Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
9:6 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy giết tất cả—người già và người trẻ, đàn bà, con gái, và trẻ con. Nhưng đừng đụng đến người có ghi dấu. Bắt đầu từ Đền Thờ.” Vậy họ bắt đầu giết bảy mươi trưởng lão trước.
  • 新标点和合本 - 要将年老的、年少的,并处女、婴孩,和妇女,从圣所起全都杀尽,只是凡有记号的人不要挨近他。”于是他们从殿前的长老杀起。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 要将年老的、年轻的、少女、孩童和妇女,从我的圣所开始全都杀尽,只是不可挨近凡有记号的人。”于是他们从殿前的长老杀起。
  • 和合本2010(神版-简体) - 要将年老的、年轻的、少女、孩童和妇女,从我的圣所开始全都杀尽,只是不可挨近凡有记号的人。”于是他们从殿前的长老杀起。
  • 当代译本 - 将男女老幼全部杀尽,但你们不能伤害额上有记号的。你们要从我的圣所开始。”于是他们首先杀了殿前的众长老。
  • 圣经新译本 - 你们要从我的圣所开始,把老年人、少年人、少女、孩童和妇女都杀尽灭绝,只是那些额上有记号的人,你们都不可伤害。”于是他们从殿前那些长老开始杀戮。
  • 现代标点和合本 - 要将年老的、年少的并处女、婴孩和妇女,从圣所起全都杀尽,只是凡有记号的人,不要挨近他。”于是他们从殿前的长老杀起。
  • 和合本(拼音版) - 要将年老的、年少的,并处女、婴孩和妇女从圣所起全都杀尽,只是凡有记号的人不要挨近他。”于是他们从殿前的长老杀起。
  • New International Version - Slaughter the old men, the young men and women, the mothers and children, but do not touch anyone who has the mark. Begin at my sanctuary.” So they began with the old men who were in front of the temple.
  • New International Reader's Version - Kill the old men and women, the young men and women, and the children. But do not touch anyone who has the mark. Start at my temple.” So they began with the old men who were in front of the temple.
  • English Standard Version - Kill old men outright, young men and maidens, little children and women, but touch no one on whom is the mark. And begin at my sanctuary.” So they began with the elders who were before the house.
  • New Living Translation - Kill them all—old and young, girls and women and little children. But do not touch anyone with the mark. Begin right here at the Temple.” So they began by killing the seventy leaders.
  • Christian Standard Bible - Slaughter the old men, the young men and women, as well as the children and older women, but do not come near anyone who has the mark. Begin at my sanctuary.” So they began with the elders who were in front of the temple.
  • New American Standard Bible - Utterly kill old men, young men, female virgins, little children, and women, but do not touch any person on whom is the mark; and you shall start from My sanctuary.” So they started with the elders who were before the temple.
  • New King James Version - Utterly slay old and young men, maidens and little children and women; but do not come near anyone on whom is the mark; and begin at My sanctuary.” So they began with the elders who were before the temple.
  • Amplified Bible - Utterly slay old men, young men, maidens, little children, and women; but do not touch or go near anyone on whom is the mark. Begin at My sanctuary.” So they began with the old men who were in front of the temple [who did not have the Lord’s mark on their foreheads].
  • American Standard Version - slay utterly the old man, the young man and the virgin, and little children and women; but come not near any man upon whom is the mark: and begin at my sanctuary. Then they began at the old men that were before the house.
  • King James Version - Slay utterly old and young, both maids, and little children, and women: but come not near any man upon whom is the mark; and begin at my sanctuary. Then they began at the ancient men which were before the house.
  • New English Translation - Old men, young men, young women, little children, and women – wipe them out! But do not touch anyone who has the mark. Begin at my sanctuary!” So they began with the elders who were at the front of the temple.
  • World English Bible - Kill utterly the old man, the young man, the virgin, little children and women; but don’t come near any man on whom is the mark. Begin at my sanctuary.” Then they began at the old men who were before the house.
