Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
36:3 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì thế, hỡi con người, hãy truyền sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao cho các đồi núi của Ít-ra-ên rằng: Kẻ thù ngươi đã tấn công ngươi từ mọi phía, khiến ngươi trở thành sản nghiệp của nhiều dân tộc và làm tiêu đề cho chúng chê cười, bêu riếu.
  • 新标点和合本 - 所以要发预言说,主耶和华如此说:因为敌人使你荒凉,四围吞吃,好叫你归与其余的外邦人为业,并且多嘴多舌的人提起你来,百姓也说你有臭名。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 所以你要预言,说:主耶和华如此说:因为敌人使你荒凉,四围践踏你,要叫你归其余的列国为业,使你们成为各族的话柄与百姓的笑谈;
  • 和合本2010(神版-简体) - 所以你要预言,说:主耶和华如此说:因为敌人使你荒凉,四围践踏你,要叫你归其余的列国为业,使你们成为各族的话柄与百姓的笑谈;
  • 当代译本 - 所以你要说预言,宣告主耶和华这样说:他们四面蹂躏、摧毁你们,使你们归列国所有,成了外族人的话柄和笑谈。
  • 圣经新译本 - 所以你要说预言:主耶和华这样说:因为敌人使你们荒凉,四围践踏你们,好使你们归给列国中余剩的人为业,成为人们提说和嘲笑的对象,
  • 现代标点和合本 - 所以要发预言说:“主耶和华如此说:因为敌人使你荒凉,四围吞吃,好叫你归于其余的外邦人为业,并且多嘴多舌的人提起你来,百姓也说你有臭名,
  • 和合本(拼音版) - 所以要发预言,说主耶和华如此说:因为敌人使你荒凉,四围吞吃,好叫你归与其余的外邦人为业,并且多嘴多舌的人提起你来,百姓也说你有臭名。
  • New International Version - Therefore prophesy and say, ‘This is what the Sovereign Lord says: Because they ravaged and crushed you from every side so that you became the possession of the rest of the nations and the object of people’s malicious talk and slander,
  • New International Reader's Version - Ezekiel, prophesy. Say, ‘The Lord and King says, “Your enemies destroyed you. They crushed you from every side. So the rest of the nations took over your land. People talked about you. They told lies about you.” ’ ”
  • English Standard Version - therefore prophesy, and say, Thus says the Lord God: Precisely because they made you desolate and crushed you from all sides, so that you became the possession of the rest of the nations, and you became the talk and evil gossip of the people,
  • New Living Translation - Therefore, son of man, give the mountains of Israel this message from the Sovereign Lord: Your enemies have attacked you from all directions, making you the property of many nations and the object of much mocking and slander.
  • Christian Standard Bible - therefore, prophesy and say, ‘This is what the Lord God says: Because they have made you desolate and have trampled you from every side, so that you became a possession for the rest of the nations and an object of people’s gossip and slander,
  • New American Standard Bible - therefore prophesy and say, ‘This is what the Lord God says: “ For good reason they have made you desolate and harassed you from every side, so that you would become a possession of the rest of the nations; and you have been taken up in the talk and the rumor of the people.” ’ ”
  • New King James Version - therefore prophesy, and say, ‘Thus says the Lord God: “Because they made you desolate and swallowed you up on every side, so that you became the possession of the rest of the nations, and you are taken up by the lips of talkers and slandered by the people”—
