Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
44:24 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Họ sẽ làm quan án để xét xử những bất đồng giữa dân Ta. Những quyết định của họ phải dựa trên luật lệ của Ta. Chính các thầy tế lễ phải vâng giữ điều lệ và sắc lệnh Ta trong các thánh lễ, và biệt các ngày Sa-bát ra thánh.
  • 新标点和合本 - 有争讼的事,他们应当站立判断,要按我的典章判断。在我一切的节期必守我的律法、条例,也必以我的安息日为圣日。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 有争讼的事,他们应当审判,按我的典章审判。他们要在我的节期守我的律法和条例,也当以我的安息日为圣日。
  • 和合本2010(神版-简体) - 有争讼的事,他们应当审判,按我的典章审判。他们要在我的节期守我的律法和条例,也当以我的安息日为圣日。
  • 当代译本 - 他们要审理诉讼之事,按我的律例断是非。他们必须按我定的律例和法度遵守一切节期,守安息日为圣日。
  • 圣经新译本 - 他们要在争讼的事上作判断,要按着我的典章判断。他们要在我所有的节期里谨守我的律法和条例,守我的安息日为圣日。
  • 现代标点和合本 - 有争讼的事,他们应当站立判断,要按我的典章判断。在我一切的节期,必守我的律法、条例,也必以我的安息日为圣日。
  • 和合本(拼音版) - 有争讼的事,他们应当站立判断,要按我的典章判断。在我一切的节期必守我的律法、条例,也必以我的安息日为圣日。
  • New International Version - “ ‘In any dispute, the priests are to serve as judges and decide it according to my ordinances. They are to keep my laws and my decrees for all my appointed festivals, and they are to keep my Sabbaths holy.
  • New International Reader's Version - “When people do not agree, the priests must serve as judges between them. They must make their decisions based on my laws. They must obey my laws and rules for all my appointed feasts. And they must keep my Sabbath days holy.
  • English Standard Version - In a dispute, they shall act as judges, and they shall judge it according to my judgments. They shall keep my laws and my statutes in all my appointed feasts, and they shall keep my Sabbaths holy.
  • New Living Translation - “They will serve as judges to resolve any disagreements among my people. Their decisions must be based on my regulations. And the priests themselves must obey my instructions and decrees at all the sacred festivals, and see to it that the Sabbaths are set apart as holy days.
  • The Message - “When there’s a difference of opinion, the priests will arbitrate. They’ll decide on the basis of my judgments, laws, and statutes. They are in charge of making sure the appointed feasts are honored and my Sabbaths kept holy in the ways I’ve commanded.
  • Christian Standard Bible - “In a dispute, they will officiate as judges and decide the case according to my ordinances. They are to observe my laws and statutes regarding all my appointed festivals, and keep my Sabbaths holy.
  • New American Standard Bible - In a dispute they shall take their stand to judge; they shall judge it according to My ordinances. They shall also keep My laws and My statutes in all My appointed feasts, and sanctify My Sabbaths.
  • New King James Version - In controversy they shall stand as judges, and judge it according to My judgments. They shall keep My laws and My statutes in all My appointed meetings, and they shall hallow My Sabbaths.
  • Amplified Bible - In a controversy they shall take their stand to act as judges; they shall judge it in accordance with My ordinances. They shall also keep My laws and My statutes in all My appointed feasts and sanctify My Sabbaths.
  • American Standard Version - And in a controversy they shall stand to judge; according to mine ordinances shall they judge it: and they shall keep my laws and my statutes in all my appointed feasts; and they shall hallow my sabbaths.
  • King James Version - And in controversy they shall stand in judgment; and they shall judge it according to my judgments: and they shall keep my laws and my statutes in all mine assemblies; and they shall hallow my sabbaths.
  • New English Translation - “‘In a controversy they will act as judges; they will judge according to my ordinances. They will keep my laws and my statutes regarding all my appointed festivals and will observe my Sabbaths.
  • World English Bible - “‘“In a controversy they shall stand to judge. They shall judge it according to my ordinances. They shall keep my laws and my statutes in all my appointed feasts. They shall make my Sabbaths holy.
  • 新標點和合本 - 有爭訟的事,他們應當站立判斷,要按我的典章判斷。在我一切的節期必守我的律法、條例,也必以我的安息日為聖日。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 有爭訟的事,他們應當審判,按我的典章審判。他們要在我的節期守我的律法和條例,也當以我的安息日為聖日。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 有爭訟的事,他們應當審判,按我的典章審判。他們要在我的節期守我的律法和條例,也當以我的安息日為聖日。
  • 當代譯本 - 他們要審理訴訟之事,按我的律例斷是非。他們必須按我定的律例和法度遵守一切節期,守安息日為聖日。
  • 聖經新譯本 - 他們要在爭訟的事上作判斷,要按著我的典章判斷。他們要在我所有的節期裡謹守我的律法和條例,守我的安息日為聖日。
  • 呂振中譯本 - 在爭訟的事上他們要 中 立而判斷,按我的典章行判斷。我的禮節規矩、我的條例在我的一切制定節期上、他們都要謹守;我的安息日他們要守它為聖。
  • 現代標點和合本 - 有爭訟的事,他們應當站立判斷,要按我的典章判斷。在我一切的節期,必守我的律法、條例,也必以我的安息日為聖日。
  • 文理和合譯本 - 有訟事必審鞫、按我律而斷之、在我諸節期、必守我法律典章、亦守我安息日為聖、
  • 文理委辦譯本 - 有訟事、必當鞫問、遵我法度、在大會中必守我禮儀、法度、以我安息日為聖日、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 有訟事、彼當審鞫、 彼當審鞫原文作彼立以審鞫 遵我法度而審鞫、在我諸節期、必守我律法禮儀、 禮儀或作典章 亦守我諸安息日為聖日、
  • Nueva Versión Internacional - »”En cualquier pleito, los sacerdotes fungirán como jueces y juzgarán según mis ordenanzas. En todas mis fiestas observarán mis leyes y mis preceptos, y observarán mis sábados, pues son días santos.
  • 현대인의 성경 - “제사장은 소송 문제가 야기될 때 내 법대로 재판해야 하고 내가 정한 법과 규정대로 모든 명절을 지켜야 하며 또 나의 안식일을 거룩하게 지켜야 한다.
  • Новый Русский Перевод - Пусть священники будут судьями во всяком споре. Пусть они решают его по Моим правилам. Они будут хранителями Моих законов и установлений относительно Моих праздников. Они будут хранить Мои субботы святыми.
  • Восточный перевод - Пусть священнослужители будут судьями во всяком споре. Пусть они решают его по Моим правилам. Они будут хранителями Моих законов и установлений относительно Моих праздников. Они будут хранить Мои субботы святыми.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пусть священнослужители будут судьями во всяком споре. Пусть они решают его по Моим правилам. Они будут хранителями Моих законов и установлений относительно Моих праздников. Они будут хранить Мои субботы святыми.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пусть священнослужители будут судьями во всяком споре. Пусть они решают его по Моим правилам. Они будут хранителями Моих законов и установлений относительно Моих праздников. Они будут хранить Мои субботы святыми.
  • La Bible du Semeur 2015 - En cas de procès, c’est à eux qu’il appartiendra de juger ; ils jugeront le cas selon le droit que j’ai établi, ils obéiront à mes lois et mes commandements au sujet de toutes mes fêtes cultuelles et ils tiendront mes jours de sabbat pour sacrés.
  • リビングバイブル - 祭司は、人々の争いを収拾する裁判官ともなる。その裁定は、わたしの律法に基づいていなければならない。祭司自身が、すべての聖なる祭りにおいて、わたしの律法と規定に従い、また、安息日を聖なる日として守らなければならない。
  • Nova Versão Internacional - “Em qualquer disputa, os sacerdotes servirão como juízes e a decisão será tomada de acordo com as minhas sentenças. Eles obedecerão às minhas leis e aos meus decretos com respeito a todas as minhas festas fixas e manterão santos os meus sábados.
