逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng sẽ được tăng dân số của chúng như số các bầy súc vật đông đảo trên các đường phố Giê-ru-sa-lem trong các kỳ tế lễ trọng thể. Các thành phố điêu tàn lại đầy ắp dân cư, và bấy giờ mọi người sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
- 新标点和合本 - 耶路撒冷在守节作祭物所献的羊群怎样多,照样,荒凉的城邑必被人群充满。他们就知道我是耶和华。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 在耶路撒冷守节时,作为祭物所献的羊群有多少,照样,荒凉的城镇必为人群所充满;他们就知道我是耶和华。”
- 和合本2010(神版-简体) - 在耶路撒冷守节时,作为祭物所献的羊群有多少,照样,荒凉的城镇必为人群所充满;他们就知道我是耶和华。”
- 当代译本 - 我要使毁坏的城邑住满人,多如耶路撒冷在节期所献上的羊群。这样,他们就知道我是耶和华。’”
- 圣经新译本 - 守节的时候,在耶路撒冷作祭牲的羊群是怎样多,那些荒废了的城市也必照样满了人群。他们就知道我是耶和华。’”
- 现代标点和合本 - 耶路撒冷在守节做祭物所献的羊群怎样多,照样,荒凉的城邑必被人群充满,他们就知道我是耶和华。’”
- 和合本(拼音版) - 耶路撒冷在守节作祭物所献的羊群怎样多,照样,荒凉的城邑必被人群充满。他们就知道我是耶和华。”
- New International Version - as numerous as the flocks for offerings at Jerusalem during her appointed festivals. So will the ruined cities be filled with flocks of people. Then they will know that I am the Lord.”
- New International Reader's Version - Large flocks of animals are sacrificed at Jerusalem during the appointed feasts there. In the same way, the destroyed cities will be filled with flocks of people. Then they will know that I am the Lord.”
- English Standard Version - Like the flock for sacrifices, like the flock at Jerusalem during her appointed feasts, so shall the waste cities be filled with flocks of people. Then they will know that I am the Lord.”
- New Living Translation - They will be as numerous as the sacred flocks that fill Jerusalem’s streets at the time of her festivals. The ruined cities will be crowded with people once more, and everyone will know that I am the Lord.”
- Christian Standard Bible - So the ruined cities will be filled with a flock of people, just as Jerusalem is filled with a flock of sheep for sacrifice during its appointed festivals. Then they will know that I am the Lord.’”
- New American Standard Bible - Like the flock for sacrifices, like the flock at Jerusalem during her appointed feasts, so will the waste cities be filled with flocks of people. Then they will know that I am the Lord.” ’ ”
- New King James Version - Like a flock offered as holy sacrifices, like the flock at Jerusalem on its feast days, so shall the ruined cities be filled with flocks of men. Then they shall know that I am the Lord.” ’ ”
- Amplified Bible - Like the flock for sacrifices, like the flock at Jerusalem during her appointed feasts, so will the desolate cities be filled with flocks of people. Then they will know [with confident assurance] that I am the Lord.” ’ ”
- American Standard Version - As the flock for sacrifice, as the flock of Jerusalem in her appointed feasts, so shall the waste cities be filled with flocks of men; and they shall know that I am Jehovah.
- King James Version - As the holy flock, as the flock of Jerusalem in her solemn feasts; so shall the waste cities be filled with flocks of men: and they shall know that I am the Lord.
- New English Translation - Like the sheep for offerings, like the sheep of Jerusalem during her appointed feasts, so will the ruined cities be filled with flocks of people. Then they will know that I am the Lord.”
- World English Bible - As the flock for sacrifice, as the flock of Jerusalem in her appointed feasts, so the waste cities will be filled with flocks of men. Then they will know that I am Yahweh.’”