  • Amplified Bible - therefore prophesy and say, ‘Thus says the Lord God, “For good reason they have made you a desolation, and they crushed you from every side so that you would become a possession of the rest of the nations and you have become the talk and the whispering of the people.” ’ ”
  • American Standard Version - therefore prophesy, and say, Thus saith the Lord Jehovah: Because, even because they have made you desolate, and swallowed you up on every side, that ye might be a possession unto the residue of the nations, and ye are taken up in the lips of talkers, and the evil report of the people;
  • King James Version - Therefore prophesy and say, Thus saith the Lord God; Because they have made you desolate, and swallowed you up on every side, that ye might be a possession unto the residue of the heathen, and ye are taken up in the lips of talkers, and are an infamy of the people:
  • New English Translation - So prophesy and say: ‘This is what the sovereign Lord says: Surely because they have made you desolate and crushed you from all directions, so that you have become the property of the rest of the nations, and have become the subject of gossip and slander among the people,
  • World English Bible - therefore prophesy, and say, ‘The Lord Yahweh says: “Because, even because they have made you desolate, and swallowed you up on every side, that you might be a possession to the residue of the nations, and you are taken up in the lips of talkers, and the evil report of the people;”
  • 新標點和合本 - 所以要發預言說,主耶和華如此說:因為敵人使你荒涼,四圍吞吃,好叫你歸與其餘的外邦人為業,並且多嘴多舌的人提起你來,百姓也說你有臭名。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 所以你要預言,說:主耶和華如此說:因為敵人使你荒涼,四圍踐踏你,要叫你歸其餘的列國為業,使你們成為各族的話柄與百姓的笑談;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 所以你要預言,說:主耶和華如此說:因為敵人使你荒涼,四圍踐踏你,要叫你歸其餘的列國為業,使你們成為各族的話柄與百姓的笑談;
  • 當代譯本 - 所以你要說預言,宣告主耶和華這樣說:他們四面蹂躪、摧毀你們,使你們歸列國所有,成了外族人的話柄和笑談。
  • 聖經新譯本 - 所以你要說預言:主耶和華這樣說:因為敵人使你們荒涼,四圍踐踏你們,好使你們歸給列國中餘剩的人為業,成為人們提說和嘲笑的對象,
  • 呂振中譯本 - 所以你要傳神言說:主永恆主這麼說:因為 敵人 真地使你們淒涼 ,四圍蹂躪你們,要使你們歸於其餘的外國人為業,被 鼓 舌 傷人者的 嘴和暴民的讒誹所取笑;
  • 現代標點和合本 - 所以要發預言說:「主耶和華如此說:因為敵人使你荒涼,四圍吞吃,好叫你歸於其餘的外邦人為業,並且多嘴多舌的人提起你來,百姓也說你有臭名,
  • 文理和合譯本 - 故爾當預言曰、主耶和華云、敵人使爾荒涼、四周吞噬、俾為列國遺民之業、為喋喋者談論、被人毀謗、
  • 文理委辦譯本 - 爾當以我言告之云、主耶和華曰、敵縱橫噬、使山荒寂、為他邦之人所得、虛誕之徒、播其流言、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 故爾當預言曰、主天主如是云、爾四周之敵、使爾荒蕪、 使爾荒蕪或作毀滅爾 吞噬爾、致爾為未滅 未滅原文作所餘下同 之異邦人所得、又為人所談論、所譏刺、
  • Nueva Versión Internacional - Por eso, profetiza y adviérteles que así dice el Señor omnipotente: “A ustedes los han asolado y arrasado por todas partes; se han convertido en posesión del resto de las naciones, y además han sido objeto de burla y de insultos por parte de la gente.
  • 현대인의 성경 - “그러므로 너는 예언하라. 너는 그들에게 나 주 여호와가 이렇게 말한다고 외쳐라. ‘그들이 너희를 황폐하게 하고 너희를 사방에서 약탈하여 너희를 다른 이방 민족의 소유가 되게 하고 세상 사람들의 비웃음과 놀림감이 되게 하였다.