  • Hoffnung für alle - Wenn es einen Rechtsstreit gibt, sollen sie Gericht halten und nach meinen Gesetzen das Urteil sprechen. Bei allen Festen, die man mir zu Ehren feiert, müssen sie die Weisungen und Ordnungen beachten, die ich dafür gegeben habe. Sie sollen auch dafür sorgen, dass der Sabbat als heiliger Tag geachtet wird.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ ‘เมื่อมีคดีความ ให้ปุโรหิตทำหน้าที่พิพากษาตัดสินความตามข้อกำหนดของเรา ให้เขารักษาบทบัญญัติและกฎหมายของเราเรื่องเทศกาลต่างๆ ตามกำหนด เขาจะต้องรักษาสะบาโตของเราให้บริสุทธิ์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใน​กรณี​ที่​มี​การ​โต้​แย้ง พวก​เขา​จะ​ต้อง​ทำ​หน้าที่​เป็น​ผู้​ตัดสิน​ความ และ​ตัดสิน​ตาม​การ​ตัดสิน​ความ​ของ​เรา จะ​รักษา​กฎ​บัญญัติ​และ​กฎ​เกณฑ์​ใน​กฎ​เทศกาล​ทั้ง​สิ้น​ของ​เรา​ที่​กำหนด​ไว้ และ​จะ​ต้อง​รักษา​วัน​สะบาโต​ของ​เรา​ให้​บริสุทธิ์
交叉引用
  • Y-sai 58:13 - Hãy giữ ngày Sa-bát. Không chiều theo sở thích trong ngày ấy, nhưng cứ vui thích ngày Sa-bát và ngợi ca hân hoan trong ngày thánh của Chúa Hằng Hữu. Tôn vinh ngày Sa-bát trong mọi việc ngươi làm, và không đi theo dục vọng mình hay nói lời phàm tục.
  • Y-sai 58:14 - Khi ấy Chúa Hằng Hữu sẽ cho ngươi được vui thỏa trong Ngài. Ta sẽ khiến ngươi được tôn trọng và cho ngươi cơ nghiệp mà Ta đã hứa với Gia-cốp, tổ phụ ngươi, Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
  • 1 Ti-mô-thê 3:15 - dù ta chưa đến kịp, con cũng biết cách quản trị Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hằng Sống, là trụ cột và nền móng của chân lý.
  • E-xơ-ra 2:63 - Các nhà lãnh đạo cấm họ không được hưởng phần ăn thánh, vì các nhà lãnh đạo muốn chờ đến lúc cầu hỏi Chúa Hằng Hữu bằng cách dùng U-rim và Thu-mim để xem họ có thuộc dòng họ thầy tế lễ không.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:8 - Nếu gặp trường hợp khó xử như liên hệ đến một vụ sát nhân, ngộ sát, một vụ kiện rắc rối, hoặc một vụ bạo hành khác, thì anh em phải đến địa điểm mà Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em sẽ chọn,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:9 - tìm gặp các thầy tế lễ, người Lê-vi, hoặc vị phán quan đương nhiệm để trình bày nội vụ. Các vị ấy sẽ quyết định đường lối xét xử.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:10 - Anh em phải tuân hành bản án tại nơi mà Chúa Hằng Hữu chọn lựa,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:11 - tuyệt đối vâng theo mọi chỉ thị đã nhận, không được thay đổi gì cả.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:12 - Kẻ nào ngạo mạn không vâng theo chỉ thị của phán quan và thầy tế lễ phục vụ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, thì phải bị xử tử. Như vậy, người ác trong Ít-ra-ên sẽ bị diệt trừ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:13 - Dân chúng thấy vậy mà sợ, không còn dám ngạo mạn nữa.”
  • Lê-vi Ký 23:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Lê-vi Ký 23:2 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên: Đây là những ngày lễ Chúa Hằng Hữu ấn định; các ngươi sẽ hội họp trong những ngày thánh đó.
  • Lê-vi Ký 23:3 - Ngày lễ Sa-bát là một ngày nghỉ long trọng, ngày nhóm họp thánh. Làm công việc trong sáu ngày, nhưng nghỉ ngày thứ bảy. Dù các ngươi ở đâu, ngày nghỉ cuối tuần cũng là ngày của Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 23:4 - Đây là những ngày lễ thánh hằng năm được Chúa Hằng Hữu ấn định, mỗi dịp lễ phải thông báo cho toàn dân.”
  • Lê-vi Ký 23:5 - “Lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu phải tổ chức vào tối ngày mười bốn tháng giêng.
  • Lê-vi Ký 23:6 - Lễ Bánh Không Men dâng lên Chúa Hằng Hữu kéo dài bảy ngày, bắt đầu ngày mười lăm tháng giêng.
  • Lê-vi Ký 23:7 - Ngày đầu là ngày nhóm họp thánh, không ai được làm việc nặng nhọc.
  • Lê-vi Ký 23:8 - Suốt bảy ngày, ngày nào cũng phải dâng lễ thiêu lên Chúa Hằng Hữu. Đến ngày thứ bảy, hãy tổ chức nhóm họp thánh, và không được làm những việc thông thường.”
  • Lê-vi Ký 23:9 - Chúa Hằng Hữu lại phán bảo Môi-se:
  • Lê-vi Ký 23:10 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên: Khi các ngươi vào lãnh thổ Ta cho, trong vụ gặt đầu tiên, phải đem bó lúa đầu mùa đến cho thầy tế lễ.
  • Lê-vi Ký 23:11 - Vào ngày sau ngày Sa-bát, thầy tế lễ sẽ đem bó lúa dâng lên Chúa Hằng Hữu theo cách đưa qua đưa lại; lễ vật sẽ được chấp nhận.
  • Lê-vi Ký 23:12 - Trong cùng ngày ấy, các ngươi phải đem một con chiên đực một tuổi không tì vít làm tế lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 23:13 - Đồng thời, cũng dâng ngũ cốc, gồm 4,4 lít bột mịn pha dầu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu, cùng với một lít rượu nho.
  • Lê-vi Ký 23:14 - Không ai được ăn bánh hoặc ngũ cốc—còn tươi hay đã phơi khô—cho đến ngày hôm ấy là ngày dâng lễ vật lên Đức Chúa Trời. Luật này áp dụng vĩnh viễn qua các thế hệ, trong khắp lãnh thổ.”
  • Lê-vi Ký 23:15 - “Từ ngày sau ngày Sa-bát, là ngày các ngươi sẽ đem dâng ngũ cốc mới thu hoạch lên Chúa, hãy đếm đủ bảy tuần lễ,
  • Lê-vi Ký 23:16 - tức là đếm năm mươi ngày cho đến sau ngày Sa-bát thứ bảy, và dâng một tế lễ chay mới lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 23:17 - Lấy 4,4 lít bột mịn pha men, làm hai ổ bánh để dâng đưa qua đưa lại; bánh này sẽ được nướng tại nhà đem tới, làm lễ vật đầu mùa lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 23:18 - Cùng với bánh và rượu, các ngươi sẽ dâng bảy con chiên một tuổi không tì vít, một bò tơ đực và hai chiên đực, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 23:19 - Các ngươi cũng sẽ dâng một dê đực làm lễ chuộc tội, hai chiên đực một tuổi làm lễ tạ ơn.
  • Lê-vi Ký 23:20 - Thầy tế lễ sẽ dâng các lễ vật này lên Chúa Hằng Hữu theo cách đưa qua đưa lại, cùng với hai ổ bánh làm bằng ngũ cốc đầu mùa. Các lễ vật này là thánh được dâng lên Chúa Hằng Hữu, và sẽ thuộc về thầy tế lễ.
  • Lê-vi Ký 23:21 - Ngày hôm ấy, phải thông báo triệu tập dân chúng đến dự thánh lễ, không ai được làm việc nặng nhọc. Luật này áp dụng vĩnh viễn qua các thế hệ, trong khắp lãnh thổ.
