Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
3:2 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thầy Tế lễ Giê-sua, con Giô-xa-đác, các thầy tế lễ khác, Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, và các anh em ông cùng nhau xây lại bàn thờ cho Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Họ dâng lễ thiêu trên ấy, đúng theo Luật Môi-se, người của Đức Chúa Trời quy định.
  • 新标点和合本 - 约萨达的儿子耶书亚和他的弟兄众祭司,并撒拉铁的儿子所罗巴伯与他的弟兄,都起来建筑以色列 神的坛,要照神人摩西律法书上所写的,在坛上献燔祭。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 约萨达的儿子耶书亚和他的弟兄众祭司,以及撒拉铁的儿子所罗巴伯和他的弟兄,都起来建筑以色列上帝的坛,要照神人摩西律法书上所写的,在坛上献燔祭。
  • 和合本2010(神版-简体) - 约萨达的儿子耶书亚和他的弟兄众祭司,以及撒拉铁的儿子所罗巴伯和他的弟兄,都起来建筑以色列 神的坛,要照神人摩西律法书上所写的,在坛上献燔祭。
  • 当代译本 - 约萨达的儿子耶书亚及其祭司同僚、撒拉铁的儿子所罗巴伯及其亲属,一起重新筑造以色列上帝的祭坛,为要照上帝的仆人摩西在律法书上的记载在坛上献燔祭。
  • 圣经新译本 - 约萨达的儿子耶书亚和作祭司的亲族,撒拉铁的儿子所罗巴伯和他的兄弟都起来,建筑以色列 神的祭坛,为要照着神人摩西律法书上所写的,在祭坛上献燔祭。
  • 中文标准译本 - 约萨达的儿子耶书亚和他的兄弟众祭司,以及撒拉铁的儿子所罗巴伯和他的兄弟们,就起来重建以色列神的祭坛,要照着神人摩西的律法上所记的,在祭坛上献燔祭。
  • 现代标点和合本 - 约萨达的儿子耶书亚和他的弟兄众祭司,并撒拉铁的儿子所罗巴伯与他的弟兄,都起来建筑以色列神的坛,要照神人摩西律法书上所写的,在坛上献燔祭。
  • 和合本(拼音版) - 约萨达的儿子耶书亚和他的弟兄众祭司,并撒拉铁的儿子所罗巴伯与他的弟兄,都起来建筑以色列上帝的坛,要照神人摩西律法书上所写的,在坛上献燔祭。
  • New International Version - Then Joshua son of Jozadak and his fellow priests and Zerubbabel son of Shealtiel and his associates began to build the altar of the God of Israel to sacrifice burnt offerings on it, in accordance with what is written in the Law of Moses the man of God.
  • New International Reader's Version - Then Joshua began to build the altar for burnt offerings to honor the God of Israel. Joshua was the son of Jozadak. The other priests helped Joshua. So did Zerubbabel and his men. They built the altar according to what is written in the Law of Moses. Moses was a man of God. Zerubbabel was the son of Shealtiel.
  • English Standard Version - Then arose Jeshua the son of Jozadak, with his fellow priests, and Zerubbabel the son of Shealtiel with his kinsmen, and they built the altar of the God of Israel, to offer burnt offerings on it, as it is written in the Law of Moses the man of God.
  • New Living Translation - Then Jeshua son of Jehozadak joined his fellow priests and Zerubbabel son of Shealtiel with his family in rebuilding the altar of the God of Israel. They wanted to sacrifice burnt offerings on it, as instructed in the Law of Moses, the man of God.
  • Christian Standard Bible - Jeshua son of Jozadak and his brothers the priests along with Zerubbabel son of Shealtiel and his brothers began to build the altar of Israel’s God in order to offer burnt offerings on it, as it is written in the law of Moses, the man of God.
  • New American Standard Bible - Then Jeshua the son of Jozadak and his brothers the priests, and Zerubbabel the son of Shealtiel and his brothers, rose up and built the altar of the God of Israel to offer burnt offerings on it, as it is written in the Law of Moses, the man of God.
  • New King James Version - Then Jeshua the son of Jozadak and his brethren the priests, and Zerubbabel the son of Shealtiel and his brethren, arose and built the altar of the God of Israel, to offer burnt offerings on it, as it is written in the Law of Moses the man of God.
  • Amplified Bible - Then Jeshua the son of Jozadak and his brothers the priests, and Zerubbabel the son of Shealtiel and his brothers arose, and they built the altar of the God of Israel, to offer burnt offerings on it, as it is written in the Law of Moses, the man of God.
  • American Standard Version - Then stood up Jeshua the son of Jozadak, and his brethren the priests, and Zerubbabel the son of Shealtiel, and his brethren, and builded the altar of the God of Israel, to offer burnt-offerings thereon, as it is written in the law of Moses the man of God.
  • King James Version - Then stood up Jeshua the son of Jozadak, and his brethren the priests, and Zerubbabel the son of Shealtiel, and his brethren, and builded the altar of the God of Israel, to offer burnt offerings thereon, as it is written in the law of Moses the man of God.
  • New English Translation - Then Jeshua the son of Jozadak and his priestly colleagues and Zerubbabel son of Shealtiel and his colleagues started to build the altar of the God of Israel so they could offer burnt offerings on it as required by the law of Moses the man of God.
  • World English Bible - Then Jeshua the son of Jozadak stood up with his brothers the priests, and Zerubbabel the son of Shealtiel and his brothers, and built the altar of the God of Israel, to offer burnt offerings on it, as it is written in the law of Moses the man of God.
