Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
42:20 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vậy khu vực có 265 mét cho mỗi cạnh tường bao chung quanh để phân cách nơi thánh và nơi công cộng.
  • 新标点和合本 - 他量四面,四围有墙,长五百肘,宽五百肘,为要分别圣地与俗地。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他量四面,长五百,宽五百,四周围有墙,为要分别圣与俗。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他量四面,长五百,宽五百,四周围有墙,为要分别圣与俗。
  • 当代译本 - 他量了圣殿的四围,四围有一道墙,长宽都是二百五十米,这墙是为了把圣地和俗地隔开。
  • 圣经新译本 - 这样,他量了四面。圣殿长二百五十公尺,宽二百五十公尺,四围都有墙,为要分开圣地和俗地。
  • 现代标点和合本 - 他量四面,四围有墙,长五百肘,宽五百肘,为要分别圣地与俗地。
  • 和合本(拼音版) - 他量四面,四围有墙,长五百肘,宽五百肘,为要分别圣地与俗地。
  • New International Version - So he measured the area on all four sides. It had a wall around it, five hundred cubits long and five hundred cubits wide, to separate the holy from the common.
  • New International Reader's Version - So he measured the area on all four sides. It had a wall around it. The wall was 875 feet long and 875 feet wide. It separated what was holy from what was not.
  • English Standard Version - He measured it on the four sides. It had a wall around it, 500 cubits long and 500 cubits broad, to make a separation between the holy and the common.
  • New Living Translation - So the area was 875 feet on each side with a wall all around it to separate what was holy from what was common.
  • The Message - He measured the wall on all four sides. Each wall was eight hundred seventy-five feet. The walls separated the holy from the ordinary.
  • Christian Standard Bible - He measured the temple complex on all four sides. It had a wall all around it, 875 feet long and 875 feet wide, to separate the holy from the common.
  • New American Standard Bible - He measured it on the four sides; it had a wall all around, the length five hundred rods and the width five hundred, to divide between the holy and the common.
  • New King James Version - He measured it on the four sides; it had a wall all around, five hundred cubits long and five hundred wide, to separate the holy areas from the common.
  • Amplified Bible - He measured it on the four sides; it had a wall all around, the length five hundred and the width five hundred, to make a separation between that which was holy [the temple proper] and that which was common [the outer area].
  • American Standard Version - He measured it on the four sides: it had a wall round about, the length five hundred, and the breadth five hundred, to make a separation between that which was holy and that which was common.
  • King James Version - He measured it by the four sides: it had a wall round about, five hundred reeds long, and five hundred broad, to make a separation between the sanctuary and the profane place.
  • New English Translation - He measured it on all four sides. It had a wall around it, 875 feet long and 875 feet wide, to separate the holy and common places.
  • World English Bible - He measured it on the four sides. It had a wall around it, the length five hundred, and the width five hundred, to make a separation between that which was holy and that which was common.
  • 新標點和合本 - 他量四面,四圍有牆,長五百肘,寬五百肘,為要分別聖地與俗地。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他量四面,長五百,寬五百,四周圍有牆,為要分別聖與俗。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他量四面,長五百,寬五百,四周圍有牆,為要分別聖與俗。
  • 當代譯本 - 他量了聖殿的四圍,四圍有一道牆,長寬都是二百五十米,這牆是為了把聖地和俗地隔開。
  • 聖經新譯本 - 這樣,他量了四面。聖殿長二百五十公尺,寬二百五十公尺,四圍都有牆,為要分開聖地和俗地。
  • 呂振中譯本 - 他向四面量:四圍有牆,長五百 肘 ,寬五百 肘 ,將聖的與俗的分別出來。
  • 現代標點和合本 - 他量四面,四圍有牆,長五百肘,寬五百肘,為要分別聖地與俗地。
  • 文理和合譯本 - 量其四方、有牆環繞、長五百竿、廣五百竿、以區別聖地與俗地、
  • 文理委辦譯本 - 其量四方有墻環繞、長廣各五百丈、使聖所與俗地相隔。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼量四方、有墻環繞、長五百竿、廣五百竿、使聖所與俗地相隔、 使聖所與俗地相隔或作為欲區別聖所與俗地
  • Nueva Versión Internacional - El hombre tomó las medidas de los cuatro lados. La zona estaba rodeada por un muro que medía doscientos cincuenta metros de largo por doscientos cincuenta metros de ancho. Este muro separaba lo sagrado de lo profano.