  • Lê-vi Ký 23:22 - Khi gặt hái thổ sản, đừng gặt sạch tận góc đồng, cũng đừng mót lại phần đã sót. Hãy để các phần đó cho người nghèo và khách tạm trú. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.”
  • Lê-vi Ký 23:23 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Lê-vi Ký 23:24 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên: Ngày mồng một tháng bảy là ngày nghỉ long trọng, một ngày kỷ niệm, phải thổi kèn triệu tập dân đến dự thánh lễ.
  • Lê-vi Ký 23:25 - Ngày ấy không ai làm việc nặng nhọc, nhưng sẽ dâng tế lễ thiêu lên Chúa Hằng Hữu.”
  • Lê-vi Ký 23:26 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Lê-vi Ký 23:27 - “Ngày mồng mười tháng bảy là Ngày Chuộc Tội. Toàn dân phải họp lại trong ngày thánh này, để ăn năn hối lỗi và dâng tế lễ thiêu lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 23:28 - Không ai làm việc trong Ngày Chuộc Tội, chỉ lo chuộc tội mình trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi.
  • Lê-vi Ký 23:29 - Ai không xét mình hối lỗi hôm ấy sẽ bị trục xuất khỏi cộng đồng.
  • Lê-vi Ký 23:30 - Ai làm bất kỳ việc gì trong ngày ấy, Ta sẽ khai trừ người ấy khỏi cộng đồng.
  • Lê-vi Ký 23:31 - Luật này áp dụng đời đời cho mọi thế hệ, trong khắp lãnh thổ.
  • Lê-vi Ký 23:32 - Ngày ấy là một ngày nghỉ long trọng, phải xét mình hối lỗi. Lễ này bắt đầu tối ngày chín và chấm dứt tối ngày mười tháng bảy.”
  • Lê-vi Ký 23:33 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Lê-vi Ký 23:34 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên: Ngày rằm tháng bảy sẽ là Lễ Lều Tạm của Chúa Hằng Hữu. Phải giữ lễ này trong bảy ngày.
  • Lê-vi Ký 23:35 - Ngày thứ nhất là ngày hội họp thánh, không ai được làm việc nặng nhọc.
  • Lê-vi Ký 23:36 - Trong suốt bảy ngày lễ này, ngày nào cũng phải dâng tế lễ thiêu lên Chúa Hằng Hữu. Ngày thứ tám lại là ngày hội họp thánh long trọng, cũng sẽ có lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu. Không ai được làm việc nặng nhọc.
  • Lê-vi Ký 23:37 - (Đó là những ngày lễ Chúa ấn định, phải thông báo triệu tập dân chúng đến dự các buổi họp thánh, và dùng lửa dâng lễ vật lên Chúa Hằng Hữu gồm có sinh tế, ngũ cốc, rượu—như đã ấn định.
  • Lê-vi Ký 23:38 - Các ngày lễ này là những ngày nghỉ ngoài các ngày nghỉ cuối tuần thông thường; các lễ vật dâng trong các ngày ấy là những lễ vật ngoài các lễ vật thông thường, và cũng không tính đến các tế lễ khác như lễ vật khấn nguyện, và mọi lễ vật tự nguyện dâng lên Chúa Hằng Hữu.)
  • Lê-vi Ký 23:39 - Ngày rằm tháng bảy, sau khi đã gặt hái xong, mọi người sẽ giữ lễ này cho Chúa Hằng Hữu bảy ngày, họ sẽ nghỉ ngơi để hội họp trong ngày thứ nhất và ngày thứ tám.
  • Lê-vi Ký 23:40 - Vào ngày thứ nhất, các ngươi sẽ lấy nhánh cây đầy quả, cành chà là, nhánh cây đầy lá, cành dương liễu, và vui mừng trong bảy ngày trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi.
  • Lê-vi Ký 23:41 - Bảy ngày lễ trong tháng bảy hằng năm này phải được tôn trọng mãi mãi qua các thế hệ.
  • Lê-vi Ký 23:42 - Mọi người Ít-ra-ên sẽ ở lều trong bảy ngày.
  • Lê-vi Ký 23:43 - Như vậy, từ thế hệ này qua thế hệ khác, họ sẽ tưởng niệm thời kỳ ở lều sau khi Ta đem họ ra khỏi Ai Cập. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.”
  • Lê-vi Ký 23:44 - Môi-se thông báo cho người Ít-ra-ên các ngày lễ Chúa Hằng Hữu đã ấn định.
  • Dân Số Ký 28:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se
  • Dân Số Ký 28:2 - truyền cho dân chúng chỉ thị sau: “Các lễ vật—các thức ăn đem đốt để dâng hương thơm lên cho Ta—phải được dâng vào các thời điểm ấn định.
  • Dân Số Ký 28:3 - Lễ thiêu dâng hằng ngày: Gồm hai chiên đực một tuổi, không tì vít, dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:4 - Dâng một con vào buổi sáng, một con vào buổi tối.
  • Dân Số Ký 28:5 - Đồng thời cũng dâng 2,2 lít bột lễ vật ngũ cốc trộn với 1 lít dầu ép ô-liu.
  • Dân Số Ký 28:6 - Lễ thiêu dâng hằng ngày này là tế lễ dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu, như đã được quy định tại Núi Si-nai.
  • Dân Số Ký 28:7 - Ngoài ra, phải dâng chung với mỗi con chiên 1 lít rượu mạnh (lễ quán), lấy rượu đổ ra trong Nơi Thánh trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:8 - Con chiên dâng vào buổi tối cũng được dâng chung với lễ ngũ cốc và lễ quán như con chiên buổi sáng vậy, và đây cũng là lễ vật dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.”
  • Dân Số Ký 28:9 - “Lễ thiêu dâng ngày Sa-bát gồm hai chiên đực một tuổi, không tì vít, và 4,4 lít bột mịn trộn với dầu (lễ vật ngũ cốc) cùng với rượu (lễ quán).
  • Dân Số Ký 28:10 - Lễ thiêu này dâng vào mỗi ngày Sa-bát, cộng thêm với lễ thiêu hằng ngày và lễ quán.”
  • Dân Số Ký 28:11 - “Lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu đầu tháng gồm hai bò tơ đực, một chiên đực, và bảy chiên con đực một tuổi, không tì vít.
  • Dân Số Ký 28:12 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với chiên đực,
  • Dân Số Ký 28:13 - và 2,2 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên con. Đó là các sinh tế thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:14 - Cùng với mỗi con bò, dâng 2 lít rượu (lễ quán), cùng với chiên đực, dâng 1,3 lít rượu; và 1 lít cùng với mỗi chiên con. Đó là lễ thiêu dâng hằng tháng trong năm.
  • Dân Số Ký 28:15 - Cùng với lễ thiêu, cũng dâng lên Chúa Hằng Hữu một con dê đực làm lễ chuộc tội, cộng thêm với lễ thiêu dâng hằng ngày và lễ quán.”
  • Dân Số Ký 28:16 - “Lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu vào ngày mười bốn tháng giêng.
  • Dân Số Ký 28:17 - Kể từ ngày mười lăm, người ta sẽ dự lễ bánh không men trong suốt bảy ngày.
  • Dân Số Ký 28:18 - Vào ngày lễ thứ nhất, sẽ có một cuộc hội họp thánh. Toàn dân được mời đến dự, nên không ai làm việc nặng nhọc,
  • Dân Số Ký 28:19 - nhưng sẽ dâng lễ thiêu cho Chúa Hằng Hữu. Sinh tế gồm có: Hai bò đực, một chiên đực và bảy chiên con đực một tuổi, không tì vít.
  • Dân Số Ký 28:20 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên đực,
  • Dân Số Ký 28:21 - và 2,2 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên con.
  • Dân Số Ký 28:22 - Ngoài ra, cũng dâng một dê đực làm lễ chuộc tội.