  • 新標點和合本 - 要將年老的、年少的,並處女、嬰孩,和婦女,從聖所起全都殺盡,只是凡有記號的人不要挨近他。」於是他們從殿前的長老殺起。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 要將年老的、年輕的、少女、孩童和婦女,從我的聖所開始全都殺盡,只是不可挨近凡有記號的人。」於是他們從殿前的長老殺起。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 要將年老的、年輕的、少女、孩童和婦女,從我的聖所開始全都殺盡,只是不可挨近凡有記號的人。」於是他們從殿前的長老殺起。
  • 當代譯本 - 將男女老幼全部殺盡,但你們不能傷害額上有記號的。你們要從我的聖所開始。」於是他們首先殺了殿前的眾長老。
  • 聖經新譯本 - 你們要從我的聖所開始,把老年人、少年人、少女、孩童和婦女都殺盡滅絕,只是那些額上有記號的人,你們都不可傷害。”於是他們從殿前那些長老開始殺戮。
  • 呂振中譯本 - 要將年老的、年壯的、和處女、幼小的和婦女、全都殺掉滅盡,從聖所 殺 起;但凡有刀字記號的、你們可別觸害着。』於是他們從 聖 殿面前做長老的人 殺 起。
  • 現代標點和合本 - 要將年老的、年少的並處女、嬰孩和婦女,從聖所起全都殺盡,只是凡有記號的人,不要挨近他。」於是他們從殿前的長老殺起。
  • 文理和合譯本 - 老者少者、處子孩提婦女、盡行殺戮、惟有印誌者勿近之、自我聖所為始、遂自室前之老者始焉、
  • 文理委辦譯本 - 老幼、處子、孩提、婦女、俱當誅殛、惟有印誌者勿殺、殺必聖所為始。乃自殿前之長老始。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 老幼處子、孩提婦女、俱當殺盡、惟有號於額者勿殺、殺必始於我之聖所、彼乃自殿前之長老始、
  • Nueva Versión Internacional - Maten a viejos y a jóvenes, a muchachas, niños y mujeres; comiencen en el templo, y no dejen a nadie con vida. Pero no toquen a los que tengan la señal». Y aquellos hombres comenzaron por matar a los viejos que estaban frente al templo.
  • 현대인의 성경 - 늙은 사람, 젊은 사람, 처녀, 어린 아이, 부인들을 닥치는 대로 죽이되 이마에 표를 가진 자에게는 손을 대지 말아라. 너희는 이 일을 내 성소에서부터 시작하라.” 그러자 그들은 성전 앞에 있는 장로들부터 죽이기 시작하였다.
  • Новый Русский Перевод - Истребляйте стариков, юношей и девушек, женщин и детей, но не прикасайтесь к тем, на ком знак. Начните с Моего святилища. Они начали со старейшин, которые находились перед домом.
  • Восточный перевод - Истребляйте стариков, юношей и девушек, женщин и детей, но не прикасайтесь к тем, на ком знак. Начните с Моего святилища, – и они начали со старейшин, которые стояли перед храмом.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Истребляйте стариков, юношей и девушек, женщин и детей, но не прикасайтесь к тем, на ком знак. Начните с Моего святилища, – и они начали со старейшин, которые стояли перед храмом.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Истребляйте стариков, юношей и девушек, женщин и детей, но не прикасайтесь к тем, на ком знак. Начните с Моего святилища, – и они начали со старейшин, которые стояли перед храмом.
  • La Bible du Semeur 2015 - Tuez les vieillards, les jeunes gens, les jeunes filles, les enfants, les femmes, jusqu’à ce que tous soient exterminés ! Mais ne touchez pas à ceux qui portent sur le front la marque d’une croix. Vous commencerez par mon sanctuaire. Ils commencèrent donc par les responsables du peuple qui se tenaient devant le Temple .
  • リビングバイブル - 老若男女を問わず、小さい子どもも、残らず打つのだ。しかし、あのしるしのついている者には触れてはならない。まず、この神殿から始めよ。」そこで彼らは、七十人の長老たちから始めました。
  • Nova Versão Internacional - velhos, rapazes e moças, mulheres e crianças. Mas não toquem em ninguém que tenha o sinal. Comecem pelo meu santuário”. Então eles começaram com as autoridades que estavam na frente do templo.
  • Hoffnung für alle - Tötet die alten und die jungen Männer, die Frauen, Mädchen und Kinder! Bringt sie alle um! Doch rührt keinen von denen an, die das Zeichen auf der Stirn haben! Hier in meinem Heiligtum sollt ihr beginnen!« Da machten sie sich ans Werk und töteten zuerst die Führer des Volkes, die vor dem Tempel standen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงฆ่าทั้งคนแก่ หนุ่มสาว ผู้หญิง และเด็ก แต่อย่าแตะต้องผู้ที่มีเครื่องหมายนั้น จงเริ่มต้นตั้งแต่สถานนมัสการของเรานี้เลย” คนเหล่านั้นจึงตั้งต้นฆ่าตั้งแต่ผู้อาวุโสซึ่งอยู่ที่หน้าพระวิหาร
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​เจ้า​จง​สังหาร​ชาย​ชรา ชาย​หนุ่ม​และ​หญิง​สาว ผู้​หญิง​และ​เด็ก แต่​จง​อย่า​แตะ​ต้อง​ผู้​ใด​ที่​มี​เครื่อง​หมาย โดย​เริ่ม​จาก​ที่​พำนัก​ของ​เรา” ดังนั้น​พวก​ท่าน​จึง​เริ่ม​กระทำ​ต่อ​บรรดา​หัวหน้า​ชั้น​ผู้​ใหญ่​ซึ่ง​อยู่​หน้า​พระ​ตำหนัก
交叉引用
  • Ê-xê-chi-ên 11:1 - Sau đó, Thần Linh cất tôi lên cao và đưa đến cổng phía đông của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, nơi tôi thấy hai mươi lăm người nổi bật trong thành. Giữa họ là Gia-xa-nia, con A-xua, và Phê-la-tia, con Bê-na-gia, cả hai đều là lãnh đạo của dân chúng.