  • 新標點和合本 - 約薩達兒子耶書亞和他的弟兄眾祭司,並撒拉鐵的兒子所羅巴伯與他的弟兄,都起來建築以色列神的壇,要照神人摩西律法書上所寫的,在壇上獻燔祭。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 約薩達的兒子耶書亞和他的弟兄眾祭司,以及撒拉鐵的兒子所羅巴伯和他的弟兄,都起來建築以色列上帝的壇,要照神人摩西律法書上所寫的,在壇上獻燔祭。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 約薩達的兒子耶書亞和他的弟兄眾祭司,以及撒拉鐵的兒子所羅巴伯和他的弟兄,都起來建築以色列 神的壇,要照神人摩西律法書上所寫的,在壇上獻燔祭。
  • 當代譯本 - 約薩達的兒子耶書亞及其祭司同僚、撒拉鐵的兒子所羅巴伯及其親屬,一起重新築造以色列上帝的祭壇,為要照上帝的僕人摩西在律法書上的記載在壇上獻燔祭。
  • 聖經新譯本 - 約薩達的兒子耶書亞和作祭司的親族,撒拉鐵的兒子所羅巴伯和他的兄弟都起來,建築以色列 神的祭壇,為要照著神人摩西律法書上所寫的,在祭壇上獻燔祭。
  • 呂振中譯本 - 約薩達 的兒子 耶書亞 同作祭司的弟兄、跟 撒拉鐵 的兒子 所羅巴伯 和他的族弟兄、都起來、築了 以色列 上帝的祭壇,要照神人 摩西 律法書上所寫的、在祭壇上獻上燔祭。
  • 中文標準譯本 - 約薩達的兒子耶書亞和他的兄弟眾祭司,以及撒拉鐵的兒子所羅巴伯和他的兄弟們,就起來重建以色列神的祭壇,要照著神人摩西的律法上所記的,在祭壇上獻燔祭。
  • 現代標點和合本 - 約薩達的兒子耶書亞和他的弟兄眾祭司,並撒拉鐵的兒子所羅巴伯與他的弟兄,都起來建築以色列神的壇,要照神人摩西律法書上所寫的,在壇上獻燔祭。
  • 文理和合譯本 - 約薩達子耶書亞、及其昆弟為祭司者、暨撒拉鐵子所羅巴伯、與其昆弟、咸起、而築以色列上帝之壇、欲獻燔祭於上、循上帝僕摩西之律所載、
  • 文理委辦譯本 - 約薩撻子耶書亞及其同宗、咸為祭司、暨撒拉鐵子所羅把伯、及其同宗、築以色列族上帝之壇、燔祭於上、遵上帝僕摩西之律例、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約薩達 子 耶書亞 、及其同族、 同族原文作兄弟 他祭司、 撒拉鐵 子 所羅巴伯 、與其兄弟咸起、建 以色列 天主之祭臺、欲獻火焚祭於其上、循神人 摩西 律法 書 所載、
  • Nueva Versión Internacional - Entonces Jesúa hijo de Josadac con sus parientes, que eran sacerdotes, y Zorobabel hijo de Salatiel con sus parientes empezaron a construir el altar del Dios de Israel para ofrecer holocaustos, según lo estipulado en la ley de Moisés, hombre de Dios.
  • 현대인의 성경 - 그때 요사닥의 아들 예수아와 그의 동료 제사장들, 그리고 스알디엘의 아들 스룹바벨과 그의 친척들이 협력하여 하나님의 사람 모세의 율법에 기록된 대로 번제를 드릴 이스라엘 하나님의 제단을 다시 만들기 시작하였다.
  • Новый Русский Перевод - Иисус, сын Иоседека, вместе со своими собратьями священниками, Зоровавелем, сыном Шеалтиила, и его собратьями начал строить жертвенник Бога Израиля, чтобы приносить на нем всесожжения, как предписано в Законе Божьего человека Моисея.
  • Восточный перевод - И Иешуа, сын Иехоцадака, вместе со своими собратьями-священнослужителями, Зоровавелем, сыном Шеалтиила, и его собратьями начал строить жертвенник Бога Исраила, чтобы приносить на нём всесожжения, как предписано в Законе пророка Мусы.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И Иешуа, сын Иехоцадака, вместе со своими собратьями-священнослужителями, Зоровавелем, сыном Шеалтиила, и его собратьями начал строить жертвенник Бога Исраила, чтобы приносить на нём всесожжения, как предписано в Законе пророка Мусы.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И Иешуа, сын Иехоцадака, вместе со своими собратьями-священнослужителями, Зоровавелем, сыном Шеалтиила, и его собратьями начал строить жертвенник Бога Исроила, чтобы приносить на нём всесожжения, как предписано в Законе пророка Мусо.
  • La Bible du Semeur 2015 - Josué, fils de Yotsadaq, avec ses collègues les prêtres, et Zorobabel, fils de Shealtiel, avec les gens de sa parenté, se mirent à l’œuvre et reconstruisirent l’autel du Dieu d’Israël pour y offrir des holocaustes, selon ce qui est écrit dans la Loi de Moïse, l’homme de Dieu .
  • Nova Versão Internacional - Então Jesua, filho de Jozadaque, e seus colegas, os sacerdotes, e Zorobabel, filho de Sealtiel, e seus companheiros começaram a construir o altar do Deus de Israel para nele sacrificarem holocaustos , conforme o que está escrito na Lei de Moisés, homem de Deus.
  • Hoffnung für alle - Jeschua, der Sohn von Jozadak, und die anderen Priester sowie Serubbabel, der Sohn von Schealtiël, und seine Verwandten wollten den Altar des Gottes Israels wieder aufbauen. Auf ihm sollten die Priester Brandopfer darbringen, so wie es im Gesetz von Mose, dem Mann Gottes, vorgeschrieben ist.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วเยชูอาบุตรโยซาดักกับปุโรหิตคนอื่นๆ และเศรุบบาเบลบุตรเชอัลทิเอลกับพวกพ้องเริ่มสร้างแท่นบูชาของพระเจ้าแห่งอิสราเอล เพื่อถวายเครื่องเผาบูชาบนแท่นตามที่เขียนไว้ในบทบัญญัติของโมเสสคนของพระเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เยชูอา​บุตร​โยซาดัก พร้อม​กับ​พี่​น้อง​ปุโรหิต และ​เศรุบบาเบล​บุตร​เชอัลทิเอล พร้อม​กับ​พี่​น้อง​ของ​เขา จึง​เริ่ม​สร้าง​แท่น​บูชา​ของ​พระ​เจ้า​ของ​อิสราเอล​เพื่อ​ถวาย​สัตว์​ที่​เขา​จะ​เผา​เป็น​ของ​ถวาย ดัง​ที่​เขียน​ไว้​ใน​กฎ​บัญญัติ​ของ​โมเสส​คน​ของ​พระ​เจ้า
交叉引用
  • 1 Sử Ký 3:19 - Con trai của Phê-đa-gia là Xô-rô-ba-bên và Si-mê-i. Con trai của Xô-rô-ba-bên là Mê-su-lam, Ha-na-nia. Chị em của họ là Sê-lô-mít.