  • 현대인의 성경 - 이렇게 해서 그는 사방을 다 측량하였는데 그 둘레에는 사면에 담이 있었으며 그 길이와 폭이 다 같이 262.5미터였고 그 담은 거룩한 것과 속된 것을 분리시키는 구실을 하였다.
  • Новый Русский Перевод - Так он измерил храмовую территорию со всех четырех сторон. Вокруг нее была стена, пятьсот локтей в длину и пятьсот в ширину, чтобы отделять священное от несвященного.
  • Восточный перевод - Так он измерил храмовую территорию со всех четырёх сторон. Вокруг неё была стена, двести пятьдесят метров в длину и двести пятьдесят метров в ширину, чтобы отделять священное от несвященного.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Так он измерил храмовую территорию со всех четырёх сторон. Вокруг неё была стена, двести пятьдесят метров в длину и двести пятьдесят метров в ширину, чтобы отделять священное от несвященного.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Так он измерил храмовую территорию со всех четырёх сторон. Вокруг неё была стена, двести пятьдесят метров в длину и двести пятьдесят метров в ширину, чтобы отделять священное от несвященного.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il mesura les quatre côtés. Il y avait là une muraille, dont la longueur et la largeur faisaient cinq cents coudées, pour séparer le sacré du profane.
  • Nova Versão Internacional - Assim ele mediu a área nos quatro lados. Em torno dela havia um muro de duzentos e cinquenta metros de comprimento e duzentos e cinquenta metros de largura, para separar o santo do comum.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขาวัดอาณาบริเวณทั้งสี่ด้าน มีกำแพงล้อมรอบ เขาวัดได้กว้างยาวด้านละ 500 ศอก เพื่อแยกที่บริสุทธิ์จากที่สาธารณะ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่าน​วัด​กำแพง​ทั้ง​สี่​ด้าน​โดย​รอบ​ซึ่ง​ยาว 500 ศอก และ​กว้าง 500 ศอก ซึ่ง​แบ่ง​ระหว่าง​สถาน​ที่​บริสุทธิ์​และ​ไม่​บริสุทธิ์
交叉引用
  • Lê-vi Ký 10:10 - vì ngươi phải phân biệt giữa thánh và phàm, giữa thuần khiết và ô uế
  • Y-sai 26:1 - Trong ngày ấy, mọi người trong đất Giu-đa sẽ hát bài ca này: Chúng ta có một thành mạnh mẽ! Sự cứu rỗi của Đức Chúa Trời là tường lũy của chúng ta.
  • Khải Huyền 21:10 - Tôi được Thánh Linh cảm và thiên sứ đưa tôi đến một ngọn núi cao, chỉ cho tôi xem thành thánh Giê-ru-sa-lem, từ Đức Chúa Trời trên trời mà xuống.
  • Khải Huyền 21:11 - Thành phản chiếu vinh quang Đức Chúa Trời, sáng chói như kim cương, như ngọc thạch anh, trong vắt như pha lê.
  • Khải Huyền 21:12 - Tường thành thật cao lớn, có mười hai cổng do mười hai thiên sứ canh gác. Trên các cổng có ghi tên mười hai đại tộc Ít-ra-ên.
  • Khải Huyền 21:13 - Có ba cổng mỗi hướng—đông, tây, nam, bắc.
  • Khải Huyền 21:14 - Nền của tường thành là mười hai tảng đá móng, trên đó có ghi tên mười hai sứ đồ của Chiên Con.