  • Khải Huyền 14:4 - Họ là những người thanh khiết, chưa dan díu với phụ nữ. Chiên Con đi đâu họ theo đó. Giữa cả nhân loại, họ là những người đầu tiên được cứu chuộc về cho Đức Chúa Trời và Chiên Con.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:6 - Chúng ta tiêu diệt Ba-san hoàn toàn, cũng như tiêu diệt Vua Si-hôn của Hết-bôn, hạ thành, giết hết nam phụ lão ấu.
  • Dân Số Ký 31:15 - Ông hỏi: “Tại sao các anh để cho tất cả phụ nữ Ma-đi-an sống?
  • Dân Số Ký 31:16 - Chính họ là những người đã vâng lời Ba-la-am, quyến rũ người Ít-ra-ên cúng thờ Phê-ô, phạm tội trọng với Chúa Hằng Hữu, vì thế mà tai họa đã xảy ra cho dân của Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 31:17 - Thế thì, ta phải giết hết những con trai và tất cả phụ nữ đã nằm với đàn ông,
  • Ê-xê-chi-ên 8:5 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Hỡi con người, hãy nhìn về phương bắc.” Tôi nhìn về phía bắc, nơi lối vào cạnh bàn thờ, sừng sững một pho tượng đã làm Chúa Hằng Hữu giận dữ.
  • Ê-xê-chi-ên 8:6 - Ngài hỏi tôi: “Hỡi con người, con có thấy việc chúng làm không? Con có thấy tội gớm ghê mà người Ít-ra-ên đã phạm tại đây và đẩy Ta ra khỏi Đền Thờ không? Nhưng hãy đến đây, con sẽ thấy việc gớm ghiếc hơn nữa!”
  • Ê-xê-chi-ên 8:7 - Ngài đưa tôi đến cửa sân Đền Thờ, tôi nhìn thấy một lỗ trên tường.
  • Ê-xê-chi-ên 8:8 - Ngài bảo tôi: “Nào, con người, hãy đào vô trong tường.” Vậy, tôi đào và thấy một cánh cửa giấu bên trong.
  • Ê-xê-chi-ên 8:9 - Ngài phán: “Hãy vào trong và con sẽ thấy tội ác ghê tởm chúng phạm trong đó!”
  • Ê-xê-chi-ên 8:10 - Tôi bước vào trong và thấy bức tường đầy những hình các loài rắn và loài thú gớm ghê. Tôi còn thấy tất cả thần tượng dân tộc Ít-ra-ên thờ lạy.
  • Ê-xê-chi-ên 8:11 - Bảy mươi trưởng lão Ít-ra-ên đứng nơi chính giữa với Gia-xa-nia, con Sa-phan. Mỗi người cầm lư hương đang cháy, khói hương bay lên nghi ngút trên đầu họ.
  • Ê-xê-chi-ên 8:12 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Hỡi con người, con có thấy các trưởng lão Ít-ra-ên đang làm gì với các hình tượng của chúng trong phòng tối này không? Chúng nói: ‘Chúa Hằng Hữu không thấy chúng ta đâu; Ngài đã lìa bỏ xứ này!’”
  • Ê-xê-chi-ên 8:13 - Chúa Hằng Hữu phán tiếp: “Hãy đến, con sẽ thấy tội ác ghê gớm hơn ở đây nữa!”
  • Ê-xê-chi-ên 8:14 - Chúa đem tôi đến cửa phía bắc của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, có vài phụ nữ đang ngồi, than khóc cho thần Tam-mút.
  • Ê-xê-chi-ên 8:15 - “Con đã thấy chưa?” Ngài hỏi tôi: “Nhưng Ta sẽ cho con thấy tội ác ghê tởm hơn nữa.”
  • Ê-xê-chi-ên 8:16 - Chúa đưa tôi vào giữa sân trong của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Tại cổng vào nơi thánh, giữa hiên cửa và bàn thờ, độ hai mươi người đàn ông đứng quay lưng lại với nơi thánh của Chúa Hằng Hữu. Mặt họ hướng phía đông, sấp mình trên đất, thờ lạy mặt trời!
  • A-mốt 3:2 - “Từ giữa vòng các gia tộc trên đất, Ta chỉ chọn các ngươi. Đó là tại sao Ta phải hình phạt các ngươi về tất cả tội lỗi của các ngươi.”
  • 1 Sa-mu-ên 15:3 - Bây giờ, ngươi phải đi đánh người A-ma-léc, tận diệt cả nam phụ lão ấu, bò, chiên, lạc đà, và lừa của họ.”
  • Giô-suê 6:17 - Thành Giê-ri-cô và mọi vật trong thành phải bị tiêu diệt để dâng lên Chúa Hằng Hữu. Ngoại trừ Ra-háp, cô gái mãi dâm và tất cả những người ở trong nhà chị này, vì chị đã bảo vệ cho các thám tử.