  • Thi Thiên 78:68 - Nhưng Ngài chọn đại tộc Giu-đa và Núi Si-ôn mà Ngài yêu mến.
  • Xa-cha-ri 4:6 - Thiên sứ nói: “Đây là lời Chúa Hằng Hữu truyền cho Xô-rô-ba-bên: ‘Không bởi quyền thế hay năng lực, nhưng bởi Thần Ta,’ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Xa-cha-ri 4:7 - Trước mặt Xô-rô-ba-bên, dù núi cao cũng được san phẳng thành đồng bằng. Người sẽ đặt viên đá cuối cùng của Đền Thờ giữa tiếng hò reo: ‘Nhờ Đức Chúa Trời ban ơn phước! Nhờ Đức Chúa Trời ban ơn phước!’”
  • Xa-cha-ri 4:8 - Tôi còn nhận được sứ điệp này từ Chúa Hằng Hữu:
  • Xa-cha-ri 4:9 - “Tay Xô-rô-ba-bên đặt móng Đền Thờ này, tay ấy sẽ hoàn tất công tác. Và ngươi sẽ biết rằng sứ điệp này đến từ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Xa-cha-ri 4:10 - Ai dám coi thường những việc nhỏ thực hiện trong ngày khởi công? Người ta sẽ vui mừng khi thấy Xô-rô-ba-bên cầm dây chì trong tay.” (Vì bảy ngọn đèn là mắt của Chúa Hằng Hữu soi xét khắp đất, trông thấy tất cả.)
  • Dân Số Ký 28:3 - Lễ thiêu dâng hằng ngày: Gồm hai chiên đực một tuổi, không tì vít, dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:4 - Dâng một con vào buổi sáng, một con vào buổi tối.
  • Dân Số Ký 28:5 - Đồng thời cũng dâng 2,2 lít bột lễ vật ngũ cốc trộn với 1 lít dầu ép ô-liu.
  • Dân Số Ký 28:6 - Lễ thiêu dâng hằng ngày này là tế lễ dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu, như đã được quy định tại Núi Si-nai.
  • Dân Số Ký 28:7 - Ngoài ra, phải dâng chung với mỗi con chiên 1 lít rượu mạnh (lễ quán), lấy rượu đổ ra trong Nơi Thánh trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:8 - Con chiên dâng vào buổi tối cũng được dâng chung với lễ ngũ cốc và lễ quán như con chiên buổi sáng vậy, và đây cũng là lễ vật dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.”
  • Dân Số Ký 28:9 - “Lễ thiêu dâng ngày Sa-bát gồm hai chiên đực một tuổi, không tì vít, và 4,4 lít bột mịn trộn với dầu (lễ vật ngũ cốc) cùng với rượu (lễ quán).
  • Dân Số Ký 28:10 - Lễ thiêu này dâng vào mỗi ngày Sa-bát, cộng thêm với lễ thiêu hằng ngày và lễ quán.”
  • Dân Số Ký 28:11 - “Lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu đầu tháng gồm hai bò tơ đực, một chiên đực, và bảy chiên con đực một tuổi, không tì vít.
  • Dân Số Ký 28:12 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với chiên đực,
  • Dân Số Ký 28:13 - và 2,2 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên con. Đó là các sinh tế thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:14 - Cùng với mỗi con bò, dâng 2 lít rượu (lễ quán), cùng với chiên đực, dâng 1,3 lít rượu; và 1 lít cùng với mỗi chiên con. Đó là lễ thiêu dâng hằng tháng trong năm.
  • Dân Số Ký 28:15 - Cùng với lễ thiêu, cũng dâng lên Chúa Hằng Hữu một con dê đực làm lễ chuộc tội, cộng thêm với lễ thiêu dâng hằng ngày và lễ quán.”
  • Dân Số Ký 28:16 - “Lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu vào ngày mười bốn tháng giêng.
  • Dân Số Ký 28:17 - Kể từ ngày mười lăm, người ta sẽ dự lễ bánh không men trong suốt bảy ngày.
  • Dân Số Ký 28:18 - Vào ngày lễ thứ nhất, sẽ có một cuộc hội họp thánh. Toàn dân được mời đến dự, nên không ai làm việc nặng nhọc,
  • Dân Số Ký 28:19 - nhưng sẽ dâng lễ thiêu cho Chúa Hằng Hữu. Sinh tế gồm có: Hai bò đực, một chiên đực và bảy chiên con đực một tuổi, không tì vít.
  • Dân Số Ký 28:20 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên đực,
  • Dân Số Ký 28:21 - và 2,2 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên con.
  • Dân Số Ký 28:22 - Ngoài ra, cũng dâng một dê đực làm lễ chuộc tội.
  • Dân Số Ký 28:23 - Các lễ vật này, (ngoài lễ thiêu dâng hằng ngày và lễ quán) dâng thường xuyên vào mỗi buổi sáng.
  • Dân Số Ký 28:24 - Trong bảy ngày, mỗi ngày đều phải dâng tế lễ thiêu như thế. Đó là những thức ăn đốt lên để dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:25 - Đến ngày thứ bảy cũng có một cuộc hội họp thánh, toàn dân được mời dự, nên không ai được làm các công việc thường ngày trong ngày ấy.”
  • Dân Số Ký 28:26 - “Vào ngày Hoa Quả Đầu Mùa (Lễ Các Tuần), phải dâng ngũ cốc lên Chúa Hằng Hữu, gồm các hoa quả mới gặt hái được. Mọi người sẽ dự cuộc hội họp thánh, và không ai làm việc nặng nhọc.
  • Dân Số Ký 28:27 - Lễ thiêu dâng vào dịp này gồm hai bò tơ đực, một chiên đực, bảy chiên con đực một tuổi, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:28 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bộn mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên đực,
  • Dân Số Ký 28:29 - và 2,2 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên con.