- 新標點和合本 - 耶路撒冷在守節作祭物所獻的羊羣怎樣多,照樣,荒涼的城邑必被人羣充滿。他們就知道我是耶和華。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 在耶路撒冷守節時,作為祭物所獻的羊羣有多少,照樣,荒涼的城鎮必為人羣所充滿;他們就知道我是耶和華。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 在耶路撒冷守節時,作為祭物所獻的羊羣有多少,照樣,荒涼的城鎮必為人羣所充滿;他們就知道我是耶和華。」
- 當代譯本 - 我要使毀壞的城邑住滿人,多如耶路撒冷在節期所獻上的羊群。這樣,他們就知道我是耶和華。』」
- 聖經新譯本 - 守節的時候,在耶路撒冷作祭牲的羊群是怎樣多,那些荒廢了的城市也必照樣滿了人群。他們就知道我是耶和華。’”
- 呂振中譯本 - 像做祭牲的羊羣 ,像在制定節期中 耶路撒冷 的羊羣;照樣,這些荒廢城市也必充滿着人羣。他們就知道我乃是永恆主。』
- 現代標點和合本 - 耶路撒冷在守節做祭物所獻的羊群怎樣多,照樣,荒涼的城邑必被人群充滿,他們就知道我是耶和華。』」
- 文理和合譯本 - 使荒涼之邑充滿人羣、若於耶路撒冷節期、犧牲之羣、則知我乃耶和華、
- 文理委辦譯本 - 昔大會之日、聖民群詣耶路撒冷厥後傾圮之邑、人咸集焉、俾知我乃耶和華。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 今傾圮之邑、我將使之滿以人群、多若在 耶路撒冷 節期之際、區別為聖之羊群、彼則知我乃主、
- Nueva Versión Internacional - Entonces las ciudades desoladas se llenarán de mucha gente. Serán como las ovejas que, durante las fiestas solemnes, se llevan a Jerusalén para los sacrificios. Entonces sabrán que yo soy el Señor».
- 현대인의 성경 - 명절 때 제사를 드리기 위해서 예루살렘에 끌고 온 양떼처럼 많게 하여 폐허가 된 성에 사람의 떼로 채우겠다. 그들이 나를 여호와인 줄 알 것이다.’ ”
- Новый Русский Перевод - как овец для жертвоприношения в Иерусалиме в установленные праздники, и разрушенные города наполнятся толпами людей. Тогда они узнают, что Я – Господь».
- Восточный перевод - как овец для жертвоприношения в Иерусалиме в установленные праздники, и разрушенные города наполнятся толпами людей. Тогда они узнают, что Я – Вечный».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - как овец для жертвоприношения в Иерусалиме в установленные праздники, и разрушенные города наполнятся толпами людей. Тогда они узнают, что Я – Вечный».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - как овец для жертвоприношения в Иерусалиме в установленные праздники, и разрушенные города наполнятся толпами людей. Тогда они узнают, что Я – Вечный».
- La Bible du Semeur 2015 - Les villes, aujourd’hui en ruine, seront remplies de troupeaux d’hommes, tout comme Jérusalem qui, lors de ses fêtes cultuelles, fourmille d’animaux consacrés ; et l’on reconnaîtra que je suis l’Eternel. »
- Nova Versão Internacional - e como os grandes rebanhos destinados às ofertas das festas fixas de Jerusalém. Desse modo as cidades em ruínas ficarão cheias de rebanhos de gente. Então eles saberão que eu sou o Senhor”.
- Hoffnung für alle - So wie es früher an einem hohen Festtag in Jerusalem von Opfertieren wimmelte, sollen eure verlassenen Städte wieder bevölkert werden und voller Leben sein. Daran sollt ihr erkennen, dass ich der Herr bin.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - มีอย่างเหลือเฟือเหมือนฝูงแพะแกะสำหรับถวายบูชาที่เยรูซาเล็มในช่วงเทศกาลต่างๆ ตามกำหนด ดังนั้นเมืองที่ปรักหักพังทั้งหลายจะกลับมีฝูงชนเนืองแน่น เมื่อนั้นพวกเขาจะรู้ว่าเราคือพระยาห์เวห์”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฝูงแพะแกะสำหรับเครื่องสักการะบูชา ฝูงสัตว์ที่เยรูซาเล็มระหว่างเทศกาลที่กำหนดไว้เป็นอย่างไร เมืองต่างๆ ที่พินาศก็จะเต็มไปด้วยฝูงชนมากมายอย่างนั้น แล้วพวกเขาจะรู้ว่า เราคือพระผู้เป็นเจ้า”
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 34:31 - Các con là bầy của Ta, là chiên trong đồng cỏ Ta. Các con là dân của Ta, và Ta là Đức Chúa Trời các con. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, phán vậy!”