  • Dân Số Ký 28:23 - Các lễ vật này, (ngoài lễ thiêu dâng hằng ngày và lễ quán) dâng thường xuyên vào mỗi buổi sáng.
  • Dân Số Ký 28:24 - Trong bảy ngày, mỗi ngày đều phải dâng tế lễ thiêu như thế. Đó là những thức ăn đốt lên để dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:25 - Đến ngày thứ bảy cũng có một cuộc hội họp thánh, toàn dân được mời dự, nên không ai được làm các công việc thường ngày trong ngày ấy.”
  • Dân Số Ký 28:26 - “Vào ngày Hoa Quả Đầu Mùa (Lễ Các Tuần), phải dâng ngũ cốc lên Chúa Hằng Hữu, gồm các hoa quả mới gặt hái được. Mọi người sẽ dự cuộc hội họp thánh, và không ai làm việc nặng nhọc.
  • Dân Số Ký 28:27 - Lễ thiêu dâng vào dịp này gồm hai bò tơ đực, một chiên đực, bảy chiên con đực một tuổi, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:28 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bộn mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên đực,
  • Dân Số Ký 28:29 - và 2,2 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên con.
  • Nê-hê-mi 8:1 - Họ kéo về họp tại công trường trước cổng Nước. Họ xin văn sĩ E-xơ-ra đem kinh luật Môi-se đến, tức luật Chúa Hằng Hữu truyền cho Ít-ra-ên.
  • Nê-hê-mi 8:2 - Ngày mồng một tháng bảy, Thầy Tế lễ E-xơ-ra đem Kinh Luật ra trước toàn dân, gồm cả nam lẫn nữ và tất cả những người có thể nghe và hiểu được.
  • Nê-hê-mi 8:3 - Vậy, tại công trường trước Cổng Nước, Ê-xơ-ra đọc trước mặt toàn dân, bắt đầu từ sáng sớm cho đến trưa. Mọi người chăm chú lắng nghe đọc Kinh Luật.
  • Nê-hê-mi 8:4 - E-xơ-ra đứng trên một cái bục gỗ mới đóng để dùng trong dịp này. Đứng bên phải ông có Ma-ti-thia, Sê-ma, A-na-gia, U-ri, Hinh-kia, và Ma-a-xê-gia; bên trái có Phê-đa-gia, Mi-sa-ên, Manh-ki-gia, Ha-sum, Hách-ba-đa-na, Xa-cha-ri, và Mê-su-lam.
  • Nê-hê-mi 8:5 - Vì E-xơ-ra đứng cao hơn mọi người, nên khi ông mở sách ra, ai nấy đều thấy và đứng lên.
  • Nê-hê-mi 8:6 - E-xơ-ra tôn ngợi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời vĩ đại, toàn dân đưa tay lên trời, đáp ứng: “A-men!” Rồi họ quỳ mọp xuống đất thờ lạy Chúa Hằng Hữu.
  • Nê-hê-mi 8:7 - Sau đó, dân chúng vẫn ở tại chỗ để nghe người Lê-vi—Giê-sua, Ba-ni, Sê-rê-bia, Gia-min, A-cúp, Sa-bê-thai, Hô-đia, Ma-a-xê-gia, Kê-li-ta, A-xa-ria, Giô-xa-bát, Ha-nan, Bê-la-gia—đọc từng điều luật và giải thích rõ ràng.
  • Nê-hê-mi 8:8 - Họ đọc Kinh Luật của Đức Chúa Trời, đọc và giải nghĩa từng phân đoạn cho nên dân chúng hiểu được ý nghĩa.
  • Nê-hê-mi 8:9 - Vì cả dân chúng đều khóc nức nở. Thấy thế, Tổng trấn Nê-hê-mi, Thầy Tế lễ E-xơ-ra, và những người Lê-vi đang giảng giải luật pháp bảo họ: “Xin anh chị em đừng than khóc, vì hôm nay là một ngày thánh dành cho Chúa Hằng Hữu.
  • Nê-hê-mi 8:10 - Nhưng anh chị em nên đem thịt béo, rượu ngọt ra ăn mừng, và chia sẻ thịt rượu với những người nghèo thiếu, vì nguồn vui đến từ Chúa là năng lực của chúng ta. Đừng ai phiền muộn nữa.”
  • Nê-hê-mi 8:11 - Như thế, người Lê-vi an ủi toàn dân; và họ thôi khóc lóc.
  • Nê-hê-mi 8:12 - Mọi người chuẩn bị ăn mừng và gửi một phần thực phẩm cho người nghèo thiếu. Họ cùng nhau hoan hỉ vì đã hiểu được lời Đức Chúa Trời.
  • Nê-hê-mi 8:13 - Qua ngày hôm sau, các trưởng tộc họ, thầy tế lễ và người Lê-vi đến gặp E-xơ-ra để học hỏi luật lệ cặn kẽ hơn.
  • Nê-hê-mi 8:14 - Họ thấy trong đoạn quy định về lễ Lều Tạm, Chúa Hằng Hữu có truyền dạy Môi-se bảo người Ít-ra-ên phải ở trong nhà lều khi cử hành lễ vào tháng bảy
  • Nê-hê-mi 8:15 - và phải truyền dân chúng trong khắp các thành thị cũng như trong Giê-ru-sa-lem lên đồi chặt cành lá ô-liu, lá sim, lá chà là, và những cành cây có nhiều lá khác để làm lều.
  • Nê-hê-mi 8:16 - Ai nấy đổ xô đi lấy lá. Người ta dựng lều trên mái nhà, trong sân nhà mình, ngay sân Đền Thờ Đức Chúa Trời, tại công trường bên Cổng Nước và công trường bên Cổng Ép-ra-im.
  • Nê-hê-mi 8:17 - Những người Ít-ra-ên lưu đày trở về đều dựng lều dự lễ. Họ khấp khởi vui mừng, vì từ thời Giô-suê, con của Nun, đến nay, người Ít-ra-ên không có dịp ăn mừng lễ Lều Tạm như thế.
  • Nê-hê-mi 8:18 - Suốt bảy ngày lễ, E-xơ-ra tiếp tục đọc Kinh Luật Đức Chúa Trời. Đến ngày thứ tám, có một lễ trọng thể, đúng theo luật định.
  • 2 Sử Ký 19:8 - Giô-sa-phát cũng chọn một số người Lê-vi, thầy tế lễ, và tộc trưởng trong dân chúng Ít-ra-ên vì Chúa Hằng Hữu mà đảm nhận việc xử đoán và phán quyết các vụ án.
  • 2 Sử Ký 19:9 - Vua căn dặn các phán quan này: “Các ngươi hãy kính sợ Chúa Hằng Hữu, phục vụ Ngài cách trung kiên với lòng trọn thành.
  • 2 Sử Ký 19:10 - Nếu anh em các ngươi từ các thành đến thưa kiện, dù là vụ án mạng, điều răn, mệnh lệnh, hay điều lệ của Đức Chúa Trời, thì các ngươi phải cảnh cáo họ đừng phạm tội với Chúa Hằng Hữu, nếu không Chúa sẽ nổi cơn thịnh nộ đoán phạt các ngươi và anh em các ngươi. Làm như thế các ngươi sẽ khỏi mắc tội.
  • Ê-xê-chi-ên 22:26 - Các thầy tế lễ ngươi đã vi phạm luật pháp Ta và làm hoen ố sự thánh khiết Ta. Chúng không biết phân biệt điều gì là thánh và điều gì không. Chúng không dạy dân chúng biết sự khác nhau giữa các nghi thức tinh sạch và không tinh sạch. Chúng không tôn trọng các ngày Sa-bát, nên Danh Thánh Ta bị chúng xúc phạm.