  • Dân Số Ký 28:30 - Ngoài ra, cũng dâng một dê đực làm lễ chuộc tội.
  • Dân Số Ký 28:31 - Các lễ vật này được dâng cùng với các lễ thiêu, ngũ cốc, và rượu dâng hằng ngày. Sinh tế phải là những con vật không tì vít.”
  • Xuất Ai Cập 20:24 - Nhưng phải làm một bàn thờ bằng đất để dâng lên cho Ta của lễ thiêu và của lễ tri ân, dùng bò hoặc chiên làm sinh tế.
  • Xuất Ai Cập 20:25 - Nếu các ngươi muốn làm bàn thờ bằng đá, phải dùng đá nguyên tảng, vì khi ngươi dùng các dụng cụ để đẽo đá, đá sẽ không còn tinh khiết nữa.
  • Nê-hê-mi 12:8 - Người Lê-vi: Giê-sua, Bin-nui, Cát-mi-ên, Sê-rê-bia, Giu-đa, Mát-ta-nia, là người hướng dẫn việc ca hát cảm tạ Đức Chúa Trời.
  • Xa-cha-ri 6:11 - dùng vàng bạc làm thành vương miện, đem đội lên đầu Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-xa-đác.
  • Xa-cha-ri 3:8 - Hãy lắng nghe Ta, hỡi Thầy Thượng tế Giô-sua, và các bạn ngồi trước mặt con, những người mang điềm lành, hãy nghe lời Ta đây: Ta sẽ đem Đầy Tớ Ta là Chồi Nhánh đến.
  • A-gai 2:2 - “Con hãy bảo tổng trấn Giu-đa là Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác, và những con dân của Đức Chúa Trời còn sót lại như sau:
  • A-gai 2:3 - ‘Ai trong các ngươi còn nhớ nhà này—Đền Thờ này—trước kia nguy nga thế nào! Bây giờ ngươi thấy nó thế nào? Nó thật không giống gì cả!
  • A-gai 2:4 - Nhưng bây giờ Chúa Hằng Hữu phán: Hãy mạnh mẽ, Xô-rô-ba-bên. Hãy mạnh mẽ, Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác. Hãy mạnh mẽ, tất cả con dân còn sót lại trong xứ. Hãy làm việc, vì Ta ở với các ngươi, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • A-gai 1:14 - Chúa giục giã lòng Tổng trấn Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, và Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác, và những người dân của Đức Chúa Trời còn sót lại. Họ đua nhau đến lo việc xây lại nhà cho Đức Chúa Trời mình, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân,
  • A-gai 2:23 - Nhưng khi điều này xảy ra, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán, Ta sẽ vinh danh con, Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, đầy tớ Ta. Ta sẽ dùng con làm ấn tín như dùng chiếc nhẫn trên tay Ta, Chúa Hằng Hữu phán, vì Ta đã chọn con. Ta, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã phán vậy!”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:5 - Nhưng anh em phải đến nơi duy nhất Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ chọn trong lãnh thổ của các đại tộc, là nơi ngự của Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:6 - Phải đến dâng các lễ thiêu, các sinh tế, một phần mười hiến dâng, lễ vật dâng theo lối nâng tay dâng lên, lễ vật thề nguyện, lễ vật tình nguyện, chiên, và bò sinh đầu lòng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:7 - Tại đó, mọi người sẽ cùng gia quyến mình ăn trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, lòng hân hoan vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cho công việc mình được ban phước và thịnh vượng.
  • A-gai 1:12 - Vậy, Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, và Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác, và những con dân của Đức Chúa Trời còn sót lại trong nước vâng theo lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình. Khi nghe lời của Tiên tri A-gai, người được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ sai đến, nên họ tỏ lòng kính sợ trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • A-gai 2:21 - “Con hãy bảo tổng trấn Giu-đa là Xô-rô-ba-bên rằng Ta sắp lay động các tầng trời và trái đất.
  • Nê-hê-mi 12:1 - Cùng hồi hương với Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, và Giê-sua, có các thầy tế lễ và người Lê-vi sau đây: Thầy Tế lễ Sê-ra-gia, Giê-rê-mi, E-xơ-ra,
  • 2 Sử Ký 6:6 - Nhưng nay Ta đã chọn Giê-ru-sa-lem để Danh Ta ngự tại đó, và Ta cũng chọn Đa-vít làm vua Ít-ra-ên, dân Ta!’
  • Xa-cha-ri 3:1 - Chúa cho tôi thấy Thầy Thượng tế Giô-sua đang đứng trước thiên sứ của Chúa Hằng Hữu, có Sa-tan đứng bên phải buộc tội người.
  • Ma-thi-ơ 1:12 - Sau khi bị lưu đày: Giê-cô-nia sinh Sa-la-thi-ên. Sa-la-thiên sinh Xô-rô-ba-bên.
  • Ma-thi-ơ 1:13 - Xô-rô-ba-bên sinh A-bi-út. A-bi-út sinh Ê-li-a-kim. Ê-li-a-kim sinh A-xô.
  • Lu-ca 3:27 - Giô-đa con Giô-a-nan. Giô-a-nan con Rê-sa. Rê-sa con Xô-rô-ba-bên. Xô-rô-ba-bên con Sa-la-thi-ên. Sa-la-thi-ên con Nê-ri.
  • E-xơ-ra 2:2 - Các nhà lãnh đạo gồm có: Xô-rô-ba-bên, Giê-sua, Nê-hê-mi, Sê-ra-gia, Rê-ê-gia, Mạc-đô-chê, Binh-san, Mích-bạt, Biết-vai, Rê-hum, và Ba-a-na. Các nam đinh Ít-ra-ên gồm có:
  • A-gai 1:1 - Ngày mồng một tháng sáu năm thứ hai đời Vua Đa-ri-út, Tiên tri A-gai truyền lại lời Chúa Hằng Hữu cho tổng trấn Giu-đa, Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, và Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác.