  • Новый Русский Перевод - пророчествуй и скажи: «Так говорит Владыка Господь: Так как они разоряли и обирали вас со всех сторон так, что вы стали достоянием прочих народов и подверглись сплетням и злословию,
  • Восточный перевод - пророчествуй и скажи: Так говорит Владыка Вечный: Так как они разоряли и обирали вас со всех сторон так, что вы стали достоянием прочих народов и подверглись сплетням и злословию,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - пророчествуй и скажи: Так говорит Владыка Вечный: Так как они разоряли и обирали вас со всех сторон так, что вы стали достоянием прочих народов и подверглись сплетням и злословию,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - пророчествуй и скажи: Так говорит Владыка Вечный: Так как они разоряли и обирали вас со всех сторон так, что вы стали достоянием прочих народов и подверглись сплетням и злословию,
  • La Bible du Semeur 2015 - à cause de cela, prophétise et dis-leur : Voici ce que déclare le Seigneur, l’Eternel : Puisque, de toutes parts, on vous a dévastées, on vous a convoitées, pour que vous deveniez la possession des autres nations, puisque l’on a tenu sur vous des propos injurieux,
  • リビングバイブル - そして、四方八方から攻撃してあなたがたを滅ぼし、多くの国々に奴隷として連れて行った。あなたがたはあざけられ、なぶりものにされている。」
  • Nova Versão Internacional - Por isso profetize e diga: Assim diz o Soberano, o Senhor: Eles devastaram e perseguiram vocês por todos os lados, de maneira que vocês se tornaram propriedade das demais nações e objeto de conversa maliciosa e de calúnia de todos.
  • Hoffnung für alle - Man hat euch verwüstet und von allen Seiten bedroht, ihr seid in der Gewalt fremder Völker. Sie zerreißen sich das Maul über euch und haben nur Spott für euch übrig.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฉะนั้นจงพยากรณ์ว่า ‘พระยาห์เวห์องค์เจ้าชีวิตตรัสดังนี้ว่า เนื่องจากพวกเขาทำลายล้างและตามล่าเจ้าจากทุกด้านจนเจ้าตกเป็นกรรมสิทธิ์ของประชาชาติทั้งหลาย และเป็นเป้าของการนินทาว่าร้ายของผู้คน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉะนั้น จง​เผย​ความ​ว่า พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ผู้​ยิ่ง​ใหญ่​กล่าว​ดังนี้​ว่า “เพราะ​พวก​เขา​ทำ​ให้​เจ้า​พินาศ​และ​โจม​ตี​เจ้า​จาก​ทุก​ด้าน จน​เจ้า​ถูก​ประชา​ชาติ​อื่นๆ ยึด​ครอง และ​เจ้า​กลาย​เป็น​ที่​นินทา​ว่า​ร้าย​ของ​ผู้​คน”
交叉引用
  • Ma-thi-ơ 27:39 - Khách qua đường lắc đầu, sỉ nhục Chúa:
  • Ma-thi-ơ 27:40 - “Anh đòi phá nát Đền Thờ rồi xây lại trong ba ngày, sao không tự giải cứu đi! Nếu anh là Con Đức Chúa Trời, sao không xuống khỏi cây thập tự đi!”
  • Ma-thi-ơ 27:41 - Các thầy trưởng tế, thầy dạy luật, và các trưởng lão cũng mỉa mai:
  • Ma-thi-ơ 27:42 - “Nó cứu người khác giỏi lắm mà cứu mình không nổi! Vua người Do Thái hả? Phải xuống khỏi cây thập tự chúng ta mới tin!
  • Ma-thi-ơ 27:43 - Nó tin cậy Đức Chúa Trời, lại tự xưng là Con Đức Chúa Trời nếu Ngài nhìn nhận nó, hẳn Ngài phải cứu nó!”
  • Ma-thi-ơ 27:44 - Hai tướng cướp bị đóng đinh bên cạnh Chúa cũng hùa theo sỉ nhục Ngài.
  • Châm Ngôn 1:12 - Ta sẽ nuốt sống nó như âm phủ; nuốt trọn như người xuống huyệt sâu.
  • Thi Thiên 69:12 - Bọn ngồi ở cửa thành đem con ra giễu cợt, con là câu hát chế nhạo của bọn say sưa.
  • Giê-rê-mi 52:1 - Sê-đê-kia được hai mươi mốt tuổi khi lên ngôi và trị vì mười một năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ người tên là Ha-mu-ta, con gái của Giê-rê-mi ở Líp-na.
  • Giê-rê-mi 52:2 - Nhưng vua làm điều ác trước mắt Chúa Hằng Hữu như Giê-hô-gia-kim đã làm.