  • 1 Sử Ký 23:4 - Đa-vít nói: “Trong số ấy, 24.000 người chia nhau cai quản công việc trong Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu, 6.000 làm quan chức và phán quan,
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Họ sẽ làm quan án để xét xử những bất đồng giữa dân Ta. Những quyết định của họ phải dựa trên luật lệ của Ta. Chính các thầy tế lễ phải vâng giữ điều lệ và sắc lệnh Ta trong các thánh lễ, và biệt các ngày Sa-bát ra thánh.
  • 新标点和合本 - 有争讼的事,他们应当站立判断,要按我的典章判断。在我一切的节期必守我的律法、条例,也必以我的安息日为圣日。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 有争讼的事,他们应当审判,按我的典章审判。他们要在我的节期守我的律法和条例,也当以我的安息日为圣日。
  • 和合本2010(神版-简体) - 有争讼的事,他们应当审判,按我的典章审判。他们要在我的节期守我的律法和条例,也当以我的安息日为圣日。
  • 当代译本 - 他们要审理诉讼之事,按我的律例断是非。他们必须按我定的律例和法度遵守一切节期,守安息日为圣日。
  • 圣经新译本 - 他们要在争讼的事上作判断,要按着我的典章判断。他们要在我所有的节期里谨守我的律法和条例,守我的安息日为圣日。
  • 现代标点和合本 - 有争讼的事,他们应当站立判断,要按我的典章判断。在我一切的节期,必守我的律法、条例,也必以我的安息日为圣日。
  • 和合本(拼音版) - 有争讼的事,他们应当站立判断,要按我的典章判断。在我一切的节期必守我的律法、条例,也必以我的安息日为圣日。
  • New International Version - “ ‘In any dispute, the priests are to serve as judges and decide it according to my ordinances. They are to keep my laws and my decrees for all my appointed festivals, and they are to keep my Sabbaths holy.
  • New International Reader's Version - “When people do not agree, the priests must serve as judges between them. They must make their decisions based on my laws. They must obey my laws and rules for all my appointed feasts. And they must keep my Sabbath days holy.
  • English Standard Version - In a dispute, they shall act as judges, and they shall judge it according to my judgments. They shall keep my laws and my statutes in all my appointed feasts, and they shall keep my Sabbaths holy.
  • New Living Translation - “They will serve as judges to resolve any disagreements among my people. Their decisions must be based on my regulations. And the priests themselves must obey my instructions and decrees at all the sacred festivals, and see to it that the Sabbaths are set apart as holy days.
  • The Message - “When there’s a difference of opinion, the priests will arbitrate. They’ll decide on the basis of my judgments, laws, and statutes. They are in charge of making sure the appointed feasts are honored and my Sabbaths kept holy in the ways I’ve commanded.
  • Christian Standard Bible - “In a dispute, they will officiate as judges and decide the case according to my ordinances. They are to observe my laws and statutes regarding all my appointed festivals, and keep my Sabbaths holy.
  • New American Standard Bible - In a dispute they shall take their stand to judge; they shall judge it according to My ordinances. They shall also keep My laws and My statutes in all My appointed feasts, and sanctify My Sabbaths.
  • New King James Version - In controversy they shall stand as judges, and judge it according to My judgments. They shall keep My laws and My statutes in all My appointed meetings, and they shall hallow My Sabbaths.
  • Amplified Bible - In a controversy they shall take their stand to act as judges; they shall judge it in accordance with My ordinances. They shall also keep My laws and My statutes in all My appointed feasts and sanctify My Sabbaths.
  • American Standard Version - And in a controversy they shall stand to judge; according to mine ordinances shall they judge it: and they shall keep my laws and my statutes in all my appointed feasts; and they shall hallow my sabbaths.
  • King James Version - And in controversy they shall stand in judgment; and they shall judge it according to my judgments: and they shall keep my laws and my statutes in all mine assemblies; and they shall hallow my sabbaths.
  • New English Translation - “‘In a controversy they will act as judges; they will judge according to my ordinances. They will keep my laws and my statutes regarding all my appointed festivals and will observe my Sabbaths.
  • World English Bible - “‘“In a controversy they shall stand to judge. They shall judge it according to my ordinances. They shall keep my laws and my statutes in all my appointed feasts. They shall make my Sabbaths holy.
  • 新標點和合本 - 有爭訟的事,他們應當站立判斷,要按我的典章判斷。在我一切的節期必守我的律法、條例,也必以我的安息日為聖日。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 有爭訟的事,他們應當審判,按我的典章審判。他們要在我的節期守我的律法和條例,也當以我的安息日為聖日。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 有爭訟的事,他們應當審判,按我的典章審判。他們要在我的節期守我的律法和條例,也當以我的安息日為聖日。
  • 當代譯本 - 他們要審理訴訟之事,按我的律例斷是非。他們必須按我定的律例和法度遵守一切節期,守安息日為聖日。
  • 聖經新譯本 - 他們要在爭訟的事上作判斷,要按著我的典章判斷。他們要在我所有的節期裡謹守我的律法和條例,守我的安息日為聖日。
  • 呂振中譯本 - 在爭訟的事上他們要 中 立而判斷,按我的典章行判斷。我的禮節規矩、我的條例在我的一切制定節期上、他們都要謹守;我的安息日他們要守它為聖。
  • 現代標點和合本 - 有爭訟的事,他們應當站立判斷,要按我的典章判斷。在我一切的節期,必守我的律法、條例,也必以我的安息日為聖日。
  • 文理和合譯本 - 有訟事必審鞫、按我律而斷之、在我諸節期、必守我法律典章、亦守我安息日為聖、
  • 文理委辦譯本 - 有訟事、必當鞫問、遵我法度、在大會中必守我禮儀、法度、以我安息日為聖日、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 有訟事、彼當審鞫、 彼當審鞫原文作彼立以審鞫 遵我法度而審鞫、在我諸節期、必守我律法禮儀、 禮儀或作典章 亦守我諸安息日為聖日、
  • Nueva Versión Internacional - »”En cualquier pleito, los sacerdotes fungirán como jueces y juzgarán según mis ordenanzas. En todas mis fiestas observarán mis leyes y mis preceptos, y observarán mis sábados, pues son días santos.
  • 현대인의 성경 - “제사장은 소송 문제가 야기될 때 내 법대로 재판해야 하고 내가 정한 법과 규정대로 모든 명절을 지켜야 하며 또 나의 안식일을 거룩하게 지켜야 한다.
  • Новый Русский Перевод - Пусть священники будут судьями во всяком споре. Пусть они решают его по Моим правилам. Они будут хранителями Моих законов и установлений относительно Моих праздников. Они будут хранить Мои субботы святыми.
  • Восточный перевод - Пусть священнослужители будут судьями во всяком споре. Пусть они решают его по Моим правилам. Они будут хранителями Моих законов и установлений относительно Моих праздников. Они будут хранить Мои субботы святыми.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пусть священнослужители будут судьями во всяком споре. Пусть они решают его по Моим правилам. Они будут хранителями Моих законов и установлений относительно Моих праздников. Они будут хранить Мои субботы святыми.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пусть священнослужители будут судьями во всяком споре. Пусть они решают его по Моим правилам. Они будут хранителями Моих законов и установлений относительно Моих праздников. Они будут хранить Мои субботы святыми.
  • La Bible du Semeur 2015 - En cas de procès, c’est à eux qu’il appartiendra de juger ; ils jugeront le cas selon le droit que j’ai établi, ils obéiront à mes lois et mes commandements au sujet de toutes mes fêtes cultuelles et ils tiendront mes jours de sabbat pour sacrés.
  • リビングバイブル - 祭司は、人々の争いを収拾する裁判官ともなる。その裁定は、わたしの律法に基づいていなければならない。祭司自身が、すべての聖なる祭りにおいて、わたしの律法と規定に従い、また、安息日を聖なる日として守らなければならない。
  • Nova Versão Internacional - “Em qualquer disputa, os sacerdotes servirão como juízes e a decisão será tomada de acordo com as minhas sentenças. Eles obedecerão às minhas leis e aos meus decretos com respeito a todas as minhas festas fixas e manterão santos os meus sábados.
