốt, A-ma-ria, A-hi-túp,
- 1 Sử Ký 24:1 - Con cháu A-rôn được phân chia thành những nhóm phục vụ. Các con trai của A-rôn là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.
- 1 Sử Ký 24:2 - Nhưng Na-đáp và A-bi-hu chết trước cha, và không có con. Vì vậy, Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma giữ chức tế lễ.
- 1 Sử Ký 24:3 - Xa-đốc, dòng dõi Ê-lê-a-sa và A-hi-mê-léc, dòng dõi Y-tha-ma, giúp Đa-vít phân chia con cháu A-rôn làm nhiều toán phục vụ.
- 1 Sử Ký 24:4 - Vì dòng Ê-lê-a-sa có nhiều trưởng nhóm hơn dòng Y-tha-ma nên họ phân chia dòng Ê-lê-a-sa làm mười sáu nhóm, và dòng Y-tha-ma tám nhóm.
- 1 Sử Ký 24:5 - Họ bắt thăm phân công cho các nhóm, hết nhóm này đến nhóm khác, vì các viên chức danh tiếng, các viên chức phục dịch Đức Chúa Trời nơi thánh đều do con cháu Ê-lê-a-sa và con cháu Y-tha-ma đảm trách.
- 1 Sử Ký 24:6 - Sê-ma-gia, con trai Na-tha-na-ên, người Lê-vi làm thư ký ghi chép trước mặt vua và các vị lãnh đạo, Thầy Tế lễ Xa-đốc, A-hi-mê-léc, con trai A-bia-tha, các trưởng nhóm tế lễ và người Lê-vi. Họ bắt thăm cứ hai toán cho dòng Ê-lê-a-sa, thì một nhóm cho dòng Y-tha-ma.
- Dân Số Ký 31:6 - Môi-se ra lệnh tiến công, có Phi-nê-a, con Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa đem theo các dụng cụ thánh và kèn đồng cầm nơi tay.
- 1 Sử Ký 6:4 - Ê-lê-a-sa sinh Phi-nê-a. Phi-nê-a sinh A-bi-sua.
- Dân Số Ký 31:54 - Môi-se và Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa đem các lễ vật này cất vào Đền Tạm để làm một kỷ niệm của dân chúng Ít-ra-ên trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 26:20 - Khi Thầy Thượng tế A-xa-ria và các thầy tế lễ khác thấy phong hủi, vội đuổi Ô-xia ra. Chính vua cũng tất tả đi ra vì bị Chúa Hằng Hữu trừng trị.
- Xuất Ai Cập 6:25 - Ê-lê-a-sa, con A-rôn, cưới con gái Phu-ti-ên; con trai của họ là Phi-nê-a. Đó là các trưởng tộc Lê-vi và gia đình họ.
- Thẩm Phán 20:28 - và Phi-nê-a, con Ê-lê-a-sa, cháu A-rôn, làm thầy tế lễ). Người Ít-ra-ên cầu hỏi Chúa Hằng Hữu: “Chúng tôi nên tiếp tục chiến đấu với người Bên-gia-min, anh em chúng tôi hay nên đình chiến?” Chúa Hằng Hữu đáp: “Hãy đi! Ngày mai Ta sẽ cho các ngươi chiến thắng.”
- Hê-bơ-rơ 5:4 - Không một người nào tự lập mình làm thầy thượng tế, vì chức vụ này do Đức Chúa Trời chọn lập, như trường hợp A-rôn.
- Lê-vi Ký 10:16 - Môi-se tìm mãi mới thấy con dê dùng làm sinh tế chuộc tội, nó đã cháy ra than. Ông giận lắm, gọi Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma—hai con trai còn lại của A-rôn—hỏi:
- Dân Số Ký 25:7 - Phi-nê-a, con Ê-lê-a-sa, cháu A-rôn, là thầy tế lễ thấy thế, liền đứng lên ra khỏi cộng đồng, lấy một cây giáo,
- Dân Số Ký 25:8 - chạy theo người kia vào trong trại, đâm xuyên qua thân người ấy, thấu bụng người phụ nữ. Tai họa liền chấm dứt.
- Dân Số Ký 25:9 - Tuy nhiên đã có đến 24.000 người chết vì tai họa này.
- Dân Số Ký 25:10 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
- Dân Số Ký 25:11 - “Phi-nê-a, con Ê-lê-a-sa, cháu A-rôn, là thầy tế lễ, đã làm cho Ta nguôi giận, người đã nhiệt tâm đố kỵ tà thần, nên Ta không tuyệt diệt người Ít-ra-ên dù họ bất trung.
- Dân Số Ký 25:12 - Vậy, vì Phi-nê-a đã nhiệt thành với Đức Chúa Trời, và chuộc tội cho dân, nên Ta kết ước hòa bình với người.
- Dân Số Ký 25:13 - Chức vị tế lễ sẽ thuộc về người và con cháu người mãi mãi vì người có lòng sốt sắng về Đức Chúa Trời mình và đã chuộc tội cho dân Ít-ra-ên.”
- Dân Số Ký 20:25 - Môi-se, con hãy đem A-rôn và Ê-lê-a-sa lên Núi Hô-rơ.
- Dân Số Ký 20:26 - Ở đó, con sẽ lấy áo lễ của A-rôn mặc cho Ê-lê-a-sa. A-rôn sẽ qua đời tại đó.”
- Dân Số Ký 20:27 - Môi-se tuân lệnh Chúa Hằng Hữu. Ba người lên Núi Hô-rơ trước sự chứng kiến của dân chúng.
- Dân Số Ký 20:28 - Trên đỉnh núi, Môi-se lấy bộ áo lễ của A-rôn, mặc cho Ê-lê-a-sa, con A-rôn. A-rôn qua đời trên đỉnh núi này. Sau đó, Môi-se và Ê-lê-a-sa xuống núi.
- Giô-suê 14:1 - Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa, Giô-suê, con của Nun, và các trưởng tộc Ít-ra-ên phân chia đất Ca-na-an ra,