  • Giê-rê-mi 52:3 - Những việc này xảy ra vì Chúa Hằng Hữu nổi giận cùng người Giê-ru-sa-lem ra và Giu-đa, cho đến khi Chúa đuổi họ khỏi nơi Ngài ngự và đem họ đi lưu đày. Sê-đê-kia nổi loạn chống vua Ba-by-lôn.
  • Giê-rê-mi 52:4 - Ngày mười tháng mười của năm thứ chín đời Sê-đê-kia trị vì, Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đem quân tấn công Giê-ru-sa-lem. Họ đóng quân chung quanh thành và xây đồn lũy để chống phá tường thành.
  • Giê-rê-mi 52:5 - Giê-ru-sa-lem bị bao vây cho đến năm mười một đời Vua Sê-đê-kia trị vì.
  • Giê-rê-mi 51:34 - “Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đã ăn và nghiền nát chúng con và uống cạn sức mạnh của chúng con. Vua nuốt chửng chúng con như quái vật nuốt mồi, làm cho bụng vua đầy của cải châu báu của chúng con. Rồi vua ném chúng con ra khỏi thành mình.
  • Lê-vi Ký 26:43 - Đất đai được hưởng thời kỳ nghỉ ngơi suốt thời gian bị bỏ hoang. Còn họ phải chịu trừng phạt vì đã từ khước luật Ta và coi thường lệnh Ta.
  • Gióp 30:1 - “Thế mà bây giờ người trẻ hơn tôi dám khinh nhạo tôi, dù cha họ ngày trước chẳng đáng xếp ngang với chó chăn chiên của tôi.
  • Gióp 30:2 - Nhưng họ có giúp ích gì cho tôi đâu— một khi họ đã sức tàn lực cạn!
  • Gióp 30:3 - Họ gầy đét vì đói khát và bỏ trốn vào trong hoang mạc, gặm đất khô trong nơi đổ nát và tiêu điều.
  • Gióp 30:4 - Họ ăn cả rễ lẫn lá của các loại cây giếng giêng.
  • Gióp 30:5 - Họ bị gạt khỏi xã hội loài người, bị hô hoán như họ là trộm cướp.
  • Gióp 30:6 - Họ bị dồn vào khe núi hãi hùng, xuống hang sâu, hầm đá hoang liêu.
  • Gióp 30:7 - Họ kêu la như thú giữa các bụi cây, nằm chen nhau bên lùm gai gốc.
  • Gióp 30:8 - Họ là cặn bã xã hội, đất nước cũng khai trừ.
  • Gióp 30:9 - Thế mà nay họ đặt vè giễu cợt! Đem tôi ra làm đề tài mỉa mai nhạo báng.
  • Gióp 30:10 - Họ khinh miệt tôi, tránh né tôi, và không ngại nhổ vào mặt tôi.
  • Ê-xê-chi-ên 13:10 - Điều này sẽ xảy ra vì những tiên tri gian ác này đã lừa bịp dân Ta rằng: ‘Tất cả sẽ bình an’ khi chẳng có chút bình an nào! Như khi người ta đã xây một bức tường mong manh, mà những tiên tri này còn quét vôi che đậy!
  • 1 Cô-rinh-tô 4:13 - Bị vu cáo, chúng tôi từ tốn trả lời. Đến nay, người ta vẫn xem chúng tôi như rác rưởi của thế gian, cặn bã của xã hội.
  • Thi Thiên 35:15 - Thế mà khi con khốn đốn, họ liên hoan cáo gian lúc con vắng mặt. Bêu riếu con không ngừng.
  • Thi Thiên 35:16 - Như bọn vô đạo, họ chế nhạo con; họ nghiến răng giận dữ chống lại con.
  • Đa-ni-ên 9:16 - Tuy nhiên, lạy Chúa, con nài xin Ngài cho cơn thịnh nộ của Ngài xoay khỏi thành Giê-ru-sa-lem, núi thánh của Ngài, đúng theo nguyên tắc công chính của Ngài. Vì tội lỗi chúng con và gian ác của tổ phụ, dân tộc Giu-đa và Giê-ru-sa-lem đã bị hình phạt đúng mức rồi, bị các dân tộc lân bang sỉ nhục, chúng con không cất đầu lên nổi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:37 - Anh em sẽ bị ghớm ghiết, trở thành trò cười tại bất cứ nơi nào mà Chúa Hằng Hữu đưa anh em đến.