  • Hoffnung für alle - Wenn es einen Rechtsstreit gibt, sollen sie Gericht halten und nach meinen Gesetzen das Urteil sprechen. Bei allen Festen, die man mir zu Ehren feiert, müssen sie die Weisungen und Ordnungen beachten, die ich dafür gegeben habe. Sie sollen auch dafür sorgen, dass der Sabbat als heiliger Tag geachtet wird.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ ‘เมื่อมีคดีความ ให้ปุโรหิตทำหน้าที่พิพากษาตัดสินความตามข้อกำหนดของเรา ให้เขารักษาบทบัญญัติและกฎหมายของเราเรื่องเทศกาลต่างๆ ตามกำหนด เขาจะต้องรักษาสะบาโตของเราให้บริสุทธิ์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใน​กรณี​ที่​มี​การ​โต้​แย้ง พวก​เขา​จะ​ต้อง​ทำ​หน้าที่​เป็น​ผู้​ตัดสิน​ความ และ​ตัดสิน​ตาม​การ​ตัดสิน​ความ​ของ​เรา จะ​รักษา​กฎ​บัญญัติ​และ​กฎ​เกณฑ์​ใน​กฎ​เทศกาล​ทั้ง​สิ้น​ของ​เรา​ที่​กำหนด​ไว้ และ​จะ​ต้อง​รักษา​วัน​สะบาโต​ของ​เรา​ให้​บริสุทธิ์
  • Y-sai 58:13 - Hãy giữ ngày Sa-bát. Không chiều theo sở thích trong ngày ấy, nhưng cứ vui thích ngày Sa-bát và ngợi ca hân hoan trong ngày thánh của Chúa Hằng Hữu. Tôn vinh ngày Sa-bát trong mọi việc ngươi làm, và không đi theo dục vọng mình hay nói lời phàm tục.
  • Y-sai 58:14 - Khi ấy Chúa Hằng Hữu sẽ cho ngươi được vui thỏa trong Ngài. Ta sẽ khiến ngươi được tôn trọng và cho ngươi cơ nghiệp mà Ta đã hứa với Gia-cốp, tổ phụ ngươi, Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
  • 1 Ti-mô-thê 3:15 - dù ta chưa đến kịp, con cũng biết cách quản trị Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hằng Sống, là trụ cột và nền móng của chân lý.
  • E-xơ-ra 2:63 - Các nhà lãnh đạo cấm họ không được hưởng phần ăn thánh, vì các nhà lãnh đạo muốn chờ đến lúc cầu hỏi Chúa Hằng Hữu bằng cách dùng U-rim và Thu-mim để xem họ có thuộc dòng họ thầy tế lễ không.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:8 - Nếu gặp trường hợp khó xử như liên hệ đến một vụ sát nhân, ngộ sát, một vụ kiện rắc rối, hoặc một vụ bạo hành khác, thì anh em phải đến địa điểm mà Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em sẽ chọn,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:9 - tìm gặp các thầy tế lễ, người Lê-vi, hoặc vị phán quan đương nhiệm để trình bày nội vụ. Các vị ấy sẽ quyết định đường lối xét xử.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:10 - Anh em phải tuân hành bản án tại nơi mà Chúa Hằng Hữu chọn lựa,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:11 - tuyệt đối vâng theo mọi chỉ thị đã nhận, không được thay đổi gì cả.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:12 - Kẻ nào ngạo mạn không vâng theo chỉ thị của phán quan và thầy tế lễ phục vụ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, thì phải bị xử tử. Như vậy, người ác trong Ít-ra-ên sẽ bị diệt trừ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:13 - Dân chúng thấy vậy mà sợ, không còn dám ngạo mạn nữa.”
  • Lê-vi Ký 23:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Lê-vi Ký 23:2 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên: Đây là những ngày lễ Chúa Hằng Hữu ấn định; các ngươi sẽ hội họp trong những ngày thánh đó.
  • Lê-vi Ký 23:3 - Ngày lễ Sa-bát là một ngày nghỉ long trọng, ngày nhóm họp thánh. Làm công việc trong sáu ngày, nhưng nghỉ ngày thứ bảy. Dù các ngươi ở đâu, ngày nghỉ cuối tuần cũng là ngày của Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 23:4 - Đây là những ngày lễ thánh hằng năm được Chúa Hằng Hữu ấn định, mỗi dịp lễ phải thông báo cho toàn dân.”
  • Lê-vi Ký 23:5 - “Lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu phải tổ chức vào tối ngày mười bốn tháng giêng.
  • Lê-vi Ký 23:6 - Lễ Bánh Không Men dâng lên Chúa Hằng Hữu kéo dài bảy ngày, bắt đầu ngày mười lăm tháng giêng.
  • Lê-vi Ký 23:7 - Ngày đầu là ngày nhóm họp thánh, không ai được làm việc nặng nhọc.
  • Lê-vi Ký 23:8 - Suốt bảy ngày, ngày nào cũng phải dâng lễ thiêu lên Chúa Hằng Hữu. Đến ngày thứ bảy, hãy tổ chức nhóm họp thánh, và không được làm những việc thông thường.”
  • Lê-vi Ký 23:9 - Chúa Hằng Hữu lại phán bảo Môi-se:
  • Lê-vi Ký 23:10 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên: Khi các ngươi vào lãnh thổ Ta cho, trong vụ gặt đầu tiên, phải đem bó lúa đầu mùa đến cho thầy tế lễ.
  • Lê-vi Ký 23:11 - Vào ngày sau ngày Sa-bát, thầy tế lễ sẽ đem bó lúa dâng lên Chúa Hằng Hữu theo cách đưa qua đưa lại; lễ vật sẽ được chấp nhận.
  • Lê-vi Ký 23:12 - Trong cùng ngày ấy, các ngươi phải đem một con chiên đực một tuổi không tì vít làm tế lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 23:13 - Đồng thời, cũng dâng ngũ cốc, gồm 4,4 lít bột mịn pha dầu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu, cùng với một lít rượu nho.
  • Lê-vi Ký 23:14 - Không ai được ăn bánh hoặc ngũ cốc—còn tươi hay đã phơi khô—cho đến ngày hôm ấy là ngày dâng lễ vật lên Đức Chúa Trời. Luật này áp dụng vĩnh viễn qua các thế hệ, trong khắp lãnh thổ.”
  • Lê-vi Ký 23:15 - “Từ ngày sau ngày Sa-bát, là ngày các ngươi sẽ đem dâng ngũ cốc mới thu hoạch lên Chúa, hãy đếm đủ bảy tuần lễ,
  • Lê-vi Ký 23:16 - tức là đếm năm mươi ngày cho đến sau ngày Sa-bát thứ bảy, và dâng một tế lễ chay mới lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 23:17 - Lấy 4,4 lít bột mịn pha men, làm hai ổ bánh để dâng đưa qua đưa lại; bánh này sẽ được nướng tại nhà đem tới, làm lễ vật đầu mùa lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 23:18 - Cùng với bánh và rượu, các ngươi sẽ dâng bảy con chiên một tuổi không tì vít, một bò tơ đực và hai chiên đực, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 23:19 - Các ngươi cũng sẽ dâng một dê đực làm lễ chuộc tội, hai chiên đực một tuổi làm lễ tạ ơn.
  • Lê-vi Ký 23:20 - Thầy tế lễ sẽ dâng các lễ vật này lên Chúa Hằng Hữu theo cách đưa qua đưa lại, cùng với hai ổ bánh làm bằng ngũ cốc đầu mùa. Các lễ vật này là thánh được dâng lên Chúa Hằng Hữu, và sẽ thuộc về thầy tế lễ.
  • Lê-vi Ký 23:21 - Ngày hôm ấy, phải thông báo triệu tập dân chúng đến dự thánh lễ, không ai được làm việc nặng nhọc. Luật này áp dụng vĩnh viễn qua các thế hệ, trong khắp lãnh thổ.