  • Khải Huyền 21:15 - Vị thiên sứ đang nói chuyện với tôi, cầm trên tay một cây thước bằng vàng để đo thành, cổng, và tường.
  • Khải Huyền 21:16 - Thiên sứ dùng thước đo thành: Thành hình lập phương mỗi chiều 2.200 nghìn mét.
  • Khải Huyền 21:17 - Thiên sứ cũng đo tường: Tường dày 65 mét, (theo đơn vị đo lường của loài người mà thiên sứ đang dùng).
  • Khải Huyền 21:18 - Tường xây bằng ngọc thạch anh, còn thành bằng vàng ròng, trong như thủy tinh.
  • Khải Huyền 21:19 - Nền của tường thành được trang trí bằng những loại bảo thạch: Nền thứ nhất là ngọc thạch anh, nền thứ hai là ngọc lam, nền thứ ba là mã não trắng xanh, nền thứ tư là ngọc lục bảo,
  • Khải Huyền 21:20 - nền thứ năm là bạch ngọc, nền thứ sáu là hồng mã não, nền thứ bảy là ngọc hoàng bích, nền thứ tám là ngọc thạch xanh lục, nền thứ chín là ngọc thu ba vàng, nền thứ mười là ngọc phỉ túy, nền thứ mười một là ngọc phong tín, nền thứ mười hai là ngọc thạch anh tím.
  • Khải Huyền 21:21 - Mười hai cổng làm bằng mười hai hạt châu, mỗi cổng là một hạt châu nguyên khối. Đường phố trong thành bằng vàng ròng, như thủy tinh trong suốt.
  • Khải Huyền 21:22 - Tôi không thấy Đền Thờ nào trong thành, vì Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng và Chiên Con là Đền Thờ.
  • Khải Huyền 21:23 - Thành không cần mặt trời hay mặt trăng soi sáng, vì vinh quang của Đức Chúa Trời chiếu khắp thành, và Chiên Con là đèn của thành.
  • Khải Huyền 21:24 - Ánh sáng ấy soi sáng cho các dân tộc, các vua trên đất sẽ đem vinh quang mình vào đó.
  • Khải Huyền 21:25 - Các cổng thành mở suốt ngày, không bao giờ đóng, vì tại đó không có ban đêm.
  • Khải Huyền 21:26 - Các dân tộc sẽ đem vinh quang và vinh dự vào thành.
  • Khải Huyền 21:27 - Những điều ô uế và những người xấu xa, giả dối không được vào đó, chỉ những người được ghi tên trong Sách Sự Sống của Chiên Con mới được vào thành.
  • Nhã Ca 2:9 - Người yêu em như linh dương thoăn thoắt hay như nai tơ đực lẹ làng. Kìa, chàng đã đến đứng sau bức vách, đang nhìn qua cửa sổ, đang ngó chăm vào phòng.
  • Ê-xê-chi-ên 48:20 - Toàn bộ khu vực này—bao gồm vùng đất thánh và kinh thành—là một hình vuông, mỗi bề rộng 13.300 mét.
  • Y-sai 25:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, con sẽ tôn vinh Chúa và ca ngợi Danh Ngài, vì Ngài là Đức Chúa Trời của con. Ngài đã làm những việc diệu kỳ! Ngài đã hoạch định chương trình ấy từ xưa, và nay Ngài thực hiện đúng như đã hứa.
  • Mi-ca 7:11 - Sẽ có ngày, Ít-ra-ên, thành của ngươi được xây dựng lại, và biên giới của ngươi được mở rộng.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:17 - Vì thế, Chúa kêu gọi từ giữa những người không tin hãy lìa bỏ chúng nó, đoạn tuyệt với chúng nó. Đừng động chạm đến vật ô uế, thì Ta sẽ tiếp nhận các con.
  • Lu-ca 16:26 - Hơn nữa, giữa chúng ta có một vực thẳm ngăn cách, ai muốn từ đây qua đó, hay từ đó qua đây đều không được.’