  • Thi Thiên 35:25 - Đừng để họ nói rằng: “Hay quá, việc xảy ra như ta ao ước! Bây giờ ta đã nuốt gọn nó rồi!”
  • Thi Thiên 61:1 - Lạy Đức Chúa Trời, xin nghe con cầu khẩn! Xin lắng nghe tiếng con kêu nài!
  • Giê-rê-mi 41:1 - Đến tháng bảy, Ích-ma-ên, con Nê-tha-nia, cháu Ê-li-sa-ma, thuộc hoàng tộc và là một trong các tướng chỉ huy của vua, cùng mười người đến Mích-pa gặp Ghê-đa-lia. Trong khi họ ăn bánh với nhau tại đó,
  • Giê-rê-mi 41:2 - Ích-ma-ên và mười người ấy đột nhiên đứng dậy, rút gươm đâm chết Ghê-đa-lia, là người được vua Ba-by-lôn đặt làm tổng trấn trong xứ.
  • Giê-rê-mi 41:3 - Ích-ma-ên cũng giết mọi người Do Thái ở tại Mích-pa với Ghê-đa-lia, cùng với quân lính Ba-by-lôn đang đóng tại đó.
  • Giê-rê-mi 41:4 - Ngày thứ hai, trước khi mọi người hay tin về việc Ghê-đa-lia bị ám sát,
  • Giê-rê-mi 41:5 - thì có tám mươi người từ Si-chem, Si-lô, và Sa-ma-ri kéo nhau lên Đền Thờ để thờ phượng Chúa Hằng Hữu. Họ cạo đầu, xé áo, rạch da thịt rồi mang theo các lễ vật và trầm hương.
  • Giê-rê-mi 41:6 - Ích-ma-ên thấy họ đi ngang Mích-pa, liền ra nghênh đón, vừa đi vừa khóc. Ích-ma-ên đến cùng họ mà nói rằng: “Ôi, hãy đến và xem chuyện xảy ra cho Ghê-đa-lia!”
  • Giê-rê-mi 41:7 - Khi họ vào trong thành, Ích-ma-ên và các thủ hạ lập tức tàn sát bảy mươi người trong nhóm ấy, rồi ném xác xuống một hồ chứa nước.
  • Giê-rê-mi 41:8 - Còn mười người sống sót xin Ích-ma-ên tha với lời hứa là họ sẽ mang đến ông các kho lúa mì, lúa mạch, dầu ô-liu, và mật ong mà họ đã cất giấu.
  • Giê-rê-mi 41:9 - Hồ chứa nước, nơi Ích-ma-ên quăng thi hài của những người bị giết vào đó, là một hồ lớn do Vua A-sa xây để tăng cường hệ thống phòng thủ Mích-pa trong cuộc chiến với Vua Ba-ê-sa, nước Ít-ra-ên. Ích-ma-ên, con Nê-tha-nia, lấp hồ bằng thây người.
  • Giê-rê-mi 41:10 - Ích-ma-ên bắt làm tù binh các công chúa và dân chúng còn sót lại mà Nê-bu-xa-ra-đan để lại Mích-pa dưới quyền cai trị của Ghê-đa-lia, rồi dẫn hết qua xứ Am-môn.
  • Giê-rê-mi 41:11 - Giô-ha-nan, con Ca-rê-át, và các thủ lĩnh quân lưu tán nghe chuyện ác mà Ích-ma-ên đã làm,
  • Giê-rê-mi 41:12 - họ liền tập họp toàn thể lực lượng đi đánh Ích-ma-ên. Họ đuổi theo ông tại hồ lớn gần hồ Ga-ba-ôn.
  • Giê-rê-mi 41:13 - Đoàn dân bị Ích-ma-ên bắt đều reo mừng khi thấy Giô-ha-nan và các quân lưu tán.