  • Lê-vi Ký 23:22 - Khi gặt hái thổ sản, đừng gặt sạch tận góc đồng, cũng đừng mót lại phần đã sót. Hãy để các phần đó cho người nghèo và khách tạm trú. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.”
  • Lê-vi Ký 23:23 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Lê-vi Ký 23:24 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên: Ngày mồng một tháng bảy là ngày nghỉ long trọng, một ngày kỷ niệm, phải thổi kèn triệu tập dân đến dự thánh lễ.
  • Lê-vi Ký 23:25 - Ngày ấy không ai làm việc nặng nhọc, nhưng sẽ dâng tế lễ thiêu lên Chúa Hằng Hữu.”
  • Lê-vi Ký 23:26 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Lê-vi Ký 23:27 - “Ngày mồng mười tháng bảy là Ngày Chuộc Tội. Toàn dân phải họp lại trong ngày thánh này, để ăn năn hối lỗi và dâng tế lễ thiêu lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 23:28 - Không ai làm việc trong Ngày Chuộc Tội, chỉ lo chuộc tội mình trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi.
  • Lê-vi Ký 23:29 - Ai không xét mình hối lỗi hôm ấy sẽ bị trục xuất khỏi cộng đồng.
  • Lê-vi Ký 23:30 - Ai làm bất kỳ việc gì trong ngày ấy, Ta sẽ khai trừ người ấy khỏi cộng đồng.
  • Lê-vi Ký 23:31 - Luật này áp dụng đời đời cho mọi thế hệ, trong khắp lãnh thổ.
  • Lê-vi Ký 23:32 - Ngày ấy là một ngày nghỉ long trọng, phải xét mình hối lỗi. Lễ này bắt đầu tối ngày chín và chấm dứt tối ngày mười tháng bảy.”
  • Lê-vi Ký 23:33 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Lê-vi Ký 23:34 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên: Ngày rằm tháng bảy sẽ là Lễ Lều Tạm của Chúa Hằng Hữu. Phải giữ lễ này trong bảy ngày.
  • Lê-vi Ký 23:35 - Ngày thứ nhất là ngày hội họp thánh, không ai được làm việc nặng nhọc.
  • Lê-vi Ký 23:36 - Trong suốt bảy ngày lễ này, ngày nào cũng phải dâng tế lễ thiêu lên Chúa Hằng Hữu. Ngày thứ tám lại là ngày hội họp thánh long trọng, cũng sẽ có lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu. Không ai được làm việc nặng nhọc.
  • Lê-vi Ký 23:37 - (Đó là những ngày lễ Chúa ấn định, phải thông báo triệu tập dân chúng đến dự các buổi họp thánh, và dùng lửa dâng lễ vật lên Chúa Hằng Hữu gồm có sinh tế, ngũ cốc, rượu—như đã ấn định.
  • Lê-vi Ký 23:38 - Các ngày lễ này là những ngày nghỉ ngoài các ngày nghỉ cuối tuần thông thường; các lễ vật dâng trong các ngày ấy là những lễ vật ngoài các lễ vật thông thường, và cũng không tính đến các tế lễ khác như lễ vật khấn nguyện, và mọi lễ vật tự nguyện dâng lên Chúa Hằng Hữu.)
  • Lê-vi Ký 23:39 - Ngày rằm tháng bảy, sau khi đã gặt hái xong, mọi người sẽ giữ lễ này cho Chúa Hằng Hữu bảy ngày, họ sẽ nghỉ ngơi để hội họp trong ngày thứ nhất và ngày thứ tám.
  • Lê-vi Ký 23:40 - Vào ngày thứ nhất, các ngươi sẽ lấy nhánh cây đầy quả, cành chà là, nhánh cây đầy lá, cành dương liễu, và vui mừng trong bảy ngày trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi.
  • Lê-vi Ký 23:41 - Bảy ngày lễ trong tháng bảy hằng năm này phải được tôn trọng mãi mãi qua các thế hệ.
  • Lê-vi Ký 23:42 - Mọi người Ít-ra-ên sẽ ở lều trong bảy ngày.
  • Lê-vi Ký 23:43 - Như vậy, từ thế hệ này qua thế hệ khác, họ sẽ tưởng niệm thời kỳ ở lều sau khi Ta đem họ ra khỏi Ai Cập. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.”
  • Lê-vi Ký 23:44 - Môi-se thông báo cho người Ít-ra-ên các ngày lễ Chúa Hằng Hữu đã ấn định.
  • Dân Số Ký 28:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se
  • Dân Số Ký 28:2 - truyền cho dân chúng chỉ thị sau: “Các lễ vật—các thức ăn đem đốt để dâng hương thơm lên cho Ta—phải được dâng vào các thời điểm ấn định.
  • Dân Số Ký 28:3 - Lễ thiêu dâng hằng ngày: Gồm hai chiên đực một tuổi, không tì vít, dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:4 - Dâng một con vào buổi sáng, một con vào buổi tối.
  • Dân Số Ký 28:5 - Đồng thời cũng dâng 2,2 lít bột lễ vật ngũ cốc trộn với 1 lít dầu ép ô-liu.
  • Dân Số Ký 28:6 - Lễ thiêu dâng hằng ngày này là tế lễ dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu, như đã được quy định tại Núi Si-nai.
  • Dân Số Ký 28:7 - Ngoài ra, phải dâng chung với mỗi con chiên 1 lít rượu mạnh (lễ quán), lấy rượu đổ ra trong Nơi Thánh trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:8 - Con chiên dâng vào buổi tối cũng được dâng chung với lễ ngũ cốc và lễ quán như con chiên buổi sáng vậy, và đây cũng là lễ vật dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.”
  • Dân Số Ký 28:9 - “Lễ thiêu dâng ngày Sa-bát gồm hai chiên đực một tuổi, không tì vít, và 4,4 lít bột mịn trộn với dầu (lễ vật ngũ cốc) cùng với rượu (lễ quán).
  • Dân Số Ký 28:10 - Lễ thiêu này dâng vào mỗi ngày Sa-bát, cộng thêm với lễ thiêu hằng ngày và lễ quán.”
  • Dân Số Ký 28:11 - “Lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu đầu tháng gồm hai bò tơ đực, một chiên đực, và bảy chiên con đực một tuổi, không tì vít.
  • Dân Số Ký 28:12 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với chiên đực,
  • Dân Số Ký 28:13 - và 2,2 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên con. Đó là các sinh tế thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:14 - Cùng với mỗi con bò, dâng 2 lít rượu (lễ quán), cùng với chiên đực, dâng 1,3 lít rượu; và 1 lít cùng với mỗi chiên con. Đó là lễ thiêu dâng hằng tháng trong năm.
  • Dân Số Ký 28:15 - Cùng với lễ thiêu, cũng dâng lên Chúa Hằng Hữu một con dê đực làm lễ chuộc tội, cộng thêm với lễ thiêu dâng hằng ngày và lễ quán.”
  • Dân Số Ký 28:16 - “Lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu vào ngày mười bốn tháng giêng.
  • Dân Số Ký 28:17 - Kể từ ngày mười lăm, người ta sẽ dự lễ bánh không men trong suốt bảy ngày.
  • Dân Số Ký 28:18 - Vào ngày lễ thứ nhất, sẽ có một cuộc hội họp thánh. Toàn dân được mời đến dự, nên không ai làm việc nặng nhọc,
  • Dân Số Ký 28:19 - nhưng sẽ dâng lễ thiêu cho Chúa Hằng Hữu. Sinh tế gồm có: Hai bò đực, một chiên đực và bảy chiên con đực một tuổi, không tì vít.
  • Dân Số Ký 28:20 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên đực,
  • Dân Số Ký 28:21 - và 2,2 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên con.
  • Dân Số Ký 28:22 - Ngoài ra, cũng dâng một dê đực làm lễ chuộc tội.