- Giê-rê-mi 31:27 - Chúa Hằng Hữu phán: “Sẽ đến thời kỳ Ta tăng dân số và cho gia súc sinh sôi nẩy nở thật nhiều trong nhà Ít-ra-ên và Giu-đa.
- Giê-rê-mi 31:28 - Trong quá khứ, Ta phải đau lòng bứng gốc và kéo đổ đất nước này. Ta đã lật đổ, hủy diệt, và giáng tai họa trên nó. Nhưng trong tương lai, Ta sẽ hết lòng vun trồng và gây dựng nó. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!
- Ê-xê-chi-ên 36:33 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Khi Ta tẩy sạch tất cả tội ác các ngươi, các thành phố của các ngươi sẽ đông dân cư, các nơi điêu tàn sẽ được tái thiết.
- Ê-xê-chi-ên 36:34 - Các vùng đất bỏ hoang sẽ được trồng tỉa, không còn tiêu điều dưới mắt khách qua đường.
- Ê-xê-chi-ên 36:35 - Các du khách sẽ trầm trồ khen ngợi: ‘Miền này trước kia hoang vắng tiêu sơ, mà nay giống như Vườn Ê-đen! Các thành phố đổ nát và hoang tàn kia nay đã có tường lũy bao bọc với dân cư đông đúc.’
- Giê-rê-mi 30:19 - Nơi đó, sẽ vang lên lời vui mừng và bài ca cảm tạ, Ta sẽ gia tăng số dân Ta, không còn suy giảm nữa; Ta sẽ khiến họ được tôn trọng, không còn yếu hèn nữa.
- Khải Huyền 7:4 - Tôi nghe có nhiều người được đóng ấn của Đức Chúa Trời—số người được đóng ấn thuộc các đại tộc Ít-ra-ên là 144.000 người:
- Khải Huyền 7:5 - Đại tộc Giu-đa có 12.000 người, đại tộc Ru-bên có 12.000 người, đại tộc Gát có 12.000 người,
- Khải Huyền 7:6 - đại tộc A-se có 12.000 người, đại tộc Nép-ta-li có 12.000 người, đại tộc Ma-na-se có 12.000 người,
- Khải Huyền 7:7 - đại tộc Si-mê-ôn có 12.000 người, đại tộc Lê-vi có 12.000 người, đại tộc Y-sa-ca có 12.000 người,
- Khải Huyền 7:8 - đại tộc Sa-bu-luân có 12.000 người, đại tộc Giô-sép có 12.000 người, đại tộc Bên-gia-min có 12.000 người.
- Khải Huyền 7:9 - Sau đó tôi thấy vô số người, không ai đếm nổi, từ mọi quốc gia, dòng giống, dân tộc, và ngôn ngữ. Họ đứng trước ngai và trước Chiên Con. Họ mặc áo dài trắng, tay cầm cành chà là.
- 2 Sử Ký 30:21 - Người Ít-ra-ên có mặt tại Giê-ru-sa-lem giữ lễ Bánh Không Men suốt bảy ngày cách hân hoan. Ngày nào người Lê-vi và các thầy tế lễ cũng ca hát tôn vinh Chúa Hằng Hữu, hòa cùng tiếng nhạc vang lừng.
- 2 Sử Ký 30:22 - Ê-xê-chia khích lệ những người Lê-vi vì họ đã tỏ ra thạo việc trong các lễ nghi thờ phượng Chúa Hằng Hữu. Họ ăn lễ suốt bảy ngày, dâng các tế lễ bình an, và cảm tạ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
- 2 Sử Ký 30:23 - Cả hội chúng quyết định cử hành lễ thêm bảy ngày nữa, vậy họ hân hoan giữ lễ thêm bảy ngày nữa.
- 2 Sử Ký 30:24 - Vua Ê-xê-chia ban tặng dân chúng 1.000 bò đực và 7.000 chiên, và các quan viên cũng tặng thêm 1.000 bò đực và 10.000 chiên. Trong lúc ấy, số thầy tế lễ dọn mình thánh sạch cũng tăng lên đông đảo.