  • Y-sai 60:18 - Đất nước ngươi sẽ không còn nghe chuyện áp bức, hung tàn; lãnh thổ ngươi không còn đổ nát, tiêu điều. Sự cứu rỗi sẽ bao quanh ngươi như tường thành, những ai bước vào sẽ đầy tiếng ca ngợi trên môi.
  • Xa-cha-ri 2:5 - Nhưng Chúa Hằng Hữu sẽ là một bức tường lửa bao bọc Giê-ru-sa-lem; Ngài là vinh quang của thành!’”
  • Ê-xê-chi-ên 44:23 - Họ sẽ dạy dân Ta biết phân biệt giữa thánh khiết với phàm tục, giữa tinh sạch với nhơ bẩn.
  • Ê-xê-chi-ên 48:15 - Phần đất còn lại dài 13.300 mét và rộng 2.650 mét, phía nam của khu vực Đền Thờ thánh sẽ là đất công cộng dùng—làm nhà ở, làm đồng cỏ cho súc vật, và vùng đất chung, với thành phố nằm ở giữa.
  • Ê-xê-chi-ên 40:5 - Tôi thấy có một bức tường bao bọc bên ngoài Đền Thờ. Người ấy lấy một thước dài 3,2 mét rồi đo tường, và tường có bề dày là 3,2 mét và cao 3,2 mét.
  • Ê-xê-chi-ên 22:26 - Các thầy tế lễ ngươi đã vi phạm luật pháp Ta và làm hoen ố sự thánh khiết Ta. Chúng không biết phân biệt điều gì là thánh và điều gì không. Chúng không dạy dân chúng biết sự khác nhau giữa các nghi thức tinh sạch và không tinh sạch. Chúng không tôn trọng các ngày Sa-bát, nên Danh Thánh Ta bị chúng xúc phạm.
  • Ê-xê-chi-ên 45:2 - Trong phần đất này, một miếng đất vuông, mỗi bề dài 265 mét sẽ dành làm Đền Thờ. Cộng thêm một miếng đất rộng 26,5 mét bao chung quanh mảnh đất ấy.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vậy khu vực có 265 mét cho mỗi cạnh tường bao chung quanh để phân cách nơi thánh và nơi công cộng.
  • 新标点和合本 - 他量四面,四围有墙,长五百肘,宽五百肘,为要分别圣地与俗地。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他量四面,长五百,宽五百,四周围有墙,为要分别圣与俗。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他量四面,长五百,宽五百,四周围有墙,为要分别圣与俗。
  • 当代译本 - 他量了圣殿的四围,四围有一道墙,长宽都是二百五十米,这墙是为了把圣地和俗地隔开。
  • 圣经新译本 - 这样,他量了四面。圣殿长二百五十公尺,宽二百五十公尺,四围都有墙,为要分开圣地和俗地。
  • 现代标点和合本 - 他量四面,四围有墙,长五百肘,宽五百肘,为要分别圣地与俗地。
  • 和合本(拼音版) - 他量四面,四围有墙,长五百肘,宽五百肘,为要分别圣地与俗地。
  • New International Version - So he measured the area on all four sides. It had a wall around it, five hundred cubits long and five hundred cubits wide, to separate the holy from the common.
  • New International Reader's Version - So he measured the area on all four sides. It had a wall around it. The wall was 875 feet long and 875 feet wide. It separated what was holy from what was not.
  • English Standard Version - He measured it on the four sides. It had a wall around it, 500 cubits long and 500 cubits broad, to make a separation between the holy and the common.
  • New Living Translation - So the area was 875 feet on each side with a wall all around it to separate what was holy from what was common.
  • The Message - He measured the wall on all four sides. Each wall was eight hundred seventy-five feet. The walls separated the holy from the ordinary.
  • Christian Standard Bible - He measured the temple complex on all four sides. It had a wall all around it, 875 feet long and 875 feet wide, to separate the holy from the common.
  • New American Standard Bible - He measured it on the four sides; it had a wall all around, the length five hundred rods and the width five hundred, to divide between the holy and the common.