  • Giô-suê 6:18 - Nhưng phải cẩn thận về các vật đã diệt để dâng lên Chúa. Vì nếu đã diệt rồi, mà còn lấy đem về trại, là mang họa diệt vong cho dân ta và gây rối loạn.
  • Giô-suê 6:19 - Nhưng tất cả bạc, vàng và các dụng cụ bằng đồng, bằng sắt trong thành phải được hiến dâng lên Chúa, đem trữ vào kho của Ngài.”
  • Giô-suê 6:20 - Vừa nghe kèn lệnh thổi, toàn dân hô to, tường thành đổ xuống. Quân Ít-ra-ên xông vào, mọi người nhắm thẳng phía trước tiến lên, chiếm thành.
  • Giô-suê 6:21 - Họ dùng gươm giết cả người lẫn vật—nam, phụ, lão, ấu; bò, chiên, lừa.
  • Giô-suê 6:22 - Giô-suê bảo hai thám tử: “Hãy vào nhà Ra-háp, dẫn chị ấy và mọi người trong nhà ra, các con hãy giữ lời thề.”
  • Giô-suê 6:23 - Hai thám tử trai trẻ vâng lời Giô-suê, đem Ra-háp và cha mẹ, anh em cùng tất cả người nhà chị này ra, cho họ trú ngụ tại một nơi bên ngoài trại Ít-ra-ên.
  • Giô-suê 6:24 - Sau đó, người Ít-ra-ên phóng hỏa đốt thành, thiêu sạch tất cả, chỉ trừ bạc vàng, dụng cụ bằng đồng, bằng sắt được đem vào kho tàng của nhà Chúa.
  • Giô-suê 6:25 - Giô-suê tha chết cho Ra-háp và tất cả những người trong nhà chị, vì đã bảo vệ cho các thám tử được sai đi do thám Giê-ri-cô. Gia đình này tiếp tục sống giữa vòng người Ít-ra-ên cho đến ngày nay.
  • Giô-suê 2:18 - khi chúng tôi trở lại, chị nhớ buộc sợi dây màu đỏ này vào cửa sổ chúng tôi dùng làm lối thoát đây. Đồng thời chị cũng phải tập họp cha mẹ, anh em, và tất cả bà con của chị ở trong nhà mình.
  • Giô-suê 2:19 - Chúng tôi chỉ bảo đảm an ninh cho những ai ở trong nhà này mà thôi. Ai ra khỏi nhà, chúng tôi không chịu trách nhiệm.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:34 - Chúng ta xâm chiếm mọi thành của họ, giết cả nam phụ lão ấu.
  • 1 Phi-e-rơ 4:17 - Thời kỳ phán xét đã đến; Chúa bắt đầu xét xử con cái Ngài trước hết. Nếu tín hữu chúng ta còn bị xét xử, thì số phận những người không chịu tin Tin Mừng của Đức Chúa Trời sẽ ra sao?
  • 1 Phi-e-rơ 4:18 - Và cũng vậy: “Nếu người lành còn khó được cứu, thì người có tội sẽ ra sao?”
  • Lu-ca 12:47 - Bị phạt nặng như thế, vì nó đã biết ý chủ nhưng không làm, cũng chẳng chuẩn bị sẵn sàng.
  • Giê-rê-mi 25:29 - Ta đã bắt đầu hình phạt Giê-ru-sa-lem, thành mang Danh Ta. Lẽ nào bây giờ các ngươi được thoát nạn? Không, các ngươi sẽ không thoát khỏi tai họa. Ta sẽ cho chiến tranh bùng nổ khắp nơi để đoán phạt tất cả dân tộc trên đất. Ta, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, phán vậy!’
  • Xuất Ai Cập 12:23 - Trong cuộc trừng trị Ai Cập, khi Chúa Hằng Hữu đi ngang qua nhà nào có vết máu bôi trên khung cửa; Ngài sẽ vượt qua, không cho kẻ hủy diệt vào nhà ấy.
  • Khải Huyền 7:3 - “Đừng làm hại đất, biển, và cây cối cho đến khi chúng ta đóng ấn trên trán các đầy tớ của Đức Chúa Trời.”
  • 2 Sử Ký 36:17 - Chúa Hằng Hữu khiến vua Ba-by-lôn tấn công họ, tàn sát các thanh niên của Giu-đa, đuổi theo họ đến Đền Thờ. Họ thật không chút thương xót, giết cả thanh niên nam nữ, người già, và người ốm yếu. Đức Chúa Trời giao nạp họ vào tay Nê-bu-cát-nết-sa.
  • 2 Ti-mô-thê 2:19 - Nhưng nền tảng Đức Chúa Trời đã đặt vẫn vững như bàn thạch. Trên nền tảng ấy ghi những lời: “Chúa Hằng Hữu biết người thuộc về Ngài” và “Người kêu cầu Danh Chúa phải tránh điều gian ác.”