  • 1 Sử Ký 3:17 - Trong thời gian bị lưu đày, Giê-chô-nia sinh bảy con trai là Sa-anh-thi-ên,
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thầy Tế lễ Giê-sua, con Giô-xa-đác, các thầy tế lễ khác, Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, và các anh em ông cùng nhau xây lại bàn thờ cho Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Họ dâng lễ thiêu trên ấy, đúng theo Luật Môi-se, người của Đức Chúa Trời quy định.
  • 新标点和合本 - 约萨达的儿子耶书亚和他的弟兄众祭司,并撒拉铁的儿子所罗巴伯与他的弟兄,都起来建筑以色列 神的坛,要照神人摩西律法书上所写的,在坛上献燔祭。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 约萨达的儿子耶书亚和他的弟兄众祭司,以及撒拉铁的儿子所罗巴伯和他的弟兄,都起来建筑以色列上帝的坛,要照神人摩西律法书上所写的,在坛上献燔祭。
  • 和合本2010(神版-简体) - 约萨达的儿子耶书亚和他的弟兄众祭司,以及撒拉铁的儿子所罗巴伯和他的弟兄,都起来建筑以色列 神的坛,要照神人摩西律法书上所写的,在坛上献燔祭。
  • 当代译本 - 约萨达的儿子耶书亚及其祭司同僚、撒拉铁的儿子所罗巴伯及其亲属,一起重新筑造以色列上帝的祭坛,为要照上帝的仆人摩西在律法书上的记载在坛上献燔祭。
  • 圣经新译本 - 约萨达的儿子耶书亚和作祭司的亲族,撒拉铁的儿子所罗巴伯和他的兄弟都起来,建筑以色列 神的祭坛,为要照着神人摩西律法书上所写的,在祭坛上献燔祭。
  • 中文标准译本 - 约萨达的儿子耶书亚和他的兄弟众祭司,以及撒拉铁的儿子所罗巴伯和他的兄弟们,就起来重建以色列神的祭坛,要照着神人摩西的律法上所记的,在祭坛上献燔祭。
  • 现代标点和合本 - 约萨达的儿子耶书亚和他的弟兄众祭司,并撒拉铁的儿子所罗巴伯与他的弟兄,都起来建筑以色列神的坛,要照神人摩西律法书上所写的,在坛上献燔祭。
  • 和合本(拼音版) - 约萨达的儿子耶书亚和他的弟兄众祭司,并撒拉铁的儿子所罗巴伯与他的弟兄,都起来建筑以色列上帝的坛,要照神人摩西律法书上所写的,在坛上献燔祭。
  • New International Version - Then Joshua son of Jozadak and his fellow priests and Zerubbabel son of Shealtiel and his associates began to build the altar of the God of Israel to sacrifice burnt offerings on it, in accordance with what is written in the Law of Moses the man of God.
  • New International Reader's Version - Then Joshua began to build the altar for burnt offerings to honor the God of Israel. Joshua was the son of Jozadak. The other priests helped Joshua. So did Zerubbabel and his men. They built the altar according to what is written in the Law of Moses. Moses was a man of God. Zerubbabel was the son of Shealtiel.
  • English Standard Version - Then arose Jeshua the son of Jozadak, with his fellow priests, and Zerubbabel the son of Shealtiel with his kinsmen, and they built the altar of the God of Israel, to offer burnt offerings on it, as it is written in the Law of Moses the man of God.
  • New Living Translation - Then Jeshua son of Jehozadak joined his fellow priests and Zerubbabel son of Shealtiel with his family in rebuilding the altar of the God of Israel. They wanted to sacrifice burnt offerings on it, as instructed in the Law of Moses, the man of God.
  • Christian Standard Bible - Jeshua son of Jozadak and his brothers the priests along with Zerubbabel son of Shealtiel and his brothers began to build the altar of Israel’s God in order to offer burnt offerings on it, as it is written in the law of Moses, the man of God.
  • New American Standard Bible - Then Jeshua the son of Jozadak and his brothers the priests, and Zerubbabel the son of Shealtiel and his brothers, rose up and built the altar of the God of Israel to offer burnt offerings on it, as it is written in the Law of Moses, the man of God.
  • New King James Version - Then Jeshua the son of Jozadak and his brethren the priests, and Zerubbabel the son of Shealtiel and his brethren, arose and built the altar of the God of Israel, to offer burnt offerings on it, as it is written in the Law of Moses the man of God.
  • Amplified Bible - Then Jeshua the son of Jozadak and his brothers the priests, and Zerubbabel the son of Shealtiel and his brothers arose, and they built the altar of the God of Israel, to offer burnt offerings on it, as it is written in the Law of Moses, the man of God.
  • American Standard Version - Then stood up Jeshua the son of Jozadak, and his brethren the priests, and Zerubbabel the son of Shealtiel, and his brethren, and builded the altar of the God of Israel, to offer burnt-offerings thereon, as it is written in the law of Moses the man of God.
  • King James Version - Then stood up Jeshua the son of Jozadak, and his brethren the priests, and Zerubbabel the son of Shealtiel, and his brethren, and builded the altar of the God of Israel, to offer burnt offerings thereon, as it is written in the law of Moses the man of God.
  • New English Translation - Then Jeshua the son of Jozadak and his priestly colleagues and Zerubbabel son of Shealtiel and his colleagues started to build the altar of the God of Israel so they could offer burnt offerings on it as required by the law of Moses the man of God.
  • World English Bible - Then Jeshua the son of Jozadak stood up with his brothers the priests, and Zerubbabel the son of Shealtiel and his brothers, and built the altar of the God of Israel, to offer burnt offerings on it, as it is written in the law of Moses the man of God.