  • New King James Version - He measured it on the four sides; it had a wall all around, five hundred cubits long and five hundred wide, to separate the holy areas from the common.
  • Amplified Bible - He measured it on the four sides; it had a wall all around, the length five hundred and the width five hundred, to make a separation between that which was holy [the temple proper] and that which was common [the outer area].
  • American Standard Version - He measured it on the four sides: it had a wall round about, the length five hundred, and the breadth five hundred, to make a separation between that which was holy and that which was common.
  • King James Version - He measured it by the four sides: it had a wall round about, five hundred reeds long, and five hundred broad, to make a separation between the sanctuary and the profane place.
  • New English Translation - He measured it on all four sides. It had a wall around it, 875 feet long and 875 feet wide, to separate the holy and common places.
  • World English Bible - He measured it on the four sides. It had a wall around it, the length five hundred, and the width five hundred, to make a separation between that which was holy and that which was common.
  • 新標點和合本 - 他量四面,四圍有牆,長五百肘,寬五百肘,為要分別聖地與俗地。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他量四面,長五百,寬五百,四周圍有牆,為要分別聖與俗。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他量四面,長五百,寬五百,四周圍有牆,為要分別聖與俗。
  • 當代譯本 - 他量了聖殿的四圍,四圍有一道牆,長寬都是二百五十米,這牆是為了把聖地和俗地隔開。
  • 聖經新譯本 - 這樣,他量了四面。聖殿長二百五十公尺,寬二百五十公尺,四圍都有牆,為要分開聖地和俗地。
  • 呂振中譯本 - 他向四面量:四圍有牆,長五百 肘 ,寬五百 肘 ,將聖的與俗的分別出來。
  • 現代標點和合本 - 他量四面,四圍有牆,長五百肘,寬五百肘,為要分別聖地與俗地。
  • 文理和合譯本 - 量其四方、有牆環繞、長五百竿、廣五百竿、以區別聖地與俗地、
  • 文理委辦譯本 - 其量四方有墻環繞、長廣各五百丈、使聖所與俗地相隔。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼量四方、有墻環繞、長五百竿、廣五百竿、使聖所與俗地相隔、 使聖所與俗地相隔或作為欲區別聖所與俗地
  • Nueva Versión Internacional - El hombre tomó las medidas de los cuatro lados. La zona estaba rodeada por un muro que medía doscientos cincuenta metros de largo por doscientos cincuenta metros de ancho. Este muro separaba lo sagrado de lo profano.
  • 현대인의 성경 - 이렇게 해서 그는 사방을 다 측량하였는데 그 둘레에는 사면에 담이 있었으며 그 길이와 폭이 다 같이 262.5미터였고 그 담은 거룩한 것과 속된 것을 분리시키는 구실을 하였다.
  • Новый Русский Перевод - Так он измерил храмовую территорию со всех четырех сторон. Вокруг нее была стена, пятьсот локтей в длину и пятьсот в ширину, чтобы отделять священное от несвященного.
  • Восточный перевод - Так он измерил храмовую территорию со всех четырёх сторон. Вокруг неё была стена, двести пятьдесят метров в длину и двести пятьдесят метров в ширину, чтобы отделять священное от несвященного.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Так он измерил храмовую территорию со всех четырёх сторон. Вокруг неё была стена, двести пятьдесят метров в длину и двести пятьдесят метров в ширину, чтобы отделять священное от несвященного.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Так он измерил храмовую территорию со всех четырёх сторон. Вокруг неё была стена, двести пятьдесят метров в длину и двести пятьдесят метров в ширину, чтобы отделять священное от несвященного.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il mesura les quatre côtés. Il y avait là une muraille, dont la longueur et la largeur faisaient cinq cents coudées, pour séparer le sacré du profane.