- 2 Sử Ký 30:25 - Cả hội chúng Giu-đa cùng các thầy tế lễ và người Lê-vi, hội chúng Ít-ra-ên và các người nước ngoài kiều ngụ ở Giu-đa và Ít-ra-ên
- 2 Sử Ký 30:26 - đều vô cùng hân hoan trong ngày đại lễ tại Giê-ru-sa-lem. Vì từ đời Sa-lô-môn, con Đa-vít, vua Ít-ra-ên đến nay, chưa từng có quốc lễ nào vĩ đại và đầy ý nghĩa như thế.
- 2 Sử Ký 30:27 - Các thầy tế lễ và người Lê-vi đứng dậy chúc phước lành cho toàn dân, và Đức Chúa Trời từ ngôi thánh trên trời đã nghe lời cầu nguyện của họ.
- Xuất Ai Cập 34:23 - Vậy, mỗi năm ba lần, tất cả người nam Ít-ra-ên phải đến ra mắt Chúa Hằng Hữu.
- 1 Các Vua 8:63 - Sa-lô-môn dâng sinh tế lên Chúa Hằng Hữu gồm 22.000 con bò và 120.000 con chiên làm lễ vật tạ ơn Ngài.
- Xa-cha-ri 8:19 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Cuộc kiêng ăn tháng tư, tháng năm, tháng bảy, và tháng mười sẽ được đổi thành những ngày lễ vui mừng, những mùa hân hoan của nhà Giu-đa. Vậy, các ngươi phải yêu chuộng công lý và hòa bình.
- Xa-cha-ri 8:20 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Dân các nước và các thành phố khắp thế giới sẽ đến Giê-ru-sa-lem.
- Xa-cha-ri 8:21 - Dân thành này sẽ đi đến gặp dân thành khác: ‘Hãy cùng chúng tôi đến Giê-ru-sa-lem để cầu xin Chúa Hằng Hữu ban ơn lành cho chúng ta. Hãy cùng nhau thờ phượng Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Chính tôi cũng đi nữa.’
- Xa-cha-ri 8:22 - Dân các nước hùng mạnh sẽ đến Giê-ru-sa-lem tìm cầu ơn lành của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
- Xa-cha-ri 8:23 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Trong ngày ấy, sẽ có mười người từ những nước khác, nói những ngôn ngữ khác trên thế giới sẽ nắm lấy áo một người Do Thái. Họ sẽ nài nỉ: ‘Cho tôi đi với anh, vì tôi nghe nói rằng Đức Chúa Trời ở với anh.’”
- Xuất Ai Cập 23:17 - Hằng năm trong ba kỳ lễ này, các người nam trong Ít-ra-ên phải đến hầu trước Chúa Hằng Hữu Chí Cao.
- 2 Sử Ký 35:7 - Giô-si-a cấp cho toàn dân 30.000 chiên và dê con để dâng sinh tế Vượt Qua cho mỗi người có mặt, và 3.000 bò đực, bắt trong các bầy súc vật của vua.
- 2 Sử Ký 35:8 - Các quan viên của vua cũng tặng lễ vật cho toàn dân, các thầy tế lễ, và người Lê-vi để dâng tế lễ. Hinh-kia, Xa-cha-ri, và Giê-hi-ên là những người cai quản Đền Thờ Đức Chúa Trời, cấp cho các thầy tế lễ 2.600 chiên và dê con để dâng lễ Vượt Qua, cộng thêm 300 bò đực.
- 2 Sử Ký 35:9 - Cô-na-nia và các em là Sê-ma-gia, Na-tha-na-ên, Ha-sa-bia, Giê-i-ên, và Giô-xa-bát tức là các trưởng tộc Lê-vi, cung cấp cho người Lê-vi 5.000 chiên và dê con để dâng lễ Vượt Qua, cộng thêm 500 bò đực.
- 2 Sử Ký 35:10 - Tất cả công việc đều được chuẩn bị sẵn sàng cho lễ Vượt Qua, các thầy tế lễ và người Lê-vi đều đứng tại chỗ được quy định và theo ban thứ mình mà phục vụ đúng theo lệnh của vua.
- 2 Sử Ký 35:11 - Người Lê-vi giết các con chiên của lễ Vượt Qua và đưa máu cho các thầy tế lễ là những người sẽ dùng tay rảy máu sinh tế, còn người Lê-vi thì lột da các sinh tế.
- 2 Sử Ký 35:12 - Họ lấy các tế lễ thiêu mà phân phối cho toàn dân theo từng nhóm trong tông tộc của họ, vậy họ dâng lên Chúa Hằng Hữu đúng theo Sách Môi-se đã ghi. Họ cũng làm như vậy với bò đực.