  • Khải Huyền 9:4 - Chúng được lệnh không phá hoại cỏ xanh, cây cối và mọi loài thực vật khác, nhưng chỉ nhắm vào những người không có ấn của Đức Chúa Trời trên trán.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy giết tất cả—người già và người trẻ, đàn bà, con gái, và trẻ con. Nhưng đừng đụng đến người có ghi dấu. Bắt đầu từ Đền Thờ.” Vậy họ bắt đầu giết bảy mươi trưởng lão trước.
  • 新标点和合本 - 要将年老的、年少的,并处女、婴孩,和妇女,从圣所起全都杀尽,只是凡有记号的人不要挨近他。”于是他们从殿前的长老杀起。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 要将年老的、年轻的、少女、孩童和妇女,从我的圣所开始全都杀尽,只是不可挨近凡有记号的人。”于是他们从殿前的长老杀起。
  • 和合本2010(神版-简体) - 要将年老的、年轻的、少女、孩童和妇女,从我的圣所开始全都杀尽,只是不可挨近凡有记号的人。”于是他们从殿前的长老杀起。
  • 当代译本 - 将男女老幼全部杀尽,但你们不能伤害额上有记号的。你们要从我的圣所开始。”于是他们首先杀了殿前的众长老。
  • 圣经新译本 - 你们要从我的圣所开始,把老年人、少年人、少女、孩童和妇女都杀尽灭绝,只是那些额上有记号的人,你们都不可伤害。”于是他们从殿前那些长老开始杀戮。
  • 现代标点和合本 - 要将年老的、年少的并处女、婴孩和妇女,从圣所起全都杀尽,只是凡有记号的人,不要挨近他。”于是他们从殿前的长老杀起。
  • 和合本(拼音版) - 要将年老的、年少的,并处女、婴孩和妇女从圣所起全都杀尽,只是凡有记号的人不要挨近他。”于是他们从殿前的长老杀起。
  • New International Version - Slaughter the old men, the young men and women, the mothers and children, but do not touch anyone who has the mark. Begin at my sanctuary.” So they began with the old men who were in front of the temple.
  • New International Reader's Version - Kill the old men and women, the young men and women, and the children. But do not touch anyone who has the mark. Start at my temple.” So they began with the old men who were in front of the temple.
  • English Standard Version - Kill old men outright, young men and maidens, little children and women, but touch no one on whom is the mark. And begin at my sanctuary.” So they began with the elders who were before the house.
  • New Living Translation - Kill them all—old and young, girls and women and little children. But do not touch anyone with the mark. Begin right here at the Temple.” So they began by killing the seventy leaders.
  • Christian Standard Bible - Slaughter the old men, the young men and women, as well as the children and older women, but do not come near anyone who has the mark. Begin at my sanctuary.” So they began with the elders who were in front of the temple.
  • New American Standard Bible - Utterly kill old men, young men, female virgins, little children, and women, but do not touch any person on whom is the mark; and you shall start from My sanctuary.” So they started with the elders who were before the temple.
  • New King James Version - Utterly slay old and young men, maidens and little children and women; but do not come near anyone on whom is the mark; and begin at My sanctuary.” So they began with the elders who were before the temple.
  • Amplified Bible - Utterly slay old men, young men, maidens, little children, and women; but do not touch or go near anyone on whom is the mark. Begin at My sanctuary.” So they began with the old men who were in front of the temple [who did not have the Lord’s mark on their foreheads].
  • American Standard Version - slay utterly the old man, the young man and the virgin, and little children and women; but come not near any man upon whom is the mark: and begin at my sanctuary. Then they began at the old men that were before the house.
  • King James Version - Slay utterly old and young, both maids, and little children, and women: but come not near any man upon whom is the mark; and begin at my sanctuary. Then they began at the ancient men which were before the house.
  • New English Translation - Old men, young men, young women, little children, and women – wipe them out! But do not touch anyone who has the mark. Begin at my sanctuary!” So they began with the elders who were at the front of the temple.
  • World English Bible - Kill utterly the old man, the young man, the virgin, little children and women; but don’t come near any man on whom is the mark. Begin at my sanctuary.” Then they began at the old men who were before the house.