  • Giê-rê-mi 41:14 - Tất cả những người bị bắt dẫn đi từ Mích-pa đều trốn chạy và họ bắt đầu giúp Giô-ha-nan.
  • Giê-rê-mi 41:15 - Còn Ích-ma-ên cùng tám thủ hạ thoát khỏi tay Giô-ha-nan, trốn qua xứ Am-môn.
  • Giê-rê-mi 41:16 - Giô-ha-nan, con Ca-rê-át, và các thủ lĩnh quân lưu tán tập họp những người sống sót được cứu khỏi Ích-ma-ên, là những người mà hắn đã bắt đi tại Mích-pa sau vụ ám sát Ghê-đa-lia, con A-hi-cam, cùng tất cả binh sĩ, nội giám, phụ nữ, và trẻ con rời khỏi Ga-ba-ôn.
  • Giê-rê-mi 41:17 - Họ khởi hành, sau đó tạm dừng tại Ghê-rút Kim-ham, gần Bết-lê-hem, trên đường xuống Ai Cập.
  • Giê-rê-mi 41:18 - Vì họ sợ quân Ba-by-lôn trả thù khi nghe tin Ích-ma-ên ám sát Ghê-đa-lia mà vua Ba-by-lôn đã lập làm tổng trấn trong xứ.
  • Giê-rê-mi 24:9 - Ta sẽ khiến tất cả dân tộc trên đất ghê tởm chúng, coi chúng là gian ác, đáng phỉ nhổ. Họ sẽ đặt những câu tục ngữ, những chuyện chế giễu, và những lời nguyền rủa về chúng trong tất cả nơi mà Ta lưu đày chúng.
  • Ai Ca 2:2 - Chúa đã tiêu diệt tất cả nhà của Ít-ra-ên, không chút xót thương. Trong cơn thịnh nộ, Ngài hủy phá tất cả pháo đài và chiến lũy. Cả vương quốc cùng những người lãnh đạo đều tan ra như cát bụi.
  • 1 Các Vua 9:7 - Ta sẽ đày người Ít-ra-ên ra khỏi đất Ta đã cho họ. Còn Đền Thờ Ta đã thánh hóa sẽ bị phá bỏ khỏi mắt Ta. Ít-ra-ên sẽ trở nên một trò cười, một câu tục ngữ, một thành ngữ để cảnh cáo thế nhân.
  • 1 Các Vua 9:8 - Đền thờ này sẽ đổ nát, mọi người đi ngang qua sẽ trố mắt kêu lên: ‘Vì sao Chúa Hằng Hữu làm cho đất nước Ít-ra-ên và Đền Thờ ra nông nỗi này?’
  • Ai Ca 2:5 - Phải, Chúa đã đánh bại Ít-ra-ên như quân thù. Ngài tiêu diệt các đền đài, và phá hủy các chiến lũy. Ngài mang nỗi đau buồn vô tận và nước mắt giáng trên Giê-ru-sa-lem.
  • Giê-rê-mi 39:1 - Tháng mười năm thứ chín đời Vua Sê-đê-kia cai trị, Vua Nê-bu-cát-nết-sa dốc toàn lực tấn công và bao vây Giê-ru-sa-lem.
  • Giê-rê-mi 39:2 - Hai năm rưỡi sau, vào ngày chín tháng tư, năm thứ mười một triều Sê-đê-kia, quân Ba-by-lôn công phá tường thành, và thành thất thủ.
  • Giê-rê-mi 39:3 - Tất cả tướng lãnh Ba-by-lôn đều kéo vào và ngồi tại Cửa Giữa: Nẹt-gan Sa-rết-sê, người Sam-ga, Nê-bô Sa-sê-kim, quan chỉ huy trưởng, Nẹt-gan Sa-rết-sê, quân sư của vua, và các quan lớn khác.
  • Giê-rê-mi 39:4 - Khi Vua Sê-đê-kia và toàn quân thấy quân Ba-by-lôn đã công phá vào thành, nên họ bỏ chạy. Họ đợi đến trời tối rồi trốn qua một chiếc cổng kín giữa hai bức tường thành phía sau vườn ngự uyển và hướng về Thung Lũng A-ra-ba.