  • 新標點和合本 - 約薩達兒子耶書亞和他的弟兄眾祭司,並撒拉鐵的兒子所羅巴伯與他的弟兄,都起來建築以色列神的壇,要照神人摩西律法書上所寫的,在壇上獻燔祭。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 約薩達的兒子耶書亞和他的弟兄眾祭司,以及撒拉鐵的兒子所羅巴伯和他的弟兄,都起來建築以色列上帝的壇,要照神人摩西律法書上所寫的,在壇上獻燔祭。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 約薩達的兒子耶書亞和他的弟兄眾祭司,以及撒拉鐵的兒子所羅巴伯和他的弟兄,都起來建築以色列 神的壇,要照神人摩西律法書上所寫的,在壇上獻燔祭。
  • 當代譯本 - 約薩達的兒子耶書亞及其祭司同僚、撒拉鐵的兒子所羅巴伯及其親屬,一起重新築造以色列上帝的祭壇,為要照上帝的僕人摩西在律法書上的記載在壇上獻燔祭。
  • 聖經新譯本 - 約薩達的兒子耶書亞和作祭司的親族,撒拉鐵的兒子所羅巴伯和他的兄弟都起來,建築以色列 神的祭壇,為要照著神人摩西律法書上所寫的,在祭壇上獻燔祭。
  • 呂振中譯本 - 約薩達 的兒子 耶書亞 同作祭司的弟兄、跟 撒拉鐵 的兒子 所羅巴伯 和他的族弟兄、都起來、築了 以色列 上帝的祭壇,要照神人 摩西 律法書上所寫的、在祭壇上獻上燔祭。
  • 中文標準譯本 - 約薩達的兒子耶書亞和他的兄弟眾祭司,以及撒拉鐵的兒子所羅巴伯和他的兄弟們,就起來重建以色列神的祭壇,要照著神人摩西的律法上所記的,在祭壇上獻燔祭。
  • 現代標點和合本 - 約薩達的兒子耶書亞和他的弟兄眾祭司,並撒拉鐵的兒子所羅巴伯與他的弟兄,都起來建築以色列神的壇,要照神人摩西律法書上所寫的,在壇上獻燔祭。
  • 文理和合譯本 - 約薩達子耶書亞、及其昆弟為祭司者、暨撒拉鐵子所羅巴伯、與其昆弟、咸起、而築以色列上帝之壇、欲獻燔祭於上、循上帝僕摩西之律所載、
  • 文理委辦譯本 - 約薩撻子耶書亞及其同宗、咸為祭司、暨撒拉鐵子所羅把伯、及其同宗、築以色列族上帝之壇、燔祭於上、遵上帝僕摩西之律例、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約薩達 子 耶書亞 、及其同族、 同族原文作兄弟 他祭司、 撒拉鐵 子 所羅巴伯 、與其兄弟咸起、建 以色列 天主之祭臺、欲獻火焚祭於其上、循神人 摩西 律法 書 所載、
  • Nueva Versión Internacional - Entonces Jesúa hijo de Josadac con sus parientes, que eran sacerdotes, y Zorobabel hijo de Salatiel con sus parientes empezaron a construir el altar del Dios de Israel para ofrecer holocaustos, según lo estipulado en la ley de Moisés, hombre de Dios.
  • 현대인의 성경 - 그때 요사닥의 아들 예수아와 그의 동료 제사장들, 그리고 스알디엘의 아들 스룹바벨과 그의 친척들이 협력하여 하나님의 사람 모세의 율법에 기록된 대로 번제를 드릴 이스라엘 하나님의 제단을 다시 만들기 시작하였다.
  • Новый Русский Перевод - Иисус, сын Иоседека, вместе со своими собратьями священниками, Зоровавелем, сыном Шеалтиила, и его собратьями начал строить жертвенник Бога Израиля, чтобы приносить на нем всесожжения, как предписано в Законе Божьего человека Моисея.
  • Восточный перевод - И Иешуа, сын Иехоцадака, вместе со своими собратьями-священнослужителями, Зоровавелем, сыном Шеалтиила, и его собратьями начал строить жертвенник Бога Исраила, чтобы приносить на нём всесожжения, как предписано в Законе пророка Мусы.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И Иешуа, сын Иехоцадака, вместе со своими собратьями-священнослужителями, Зоровавелем, сыном Шеалтиила, и его собратьями начал строить жертвенник Бога Исраила, чтобы приносить на нём всесожжения, как предписано в Законе пророка Мусы.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И Иешуа, сын Иехоцадака, вместе со своими собратьями-священнослужителями, Зоровавелем, сыном Шеалтиила, и его собратьями начал строить жертвенник Бога Исроила, чтобы приносить на нём всесожжения, как предписано в Законе пророка Мусо.
  • La Bible du Semeur 2015 - Josué, fils de Yotsadaq, avec ses collègues les prêtres, et Zorobabel, fils de Shealtiel, avec les gens de sa parenté, se mirent à l’œuvre et reconstruisirent l’autel du Dieu d’Israël pour y offrir des holocaustes, selon ce qui est écrit dans la Loi de Moïse, l’homme de Dieu .
  • Nova Versão Internacional - Então Jesua, filho de Jozadaque, e seus colegas, os sacerdotes, e Zorobabel, filho de Sealtiel, e seus companheiros começaram a construir o altar do Deus de Israel para nele sacrificarem holocaustos , conforme o que está escrito na Lei de Moisés, homem de Deus.
  • Hoffnung für alle - Jeschua, der Sohn von Jozadak, und die anderen Priester sowie Serubbabel, der Sohn von Schealtiël, und seine Verwandten wollten den Altar des Gottes Israels wieder aufbauen. Auf ihm sollten die Priester Brandopfer darbringen, so wie es im Gesetz von Mose, dem Mann Gottes, vorgeschrieben ist.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วเยชูอาบุตรโยซาดักกับปุโรหิตคนอื่นๆ และเศรุบบาเบลบุตรเชอัลทิเอลกับพวกพ้องเริ่มสร้างแท่นบูชาของพระเจ้าแห่งอิสราเอล เพื่อถวายเครื่องเผาบูชาบนแท่นตามที่เขียนไว้ในบทบัญญัติของโมเสสคนของพระเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เยชูอา​บุตร​โยซาดัก พร้อม​กับ​พี่​น้อง​ปุโรหิต และ​เศรุบบาเบล​บุตร​เชอัลทิเอล พร้อม​กับ​พี่​น้อง​ของ​เขา จึง​เริ่ม​สร้าง​แท่น​บูชา​ของ​พระ​เจ้า​ของ​อิสราเอล​เพื่อ​ถวาย​สัตว์​ที่​เขา​จะ​เผา​เป็น​ของ​ถวาย ดัง​ที่​เขียน​ไว้​ใน​กฎ​บัญญัติ​ของ​โมเสส​คน​ของ​พระ​เจ้า
  • 1 Sử Ký 3:19 - Con trai của Phê-đa-gia là Xô-rô-ba-bên và Si-mê-i. Con trai của Xô-rô-ba-bên là Mê-su-lam, Ha-na-nia. Chị em của họ là Sê-lô-mít.