  • Nova Versão Internacional - Assim ele mediu a área nos quatro lados. Em torno dela havia um muro de duzentos e cinquenta metros de comprimento e duzentos e cinquenta metros de largura, para separar o santo do comum.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขาวัดอาณาบริเวณทั้งสี่ด้าน มีกำแพงล้อมรอบ เขาวัดได้กว้างยาวด้านละ 500 ศอก เพื่อแยกที่บริสุทธิ์จากที่สาธารณะ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่าน​วัด​กำแพง​ทั้ง​สี่​ด้าน​โดย​รอบ​ซึ่ง​ยาว 500 ศอก และ​กว้าง 500 ศอก ซึ่ง​แบ่ง​ระหว่าง​สถาน​ที่​บริสุทธิ์​และ​ไม่​บริสุทธิ์
  • Lê-vi Ký 10:10 - vì ngươi phải phân biệt giữa thánh và phàm, giữa thuần khiết và ô uế
  • Y-sai 26:1 - Trong ngày ấy, mọi người trong đất Giu-đa sẽ hát bài ca này: Chúng ta có một thành mạnh mẽ! Sự cứu rỗi của Đức Chúa Trời là tường lũy của chúng ta.
  • Khải Huyền 21:10 - Tôi được Thánh Linh cảm và thiên sứ đưa tôi đến một ngọn núi cao, chỉ cho tôi xem thành thánh Giê-ru-sa-lem, từ Đức Chúa Trời trên trời mà xuống.
  • Khải Huyền 21:11 - Thành phản chiếu vinh quang Đức Chúa Trời, sáng chói như kim cương, như ngọc thạch anh, trong vắt như pha lê.
  • Khải Huyền 21:12 - Tường thành thật cao lớn, có mười hai cổng do mười hai thiên sứ canh gác. Trên các cổng có ghi tên mười hai đại tộc Ít-ra-ên.
  • Khải Huyền 21:13 - Có ba cổng mỗi hướng—đông, tây, nam, bắc.
  • Khải Huyền 21:14 - Nền của tường thành là mười hai tảng đá móng, trên đó có ghi tên mười hai sứ đồ của Chiên Con.
  • Khải Huyền 21:15 - Vị thiên sứ đang nói chuyện với tôi, cầm trên tay một cây thước bằng vàng để đo thành, cổng, và tường.
  • Khải Huyền 21:16 - Thiên sứ dùng thước đo thành: Thành hình lập phương mỗi chiều 2.200 nghìn mét.
  • Khải Huyền 21:17 - Thiên sứ cũng đo tường: Tường dày 65 mét, (theo đơn vị đo lường của loài người mà thiên sứ đang dùng).
  • Khải Huyền 21:18 - Tường xây bằng ngọc thạch anh, còn thành bằng vàng ròng, trong như thủy tinh.
  • Khải Huyền 21:19 - Nền của tường thành được trang trí bằng những loại bảo thạch: Nền thứ nhất là ngọc thạch anh, nền thứ hai là ngọc lam, nền thứ ba là mã não trắng xanh, nền thứ tư là ngọc lục bảo,
  • Khải Huyền 21:20 - nền thứ năm là bạch ngọc, nền thứ sáu là hồng mã não, nền thứ bảy là ngọc hoàng bích, nền thứ tám là ngọc thạch xanh lục, nền thứ chín là ngọc thu ba vàng, nền thứ mười là ngọc phỉ túy, nền thứ mười một là ngọc phong tín, nền thứ mười hai là ngọc thạch anh tím.
  • Khải Huyền 21:21 - Mười hai cổng làm bằng mười hai hạt châu, mỗi cổng là một hạt châu nguyên khối. Đường phố trong thành bằng vàng ròng, như thủy tinh trong suốt.
  • Khải Huyền 21:22 - Tôi không thấy Đền Thờ nào trong thành, vì Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng và Chiên Con là Đền Thờ.
  • Khải Huyền 21:23 - Thành không cần mặt trời hay mặt trăng soi sáng, vì vinh quang của Đức Chúa Trời chiếu khắp thành, và Chiên Con là đèn của thành.
  • Khải Huyền 21:24 - Ánh sáng ấy soi sáng cho các dân tộc, các vua trên đất sẽ đem vinh quang mình vào đó.