  • Giê-rê-mi 39:5 - Nhưng quân Canh-đê đuổi theo vua và bắt vua trong đồng bằng Giê-ri-cô. Họ đem vua về cho Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, tại Ríp-la, trong xứ Ha-mát. Vua Ba-by-lôn lập tòa án xét xử và tuyên án Sê-đê-kia tại đó.
  • Giê-rê-mi 39:6 - Ông bắt Sê-đê-kia chứng kiến cuộc hành hình các hoàng tử và tất cả hàng quý tộc Giu-đa.
  • Giê-rê-mi 39:7 - Họ móc cả hai mắt Sê-đê-kia, xiềng lại bằng các xích đồng, rồi giải về Ba-by-lôn.
  • Giê-rê-mi 39:8 - Quân Ba-by-lôn đốt rụi Giê-ru-sa-lem, kể cả hoàng cung, và phá đổ các tường lũy bọc quanh thành.
  • Giê-rê-mi 39:9 - Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ, đưa đi lưu đày qua Ba-by-lôn tất cả số dân sống sót sau cuộc chiến tranh, kể cả những người đã đào ngũ theo ông ấy.
  • Giê-rê-mi 39:10 - Nhưng Nê-bu-xa-ra-đan cho những người nghèo khổ nhất được ở lại trong Giu-đa, đồng thời cấp phát ruộng đất và vườn nho cho họ coi sóc.
  • Giê-rê-mi 39:11 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa ra lệnh cho Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ, đi tìm Giê-rê-mi. Vua nói:
  • Giê-rê-mi 39:12 - “Đưa người về và chăm sóc thật tốt, nhưng không được hãm hại, và cung cấp cho người bất cứ điều gì người muốn.”
  • Giê-rê-mi 39:13 - Vậy, Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ; Nê-bu-sa-ban, quan chỉ huy trưởng; Nẹt-gan Sa-rết-sê, quân sư của vua, và các quan tướng khác của vua Ba-by-lôn
  • Giê-rê-mi 39:14 - sai người đem Giê-rê-mi ra khỏi ngục. Họ giao cho Ghê-đa-lia, con A-hi-cam, cháu Sa-phan, săn sóc và đem người về nhà. Vậy, Giê-rê-mi ở lại trong Giu-đa sống chung với dân của mình.
  • Giê-rê-mi 39:15 - Chúa Hằng Hữu ban một sứ điệp nữa cho Giê-rê-mi trong thời gian ông bị giam cầm:
  • Giê-rê-mi 39:16 - “Hãy nói với Ê-bết Mê-lết người Ê-thi-ô-pi rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Ta sẽ làm cho thành này mọi điều mà Ta đã ngăm đe. Ta sẽ giáng họa, chứ không ban phước. Ngươi sẽ thấy nó bị hủy diệt,
  • Giê-rê-mi 39:17 - nhưng Ta sẽ giải cứu ngươi từ tay những người mà ngươi rất sợ.
  • Giê-rê-mi 39:18 - Vì ngươi đã tin cậy Ta, Ta sẽ giải cứu ngươi và bảo tồn mạng sống ngươi. Đó là phần thưởng Ta dành cho ngươi. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!’”
  • Thi Thiên 79:10 - Sao Chúa để các dân kia chế nhạo: “Nào Đức Chúa Trời chúng nó ở đâu?” Ngay trước mắt chúng tôi, nguyện các nước được biết sự báo thù máu vô tội của các đầy tớ Ngài.
  • Giê-rê-mi 33:24 - “Con có nghe các dân tộc mỉa mai không? — ‘Chúa Hằng Hữu đã chọn Giu-đa và Ít-ra-ên và rồi Ngài từ bỏ họ!’ Chúng khinh dể và nói rằng Ít-ra-ên không còn là một dân tộc nữa.
  • Giê-rê-mi 18:16 - Vì thế, xứ của chúng sẽ trở nên điêu tàn, một kỷ niệm cho sự ngu dại của chúng. Ai đi qua cũng sẽ ngạc nhiên và sẽ lắc đầu sửng sốt.