  • Thi Thiên 78:68 - Nhưng Ngài chọn đại tộc Giu-đa và Núi Si-ôn mà Ngài yêu mến.
  • Xa-cha-ri 4:6 - Thiên sứ nói: “Đây là lời Chúa Hằng Hữu truyền cho Xô-rô-ba-bên: ‘Không bởi quyền thế hay năng lực, nhưng bởi Thần Ta,’ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Xa-cha-ri 4:7 - Trước mặt Xô-rô-ba-bên, dù núi cao cũng được san phẳng thành đồng bằng. Người sẽ đặt viên đá cuối cùng của Đền Thờ giữa tiếng hò reo: ‘Nhờ Đức Chúa Trời ban ơn phước! Nhờ Đức Chúa Trời ban ơn phước!’”
  • Xa-cha-ri 4:8 - Tôi còn nhận được sứ điệp này từ Chúa Hằng Hữu:
  • Xa-cha-ri 4:9 - “Tay Xô-rô-ba-bên đặt móng Đền Thờ này, tay ấy sẽ hoàn tất công tác. Và ngươi sẽ biết rằng sứ điệp này đến từ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Xa-cha-ri 4:10 - Ai dám coi thường những việc nhỏ thực hiện trong ngày khởi công? Người ta sẽ vui mừng khi thấy Xô-rô-ba-bên cầm dây chì trong tay.” (Vì bảy ngọn đèn là mắt của Chúa Hằng Hữu soi xét khắp đất, trông thấy tất cả.)
  • Dân Số Ký 28:3 - Lễ thiêu dâng hằng ngày: Gồm hai chiên đực một tuổi, không tì vít, dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:4 - Dâng một con vào buổi sáng, một con vào buổi tối.
  • Dân Số Ký 28:5 - Đồng thời cũng dâng 2,2 lít bột lễ vật ngũ cốc trộn với 1 lít dầu ép ô-liu.
  • Dân Số Ký 28:6 - Lễ thiêu dâng hằng ngày này là tế lễ dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu, như đã được quy định tại Núi Si-nai.
  • Dân Số Ký 28:7 - Ngoài ra, phải dâng chung với mỗi con chiên 1 lít rượu mạnh (lễ quán), lấy rượu đổ ra trong Nơi Thánh trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:8 - Con chiên dâng vào buổi tối cũng được dâng chung với lễ ngũ cốc và lễ quán như con chiên buổi sáng vậy, và đây cũng là lễ vật dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.”
  • Dân Số Ký 28:9 - “Lễ thiêu dâng ngày Sa-bát gồm hai chiên đực một tuổi, không tì vít, và 4,4 lít bột mịn trộn với dầu (lễ vật ngũ cốc) cùng với rượu (lễ quán).
  • Dân Số Ký 28:10 - Lễ thiêu này dâng vào mỗi ngày Sa-bát, cộng thêm với lễ thiêu hằng ngày và lễ quán.”
  • Dân Số Ký 28:11 - “Lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu đầu tháng gồm hai bò tơ đực, một chiên đực, và bảy chiên con đực một tuổi, không tì vít.
  • Dân Số Ký 28:12 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với chiên đực,
  • Dân Số Ký 28:13 - và 2,2 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên con. Đó là các sinh tế thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:14 - Cùng với mỗi con bò, dâng 2 lít rượu (lễ quán), cùng với chiên đực, dâng 1,3 lít rượu; và 1 lít cùng với mỗi chiên con. Đó là lễ thiêu dâng hằng tháng trong năm.
  • Dân Số Ký 28:15 - Cùng với lễ thiêu, cũng dâng lên Chúa Hằng Hữu một con dê đực làm lễ chuộc tội, cộng thêm với lễ thiêu dâng hằng ngày và lễ quán.”
  • Dân Số Ký 28:16 - “Lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu vào ngày mười bốn tháng giêng.
  • Dân Số Ký 28:17 - Kể từ ngày mười lăm, người ta sẽ dự lễ bánh không men trong suốt bảy ngày.
  • Dân Số Ký 28:18 - Vào ngày lễ thứ nhất, sẽ có một cuộc hội họp thánh. Toàn dân được mời đến dự, nên không ai làm việc nặng nhọc,
  • Dân Số Ký 28:19 - nhưng sẽ dâng lễ thiêu cho Chúa Hằng Hữu. Sinh tế gồm có: Hai bò đực, một chiên đực và bảy chiên con đực một tuổi, không tì vít.
  • Dân Số Ký 28:20 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên đực,
  • Dân Số Ký 28:21 - và 2,2 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên con.
  • Dân Số Ký 28:22 - Ngoài ra, cũng dâng một dê đực làm lễ chuộc tội.
  • Dân Số Ký 28:23 - Các lễ vật này, (ngoài lễ thiêu dâng hằng ngày và lễ quán) dâng thường xuyên vào mỗi buổi sáng.
  • Dân Số Ký 28:24 - Trong bảy ngày, mỗi ngày đều phải dâng tế lễ thiêu như thế. Đó là những thức ăn đốt lên để dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:25 - Đến ngày thứ bảy cũng có một cuộc hội họp thánh, toàn dân được mời dự, nên không ai được làm các công việc thường ngày trong ngày ấy.”
  • Dân Số Ký 28:26 - “Vào ngày Hoa Quả Đầu Mùa (Lễ Các Tuần), phải dâng ngũ cốc lên Chúa Hằng Hữu, gồm các hoa quả mới gặt hái được. Mọi người sẽ dự cuộc hội họp thánh, và không ai làm việc nặng nhọc.
  • Dân Số Ký 28:27 - Lễ thiêu dâng vào dịp này gồm hai bò tơ đực, một chiên đực, bảy chiên con đực một tuổi, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:28 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bộn mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên đực,
  • Dân Số Ký 28:29 - và 2,2 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên con.