- 2 Sử Ký 35:13 - Rồi họ nướng con chiên của lễ Vượt Qua theo luật lệ, luộc thịt thánh trong nồi, vạc, chảo, và phân phát cho toàn dân.
- 2 Sử Ký 35:14 - Sau đó, người Lê-vi dọn cho họ và các thầy tế lễ—con cháu A-rôn—vì những thầy tế lễ đã bận rộn từ sáng đến tối để dâng các sinh tế thiêu và mỡ sinh tế. Người Lê-vi phải nhận phần trách nhiệm chuẩn bị những việc này.
- 2 Sử Ký 35:15 - Những nhạc công, thuộc dòng A-sáp, đứng tại chỗ của mình theo như luật lệ Đa-vít, A-sáp, Hê-man, và Giê-đu-thun, nhà tiên kiến của vua, đã ấn định. Các ban gác cổng cũng tiếp tục đứng tại chỗ mà canh gác, vì anh em họ là người Lê-vi cũng dọn sẵn sinh tế Vượt Qua cho họ.
- 2 Sử Ký 35:16 - Trong ngày ấy, tất cả nghi lễ đều chuẩn bị sẵn sàng để cử hành lễ Vượt Qua, tế lễ thiêu trên bàn thờ Chúa Hằng Hữu, theo lệnh Vua Giô-si-a.
- 2 Sử Ký 35:17 - Trong dịp này, toàn dân Ít-ra-ên hiện diện tại Giê-ru-sa-lem đều dự lễ Vượt Qua và Lễ Bánh Không Men suốt bảy ngày.
- 2 Sử Ký 35:18 - Từ thời Tiên tri Sa-mu-ên, chưa bao giờ người Ít-ra-ên giữ lễ Vượt Qua trọng thể như vậy. Chưa có vua nào cử hành lễ Vượt Qua như Giô-si-a với các thầy tế lễ, người Lê-vi, dân cư tại Giê-ru-sa-lem, và toàn dân Giu-đa và Ít-ra-ên đã làm.
- 2 Sử Ký 35:19 - Lễ Vượt Qua được cử hành vào năm thứ mười tám triều Giô-si-a.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:16 - Vậy, mỗi năm ba lần, tất cả nam giới sẽ ra mắt Chúa Hằng Hữu tại nơi Ngài chọn vào dịp Lễ Bánh Không Men, Lễ Các Tuần, và Lễ Lều Tạm. Họ sẽ đem lễ vật đến dâng lên Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 7:8 - Sa-lô-môn cùng toàn dân Ít-ra-ên cử hành lễ suốt bảy ngày. Đoàn dân rất đông từ hướng bắc Ha-mát đến hướng nam Suối Ai Cập.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:5 - Lúc đó, tại Giê-ru-sa-lem có những người Do Thái và người mộ đạo từ nhiều dân tộc về dự lễ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:6 - Tiếng ồn ào vang ra, một đám đông kéo đến, vô cùng kinh ngạc vì nghe các môn đệ nói đúng ngôn ngữ của chính mình.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:7 - Họ sửng sốt hỏi nhau: “Những người này là người Ga-li-lê,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:8 - nhưng chúng ta nghe họ nói ngôn ngữ của chúng ta!
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:9 - Này, chúng ta đây là người Bạc-thê, Mê-đi, Ê-la-mít, người từ Mê-sô-pô-ta-ni, Giu-đê, Cáp-ba-đốc, Bông-ty, và Tiểu Á,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:10 - Phi-ri-gi, Bam-phi-ly, Ai Cập, và các vùng thuộc Ly-bi gần Sy-ren, du khách từ La Mã
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:11 - (cả người Do Thái và người nước ngoài theo đạo Do Thái), người Cơ-rết và A-rập. Tất cả chúng ta đều nghe họ dùng ngôn ngữ của chúng ta để nói về những việc kỳ diệu Đức Chúa Trời đã thực hiện!”
- Giăng 10:16 - Ta còn nhiều chiên khác không thuộc chuồng này, Ta phải dẫn chúng về. Chúng sẽ nghe theo tiếng Ta, rồi chỉ có một đàn chiên với một người chăn duy nhất.