  • Dân Số Ký 28:23 - Các lễ vật này, (ngoài lễ thiêu dâng hằng ngày và lễ quán) dâng thường xuyên vào mỗi buổi sáng.
  • Dân Số Ký 28:24 - Trong bảy ngày, mỗi ngày đều phải dâng tế lễ thiêu như thế. Đó là những thức ăn đốt lên để dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:25 - Đến ngày thứ bảy cũng có một cuộc hội họp thánh, toàn dân được mời dự, nên không ai được làm các công việc thường ngày trong ngày ấy.”
  • Dân Số Ký 28:26 - “Vào ngày Hoa Quả Đầu Mùa (Lễ Các Tuần), phải dâng ngũ cốc lên Chúa Hằng Hữu, gồm các hoa quả mới gặt hái được. Mọi người sẽ dự cuộc hội họp thánh, và không ai làm việc nặng nhọc.
  • Dân Số Ký 28:27 - Lễ thiêu dâng vào dịp này gồm hai bò tơ đực, một chiên đực, bảy chiên con đực một tuổi, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:28 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bộn mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên đực,
  • Dân Số Ký 28:29 - và 2,2 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên con.
  • Nê-hê-mi 8:1 - Họ kéo về họp tại công trường trước cổng Nước. Họ xin văn sĩ E-xơ-ra đem kinh luật Môi-se đến, tức luật Chúa Hằng Hữu truyền cho Ít-ra-ên.
  • Nê-hê-mi 8:2 - Ngày mồng một tháng bảy, Thầy Tế lễ E-xơ-ra đem Kinh Luật ra trước toàn dân, gồm cả nam lẫn nữ và tất cả những người có thể nghe và hiểu được.
  • Nê-hê-mi 8:3 - Vậy, tại công trường trước Cổng Nước, Ê-xơ-ra đọc trước mặt toàn dân, bắt đầu từ sáng sớm cho đến trưa. Mọi người chăm chú lắng nghe đọc Kinh Luật.
  • Nê-hê-mi 8:4 - E-xơ-ra đứng trên một cái bục gỗ mới đóng để dùng trong dịp này. Đứng bên phải ông có Ma-ti-thia, Sê-ma, A-na-gia, U-ri, Hinh-kia, và Ma-a-xê-gia; bên trái có Phê-đa-gia, Mi-sa-ên, Manh-ki-gia, Ha-sum, Hách-ba-đa-na, Xa-cha-ri, và Mê-su-lam.
  • Nê-hê-mi 8:5 - Vì E-xơ-ra đứng cao hơn mọi người, nên khi ông mở sách ra, ai nấy đều thấy và đứng lên.
  • Nê-hê-mi 8:6 - E-xơ-ra tôn ngợi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời vĩ đại, toàn dân đưa tay lên trời, đáp ứng: “A-men!” Rồi họ quỳ mọp xuống đất thờ lạy Chúa Hằng Hữu.
  • Nê-hê-mi 8:7 - Sau đó, dân chúng vẫn ở tại chỗ để nghe người Lê-vi—Giê-sua, Ba-ni, Sê-rê-bia, Gia-min, A-cúp, Sa-bê-thai, Hô-đia, Ma-a-xê-gia, Kê-li-ta, A-xa-ria, Giô-xa-bát, Ha-nan, Bê-la-gia—đọc từng điều luật và giải thích rõ ràng.
  • Nê-hê-mi 8:8 - Họ đọc Kinh Luật của Đức Chúa Trời, đọc và giải nghĩa từng phân đoạn cho nên dân chúng hiểu được ý nghĩa.
  • Nê-hê-mi 8:9 - Vì cả dân chúng đều khóc nức nở. Thấy thế, Tổng trấn Nê-hê-mi, Thầy Tế lễ E-xơ-ra, và những người Lê-vi đang giảng giải luật pháp bảo họ: “Xin anh chị em đừng than khóc, vì hôm nay là một ngày thánh dành cho Chúa Hằng Hữu.
  • Nê-hê-mi 8:10 - Nhưng anh chị em nên đem thịt béo, rượu ngọt ra ăn mừng, và chia sẻ thịt rượu với những người nghèo thiếu, vì nguồn vui đến từ Chúa là năng lực của chúng ta. Đừng ai phiền muộn nữa.”
  • Nê-hê-mi 8:11 - Như thế, người Lê-vi an ủi toàn dân; và họ thôi khóc lóc.
  • Nê-hê-mi 8:12 - Mọi người chuẩn bị ăn mừng và gửi một phần thực phẩm cho người nghèo thiếu. Họ cùng nhau hoan hỉ vì đã hiểu được lời Đức Chúa Trời.
  • Nê-hê-mi 8:13 - Qua ngày hôm sau, các trưởng tộc họ, thầy tế lễ và người Lê-vi đến gặp E-xơ-ra để học hỏi luật lệ cặn kẽ hơn.
  • Nê-hê-mi 8:14 - Họ thấy trong đoạn quy định về lễ Lều Tạm, Chúa Hằng Hữu có truyền dạy Môi-se bảo người Ít-ra-ên phải ở trong nhà lều khi cử hành lễ vào tháng bảy
  • Nê-hê-mi 8:15 - và phải truyền dân chúng trong khắp các thành thị cũng như trong Giê-ru-sa-lem lên đồi chặt cành lá ô-liu, lá sim, lá chà là, và những cành cây có nhiều lá khác để làm lều.
  • Nê-hê-mi 8:16 - Ai nấy đổ xô đi lấy lá. Người ta dựng lều trên mái nhà, trong sân nhà mình, ngay sân Đền Thờ Đức Chúa Trời, tại công trường bên Cổng Nước và công trường bên Cổng Ép-ra-im.
  • Nê-hê-mi 8:17 - Những người Ít-ra-ên lưu đày trở về đều dựng lều dự lễ. Họ khấp khởi vui mừng, vì từ thời Giô-suê, con của Nun, đến nay, người Ít-ra-ên không có dịp ăn mừng lễ Lều Tạm như thế.
  • Nê-hê-mi 8:18 - Suốt bảy ngày lễ, E-xơ-ra tiếp tục đọc Kinh Luật Đức Chúa Trời. Đến ngày thứ tám, có một lễ trọng thể, đúng theo luật định.
  • 2 Sử Ký 19:8 - Giô-sa-phát cũng chọn một số người Lê-vi, thầy tế lễ, và tộc trưởng trong dân chúng Ít-ra-ên vì Chúa Hằng Hữu mà đảm nhận việc xử đoán và phán quyết các vụ án.
  • 2 Sử Ký 19:9 - Vua căn dặn các phán quan này: “Các ngươi hãy kính sợ Chúa Hằng Hữu, phục vụ Ngài cách trung kiên với lòng trọn thành.
  • 2 Sử Ký 19:10 - Nếu anh em các ngươi từ các thành đến thưa kiện, dù là vụ án mạng, điều răn, mệnh lệnh, hay điều lệ của Đức Chúa Trời, thì các ngươi phải cảnh cáo họ đừng phạm tội với Chúa Hằng Hữu, nếu không Chúa sẽ nổi cơn thịnh nộ đoán phạt các ngươi và anh em các ngươi. Làm như thế các ngươi sẽ khỏi mắc tội.
  • Ê-xê-chi-ên 22:26 - Các thầy tế lễ ngươi đã vi phạm luật pháp Ta và làm hoen ố sự thánh khiết Ta. Chúng không biết phân biệt điều gì là thánh và điều gì không. Chúng không dạy dân chúng biết sự khác nhau giữa các nghi thức tinh sạch và không tinh sạch. Chúng không tôn trọng các ngày Sa-bát, nên Danh Thánh Ta bị chúng xúc phạm.
  • 1 Sử Ký 23:4 - Đa-vít nói: “Trong số ấy, 24.000 người chia nhau cai quản công việc trong Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu, 6.000 làm quan chức và phán quan,
圣经
资源
计划
奉献