  • Dân Số Ký 28:30 - Ngoài ra, cũng dâng một dê đực làm lễ chuộc tội.
  • Dân Số Ký 28:31 - Các lễ vật này được dâng cùng với các lễ thiêu, ngũ cốc, và rượu dâng hằng ngày. Sinh tế phải là những con vật không tì vít.”
  • Xuất Ai Cập 20:24 - Nhưng phải làm một bàn thờ bằng đất để dâng lên cho Ta của lễ thiêu và của lễ tri ân, dùng bò hoặc chiên làm sinh tế.
  • Xuất Ai Cập 20:25 - Nếu các ngươi muốn làm bàn thờ bằng đá, phải dùng đá nguyên tảng, vì khi ngươi dùng các dụng cụ để đẽo đá, đá sẽ không còn tinh khiết nữa.
  • Nê-hê-mi 12:8 - Người Lê-vi: Giê-sua, Bin-nui, Cát-mi-ên, Sê-rê-bia, Giu-đa, Mát-ta-nia, là người hướng dẫn việc ca hát cảm tạ Đức Chúa Trời.
  • Xa-cha-ri 6:11 - dùng vàng bạc làm thành vương miện, đem đội lên đầu Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-xa-đác.
  • Xa-cha-ri 3:8 - Hãy lắng nghe Ta, hỡi Thầy Thượng tế Giô-sua, và các bạn ngồi trước mặt con, những người mang điềm lành, hãy nghe lời Ta đây: Ta sẽ đem Đầy Tớ Ta là Chồi Nhánh đến.
  • A-gai 2:2 - “Con hãy bảo tổng trấn Giu-đa là Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác, và những con dân của Đức Chúa Trời còn sót lại như sau:
  • A-gai 2:3 - ‘Ai trong các ngươi còn nhớ nhà này—Đền Thờ này—trước kia nguy nga thế nào! Bây giờ ngươi thấy nó thế nào? Nó thật không giống gì cả!
  • A-gai 2:4 - Nhưng bây giờ Chúa Hằng Hữu phán: Hãy mạnh mẽ, Xô-rô-ba-bên. Hãy mạnh mẽ, Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác. Hãy mạnh mẽ, tất cả con dân còn sót lại trong xứ. Hãy làm việc, vì Ta ở với các ngươi, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • A-gai 1:14 - Chúa giục giã lòng Tổng trấn Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, và Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác, và những người dân của Đức Chúa Trời còn sót lại. Họ đua nhau đến lo việc xây lại nhà cho Đức Chúa Trời mình, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân,
  • A-gai 2:23 - Nhưng khi điều này xảy ra, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán, Ta sẽ vinh danh con, Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, đầy tớ Ta. Ta sẽ dùng con làm ấn tín như dùng chiếc nhẫn trên tay Ta, Chúa Hằng Hữu phán, vì Ta đã chọn con. Ta, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã phán vậy!”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:5 - Nhưng anh em phải đến nơi duy nhất Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ chọn trong lãnh thổ của các đại tộc, là nơi ngự của Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:6 - Phải đến dâng các lễ thiêu, các sinh tế, một phần mười hiến dâng, lễ vật dâng theo lối nâng tay dâng lên, lễ vật thề nguyện, lễ vật tình nguyện, chiên, và bò sinh đầu lòng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:7 - Tại đó, mọi người sẽ cùng gia quyến mình ăn trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, lòng hân hoan vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cho công việc mình được ban phước và thịnh vượng.
  • A-gai 1:12 - Vậy, Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, và Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác, và những con dân của Đức Chúa Trời còn sót lại trong nước vâng theo lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình. Khi nghe lời của Tiên tri A-gai, người được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ sai đến, nên họ tỏ lòng kính sợ trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • A-gai 2:21 - “Con hãy bảo tổng trấn Giu-đa là Xô-rô-ba-bên rằng Ta sắp lay động các tầng trời và trái đất.
  • Nê-hê-mi 12:1 - Cùng hồi hương với Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, và Giê-sua, có các thầy tế lễ và người Lê-vi sau đây: Thầy Tế lễ Sê-ra-gia, Giê-rê-mi, E-xơ-ra,
  • 2 Sử Ký 6:6 - Nhưng nay Ta đã chọn Giê-ru-sa-lem để Danh Ta ngự tại đó, và Ta cũng chọn Đa-vít làm vua Ít-ra-ên, dân Ta!’
  • Xa-cha-ri 3:1 - Chúa cho tôi thấy Thầy Thượng tế Giô-sua đang đứng trước thiên sứ của Chúa Hằng Hữu, có Sa-tan đứng bên phải buộc tội người.
  • Ma-thi-ơ 1:12 - Sau khi bị lưu đày: Giê-cô-nia sinh Sa-la-thi-ên. Sa-la-thiên sinh Xô-rô-ba-bên.
  • Ma-thi-ơ 1:13 - Xô-rô-ba-bên sinh A-bi-út. A-bi-út sinh Ê-li-a-kim. Ê-li-a-kim sinh A-xô.
  • Lu-ca 3:27 - Giô-đa con Giô-a-nan. Giô-a-nan con Rê-sa. Rê-sa con Xô-rô-ba-bên. Xô-rô-ba-bên con Sa-la-thi-ên. Sa-la-thi-ên con Nê-ri.
  • E-xơ-ra 2:2 - Các nhà lãnh đạo gồm có: Xô-rô-ba-bên, Giê-sua, Nê-hê-mi, Sê-ra-gia, Rê-ê-gia, Mạc-đô-chê, Binh-san, Mích-bạt, Biết-vai, Rê-hum, và Ba-a-na. Các nam đinh Ít-ra-ên gồm có:
  • A-gai 1:1 - Ngày mồng một tháng sáu năm thứ hai đời Vua Đa-ri-út, Tiên tri A-gai truyền lại lời Chúa Hằng Hữu cho tổng trấn Giu-đa, Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, và Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác.
  • 1 Sử Ký 3:17 - Trong thời gian bị lưu đày, Giê-chô-nia sinh bảy con trai là Sa-anh-thi-ên,
圣经
资源
计划
奉献