  • 新標點和合本 - 要將年老的、年少的,並處女、嬰孩,和婦女,從聖所起全都殺盡,只是凡有記號的人不要挨近他。」於是他們從殿前的長老殺起。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 要將年老的、年輕的、少女、孩童和婦女,從我的聖所開始全都殺盡,只是不可挨近凡有記號的人。」於是他們從殿前的長老殺起。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 要將年老的、年輕的、少女、孩童和婦女,從我的聖所開始全都殺盡,只是不可挨近凡有記號的人。」於是他們從殿前的長老殺起。
  • 當代譯本 - 將男女老幼全部殺盡,但你們不能傷害額上有記號的。你們要從我的聖所開始。」於是他們首先殺了殿前的眾長老。
  • 聖經新譯本 - 你們要從我的聖所開始,把老年人、少年人、少女、孩童和婦女都殺盡滅絕,只是那些額上有記號的人,你們都不可傷害。”於是他們從殿前那些長老開始殺戮。
  • 呂振中譯本 - 要將年老的、年壯的、和處女、幼小的和婦女、全都殺掉滅盡,從聖所 殺 起;但凡有刀字記號的、你們可別觸害着。』於是他們從 聖 殿面前做長老的人 殺 起。
  • 現代標點和合本 - 要將年老的、年少的並處女、嬰孩和婦女,從聖所起全都殺盡,只是凡有記號的人,不要挨近他。」於是他們從殿前的長老殺起。
  • 文理和合譯本 - 老者少者、處子孩提婦女、盡行殺戮、惟有印誌者勿近之、自我聖所為始、遂自室前之老者始焉、
  • 文理委辦譯本 - 老幼、處子、孩提、婦女、俱當誅殛、惟有印誌者勿殺、殺必聖所為始。乃自殿前之長老始。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 老幼處子、孩提婦女、俱當殺盡、惟有號於額者勿殺、殺必始於我之聖所、彼乃自殿前之長老始、
  • Nueva Versión Internacional - Maten a viejos y a jóvenes, a muchachas, niños y mujeres; comiencen en el templo, y no dejen a nadie con vida. Pero no toquen a los que tengan la señal». Y aquellos hombres comenzaron por matar a los viejos que estaban frente al templo.
  • 현대인의 성경 - 늙은 사람, 젊은 사람, 처녀, 어린 아이, 부인들을 닥치는 대로 죽이되 이마에 표를 가진 자에게는 손을 대지 말아라. 너희는 이 일을 내 성소에서부터 시작하라.” 그러자 그들은 성전 앞에 있는 장로들부터 죽이기 시작하였다.
  • Новый Русский Перевод - Истребляйте стариков, юношей и девушек, женщин и детей, но не прикасайтесь к тем, на ком знак. Начните с Моего святилища. Они начали со старейшин, которые находились перед домом.
  • Восточный перевод - Истребляйте стариков, юношей и девушек, женщин и детей, но не прикасайтесь к тем, на ком знак. Начните с Моего святилища, – и они начали со старейшин, которые стояли перед храмом.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Истребляйте стариков, юношей и девушек, женщин и детей, но не прикасайтесь к тем, на ком знак. Начните с Моего святилища, – и они начали со старейшин, которые стояли перед храмом.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Истребляйте стариков, юношей и девушек, женщин и детей, но не прикасайтесь к тем, на ком знак. Начните с Моего святилища, – и они начали со старейшин, которые стояли перед храмом.
  • La Bible du Semeur 2015 - Tuez les vieillards, les jeunes gens, les jeunes filles, les enfants, les femmes, jusqu’à ce que tous soient exterminés ! Mais ne touchez pas à ceux qui portent sur le front la marque d’une croix. Vous commencerez par mon sanctuaire. Ils commencèrent donc par les responsables du peuple qui se tenaient devant le Temple .
  • リビングバイブル - 老若男女を問わず、小さい子どもも、残らず打つのだ。しかし、あのしるしのついている者には触れてはならない。まず、この神殿から始めよ。」そこで彼らは、七十人の長老たちから始めました。
  • Nova Versão Internacional - velhos, rapazes e moças, mulheres e crianças. Mas não toquem em ninguém que tenha o sinal. Comecem pelo meu santuário”. Então eles começaram com as autoridades que estavam na frente do templo.
  • Hoffnung für alle - Tötet die alten und die jungen Männer, die Frauen, Mädchen und Kinder! Bringt sie alle um! Doch rührt keinen von denen an, die das Zeichen auf der Stirn haben! Hier in meinem Heiligtum sollt ihr beginnen!« Da machten sie sich ans Werk und töteten zuerst die Führer des Volkes, die vor dem Tempel standen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงฆ่าทั้งคนแก่ หนุ่มสาว ผู้หญิง และเด็ก แต่อย่าแตะต้องผู้ที่มีเครื่องหมายนั้น จงเริ่มต้นตั้งแต่สถานนมัสการของเรานี้เลย” คนเหล่านั้นจึงตั้งต้นฆ่าตั้งแต่ผู้อาวุโสซึ่งอยู่ที่หน้าพระวิหาร
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​เจ้า​จง​สังหาร​ชาย​ชรา ชาย​หนุ่ม​และ​หญิง​สาว ผู้​หญิง​และ​เด็ก แต่​จง​อย่า​แตะ​ต้อง​ผู้​ใด​ที่​มี​เครื่อง​หมาย โดย​เริ่ม​จาก​ที่​พำนัก​ของ​เรา” ดังนั้น​พวก​ท่าน​จึง​เริ่ม​กระทำ​ต่อ​บรรดา​หัวหน้า​ชั้น​ผู้​ใหญ่​ซึ่ง​อยู่​หน้า​พระ​ตำหนัก
  • Ê-xê-chi-ên 11:1 - Sau đó, Thần Linh cất tôi lên cao và đưa đến cổng phía đông của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, nơi tôi thấy hai mươi lăm người nổi bật trong thành. Giữa họ là Gia-xa-nia, con A-xua, và Phê-la-tia, con Bê-na-gia, cả hai đều là lãnh đạo của dân chúng.