  • Khải Huyền 21:25 - Các cổng thành mở suốt ngày, không bao giờ đóng, vì tại đó không có ban đêm.
  • Khải Huyền 21:26 - Các dân tộc sẽ đem vinh quang và vinh dự vào thành.
  • Khải Huyền 21:27 - Những điều ô uế và những người xấu xa, giả dối không được vào đó, chỉ những người được ghi tên trong Sách Sự Sống của Chiên Con mới được vào thành.
  • Nhã Ca 2:9 - Người yêu em như linh dương thoăn thoắt hay như nai tơ đực lẹ làng. Kìa, chàng đã đến đứng sau bức vách, đang nhìn qua cửa sổ, đang ngó chăm vào phòng.
  • Ê-xê-chi-ên 48:20 - Toàn bộ khu vực này—bao gồm vùng đất thánh và kinh thành—là một hình vuông, mỗi bề rộng 13.300 mét.
  • Y-sai 25:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, con sẽ tôn vinh Chúa và ca ngợi Danh Ngài, vì Ngài là Đức Chúa Trời của con. Ngài đã làm những việc diệu kỳ! Ngài đã hoạch định chương trình ấy từ xưa, và nay Ngài thực hiện đúng như đã hứa.
  • Mi-ca 7:11 - Sẽ có ngày, Ít-ra-ên, thành của ngươi được xây dựng lại, và biên giới của ngươi được mở rộng.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:17 - Vì thế, Chúa kêu gọi từ giữa những người không tin hãy lìa bỏ chúng nó, đoạn tuyệt với chúng nó. Đừng động chạm đến vật ô uế, thì Ta sẽ tiếp nhận các con.
  • Lu-ca 16:26 - Hơn nữa, giữa chúng ta có một vực thẳm ngăn cách, ai muốn từ đây qua đó, hay từ đó qua đây đều không được.’
  • Y-sai 60:18 - Đất nước ngươi sẽ không còn nghe chuyện áp bức, hung tàn; lãnh thổ ngươi không còn đổ nát, tiêu điều. Sự cứu rỗi sẽ bao quanh ngươi như tường thành, những ai bước vào sẽ đầy tiếng ca ngợi trên môi.
  • Xa-cha-ri 2:5 - Nhưng Chúa Hằng Hữu sẽ là một bức tường lửa bao bọc Giê-ru-sa-lem; Ngài là vinh quang của thành!’”
  • Ê-xê-chi-ên 44:23 - Họ sẽ dạy dân Ta biết phân biệt giữa thánh khiết với phàm tục, giữa tinh sạch với nhơ bẩn.
  • Ê-xê-chi-ên 48:15 - Phần đất còn lại dài 13.300 mét và rộng 2.650 mét, phía nam của khu vực Đền Thờ thánh sẽ là đất công cộng dùng—làm nhà ở, làm đồng cỏ cho súc vật, và vùng đất chung, với thành phố nằm ở giữa.
  • Ê-xê-chi-ên 40:5 - Tôi thấy có một bức tường bao bọc bên ngoài Đền Thờ. Người ấy lấy một thước dài 3,2 mét rồi đo tường, và tường có bề dày là 3,2 mét và cao 3,2 mét.
  • Ê-xê-chi-ên 22:26 - Các thầy tế lễ ngươi đã vi phạm luật pháp Ta và làm hoen ố sự thánh khiết Ta. Chúng không biết phân biệt điều gì là thánh và điều gì không. Chúng không dạy dân chúng biết sự khác nhau giữa các nghi thức tinh sạch và không tinh sạch. Chúng không tôn trọng các ngày Sa-bát, nên Danh Thánh Ta bị chúng xúc phạm.
  • Ê-xê-chi-ên 45:2 - Trong phần đất này, một miếng đất vuông, mỗi bề dài 265 mét sẽ dành làm Đền Thờ. Cộng thêm một miếng đất rộng 26,5 mét bao chung quanh mảnh đất ấy.
圣经
资源
计划
奉献