  • Khải Huyền 14:4 - Họ là những người thanh khiết, chưa dan díu với phụ nữ. Chiên Con đi đâu họ theo đó. Giữa cả nhân loại, họ là những người đầu tiên được cứu chuộc về cho Đức Chúa Trời và Chiên Con.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:6 - Chúng ta tiêu diệt Ba-san hoàn toàn, cũng như tiêu diệt Vua Si-hôn của Hết-bôn, hạ thành, giết hết nam phụ lão ấu.
  • Dân Số Ký 31:15 - Ông hỏi: “Tại sao các anh để cho tất cả phụ nữ Ma-đi-an sống?
  • Dân Số Ký 31:16 - Chính họ là những người đã vâng lời Ba-la-am, quyến rũ người Ít-ra-ên cúng thờ Phê-ô, phạm tội trọng với Chúa Hằng Hữu, vì thế mà tai họa đã xảy ra cho dân của Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 31:17 - Thế thì, ta phải giết hết những con trai và tất cả phụ nữ đã nằm với đàn ông,
  • Ê-xê-chi-ên 8:5 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Hỡi con người, hãy nhìn về phương bắc.” Tôi nhìn về phía bắc, nơi lối vào cạnh bàn thờ, sừng sững một pho tượng đã làm Chúa Hằng Hữu giận dữ.
  • Ê-xê-chi-ên 8:6 - Ngài hỏi tôi: “Hỡi con người, con có thấy việc chúng làm không? Con có thấy tội gớm ghê mà người Ít-ra-ên đã phạm tại đây và đẩy Ta ra khỏi Đền Thờ không? Nhưng hãy đến đây, con sẽ thấy việc gớm ghiếc hơn nữa!”
  • Ê-xê-chi-ên 8:7 - Ngài đưa tôi đến cửa sân Đền Thờ, tôi nhìn thấy một lỗ trên tường.
  • Ê-xê-chi-ên 8:8 - Ngài bảo tôi: “Nào, con người, hãy đào vô trong tường.” Vậy, tôi đào và thấy một cánh cửa giấu bên trong.
  • Ê-xê-chi-ên 8:9 - Ngài phán: “Hãy vào trong và con sẽ thấy tội ác ghê tởm chúng phạm trong đó!”
  • Ê-xê-chi-ên 8:10 - Tôi bước vào trong và thấy bức tường đầy những hình các loài rắn và loài thú gớm ghê. Tôi còn thấy tất cả thần tượng dân tộc Ít-ra-ên thờ lạy.
  • Ê-xê-chi-ên 8:11 - Bảy mươi trưởng lão Ít-ra-ên đứng nơi chính giữa với Gia-xa-nia, con Sa-phan. Mỗi người cầm lư hương đang cháy, khói hương bay lên nghi ngút trên đầu họ.
  • Ê-xê-chi-ên 8:12 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Hỡi con người, con có thấy các trưởng lão Ít-ra-ên đang làm gì với các hình tượng của chúng trong phòng tối này không? Chúng nói: ‘Chúa Hằng Hữu không thấy chúng ta đâu; Ngài đã lìa bỏ xứ này!’”
  • Ê-xê-chi-ên 8:13 - Chúa Hằng Hữu phán tiếp: “Hãy đến, con sẽ thấy tội ác ghê gớm hơn ở đây nữa!”
  • Ê-xê-chi-ên 8:14 - Chúa đem tôi đến cửa phía bắc của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, có vài phụ nữ đang ngồi, than khóc cho thần Tam-mút.
  • Ê-xê-chi-ên 8:15 - “Con đã thấy chưa?” Ngài hỏi tôi: “Nhưng Ta sẽ cho con thấy tội ác ghê tởm hơn nữa.”
  • Ê-xê-chi-ên 8:16 - Chúa đưa tôi vào giữa sân trong của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Tại cổng vào nơi thánh, giữa hiên cửa và bàn thờ, độ hai mươi người đàn ông đứng quay lưng lại với nơi thánh của Chúa Hằng Hữu. Mặt họ hướng phía đông, sấp mình trên đất, thờ lạy mặt trời!
  • A-mốt 3:2 - “Từ giữa vòng các gia tộc trên đất, Ta chỉ chọn các ngươi. Đó là tại sao Ta phải hình phạt các ngươi về tất cả tội lỗi của các ngươi.”
  • 1 Sa-mu-ên 15:3 - Bây giờ, ngươi phải đi đánh người A-ma-léc, tận diệt cả nam phụ lão ấu, bò, chiên, lạc đà, và lừa của họ.”
  • Giô-suê 6:17 - Thành Giê-ri-cô và mọi vật trong thành phải bị tiêu diệt để dâng lên Chúa Hằng Hữu. Ngoại trừ Ra-háp, cô gái mãi dâm và tất cả những người ở trong nhà chị này, vì chị đã bảo vệ cho các thám tử.
  • Giô-suê 6:18 - Nhưng phải cẩn thận về các vật đã diệt để dâng lên Chúa. Vì nếu đã diệt rồi, mà còn lấy đem về trại, là mang họa diệt vong cho dân ta và gây rối loạn.
  • Giô-suê 6:19 - Nhưng tất cả bạc, vàng và các dụng cụ bằng đồng, bằng sắt trong thành phải được hiến dâng lên Chúa, đem trữ vào kho của Ngài.”
  • Giô-suê 6:20 - Vừa nghe kèn lệnh thổi, toàn dân hô to, tường thành đổ xuống. Quân Ít-ra-ên xông vào, mọi người nhắm thẳng phía trước tiến lên, chiếm thành.
  • Giô-suê 6:21 - Họ dùng gươm giết cả người lẫn vật—nam, phụ, lão, ấu; bò, chiên, lừa.
  • Giô-suê 6:22 - Giô-suê bảo hai thám tử: “Hãy vào nhà Ra-háp, dẫn chị ấy và mọi người trong nhà ra, các con hãy giữ lời thề.”
  • Giô-suê 6:23 - Hai thám tử trai trẻ vâng lời Giô-suê, đem Ra-háp và cha mẹ, anh em cùng tất cả người nhà chị này ra, cho họ trú ngụ tại một nơi bên ngoài trại Ít-ra-ên.
  • Giô-suê 6:24 - Sau đó, người Ít-ra-ên phóng hỏa đốt thành, thiêu sạch tất cả, chỉ trừ bạc vàng, dụng cụ bằng đồng, bằng sắt được đem vào kho tàng của nhà Chúa.
  • Giô-suê 6:25 - Giô-suê tha chết cho Ra-háp và tất cả những người trong nhà chị, vì đã bảo vệ cho các thám tử được sai đi do thám Giê-ri-cô. Gia đình này tiếp tục sống giữa vòng người Ít-ra-ên cho đến ngày nay.
  • Giô-suê 2:18 - khi chúng tôi trở lại, chị nhớ buộc sợi dây màu đỏ này vào cửa sổ chúng tôi dùng làm lối thoát đây. Đồng thời chị cũng phải tập họp cha mẹ, anh em, và tất cả bà con của chị ở trong nhà mình.
  • Giô-suê 2:19 - Chúng tôi chỉ bảo đảm an ninh cho những ai ở trong nhà này mà thôi. Ai ra khỏi nhà, chúng tôi không chịu trách nhiệm.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:34 - Chúng ta xâm chiếm mọi thành của họ, giết cả nam phụ lão ấu.
  • 1 Phi-e-rơ 4:17 - Thời kỳ phán xét đã đến; Chúa bắt đầu xét xử con cái Ngài trước hết. Nếu tín hữu chúng ta còn bị xét xử, thì số phận những người không chịu tin Tin Mừng của Đức Chúa Trời sẽ ra sao?
  • 1 Phi-e-rơ 4:18 - Và cũng vậy: “Nếu người lành còn khó được cứu, thì người có tội sẽ ra sao?”
  • Lu-ca 12:47 - Bị phạt nặng như thế, vì nó đã biết ý chủ nhưng không làm, cũng chẳng chuẩn bị sẵn sàng.
  • Giê-rê-mi 25:29 - Ta đã bắt đầu hình phạt Giê-ru-sa-lem, thành mang Danh Ta. Lẽ nào bây giờ các ngươi được thoát nạn? Không, các ngươi sẽ không thoát khỏi tai họa. Ta sẽ cho chiến tranh bùng nổ khắp nơi để đoán phạt tất cả dân tộc trên đất. Ta, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, phán vậy!’
  • Xuất Ai Cập 12:23 - Trong cuộc trừng trị Ai Cập, khi Chúa Hằng Hữu đi ngang qua nhà nào có vết máu bôi trên khung cửa; Ngài sẽ vượt qua, không cho kẻ hủy diệt vào nhà ấy.
  • Khải Huyền 7:3 - “Đừng làm hại đất, biển, và cây cối cho đến khi chúng ta đóng ấn trên trán các đầy tớ của Đức Chúa Trời.”
  • 2 Sử Ký 36:17 - Chúa Hằng Hữu khiến vua Ba-by-lôn tấn công họ, tàn sát các thanh niên của Giu-đa, đuổi theo họ đến Đền Thờ. Họ thật không chút thương xót, giết cả thanh niên nam nữ, người già, và người ốm yếu. Đức Chúa Trời giao nạp họ vào tay Nê-bu-cát-nết-sa.
  • 2 Ti-mô-thê 2:19 - Nhưng nền tảng Đức Chúa Trời đã đặt vẫn vững như bàn thạch. Trên nền tảng ấy ghi những lời: “Chúa Hằng Hữu biết người thuộc về Ngài” và “Người kêu cầu Danh Chúa phải tránh điều gian ác.”
  • Khải Huyền 9:4 - Chúng được lệnh không phá hoại cỏ xanh, cây cối và mọi loài thực vật khác, nhưng chỉ nhắm vào những người không có ấn của Đức Chúa Trời trên trán.
圣经
资源
计划
奉献