  • Ai Ca 2:15 - Những ai đi qua cũng chế nhạo ngươi. Họ giễu cợt và nhục mạ con gái Giê-ru-sa-lem rằng: “Đây có phải là thành mệnh danh ‘Nơi Xinh Đẹp Nhất Thế Giới,’ và ‘Nơi Vui Nhất Trần Gian’ hay không?”
  • Ai Ca 2:16 - Tất cả thù nghịch đều chế nhạo ngươi. Chúng chế giễu và nghiến răng bảo: “Cuối cùng chúng ta đã tiêu diệt nó! Bao nhiêu năm tháng đợi chờ, bây giờ đã đến ngày nó bị diệt vong!”
  • Thi Thiên 44:13 - Chúa khiến lân bang có cớ phỉ nhổ chúng con, khiến người láng giềng có đề tài nhạo báng chúng con.
  • Thi Thiên 44:14 - Chúa khiến chúng con bị châm biếm giữa các nước, chúng lắc đầu khi thấy chúng con.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì thế, hỡi con người, hãy truyền sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao cho các đồi núi của Ít-ra-ên rằng: Kẻ thù ngươi đã tấn công ngươi từ mọi phía, khiến ngươi trở thành sản nghiệp của nhiều dân tộc và làm tiêu đề cho chúng chê cười, bêu riếu.
  • 新标点和合本 - 所以要发预言说,主耶和华如此说:因为敌人使你荒凉,四围吞吃,好叫你归与其余的外邦人为业,并且多嘴多舌的人提起你来,百姓也说你有臭名。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 所以你要预言,说:主耶和华如此说:因为敌人使你荒凉,四围践踏你,要叫你归其余的列国为业,使你们成为各族的话柄与百姓的笑谈;
  • 和合本2010(神版-简体) - 所以你要预言,说:主耶和华如此说:因为敌人使你荒凉,四围践踏你,要叫你归其余的列国为业,使你们成为各族的话柄与百姓的笑谈;
  • 当代译本 - 所以你要说预言,宣告主耶和华这样说:他们四面蹂躏、摧毁你们,使你们归列国所有,成了外族人的话柄和笑谈。
  • 圣经新译本 - 所以你要说预言:主耶和华这样说:因为敌人使你们荒凉,四围践踏你们,好使你们归给列国中余剩的人为业,成为人们提说和嘲笑的对象,
  • 现代标点和合本 - 所以要发预言说:“主耶和华如此说:因为敌人使你荒凉,四围吞吃,好叫你归于其余的外邦人为业,并且多嘴多舌的人提起你来,百姓也说你有臭名,
  • 和合本(拼音版) - 所以要发预言,说主耶和华如此说:因为敌人使你荒凉,四围吞吃,好叫你归与其余的外邦人为业,并且多嘴多舌的人提起你来,百姓也说你有臭名。
  • New International Version - Therefore prophesy and say, ‘This is what the Sovereign Lord says: Because they ravaged and crushed you from every side so that you became the possession of the rest of the nations and the object of people’s malicious talk and slander,
  • New International Reader's Version - Ezekiel, prophesy. Say, ‘The Lord and King says, “Your enemies destroyed you. They crushed you from every side. So the rest of the nations took over your land. People talked about you. They told lies about you.” ’ ”
  • English Standard Version - therefore prophesy, and say, Thus says the Lord God: Precisely because they made you desolate and crushed you from all sides, so that you became the possession of the rest of the nations, and you became the talk and evil gossip of the people,
  • New Living Translation - Therefore, son of man, give the mountains of Israel this message from the Sovereign Lord: Your enemies have attacked you from all directions, making you the property of many nations and the object of much mocking and slander.
  • Christian Standard Bible - therefore, prophesy and say, ‘This is what the Lord God says: Because they have made you desolate and have trampled you from every side, so that you became a possession for the rest of the nations and an object of people’s gossip and slander,
  • New American Standard Bible - therefore prophesy and say, ‘This is what the Lord God says: “ For good reason they have made you desolate and harassed you from every side, so that you would become a possession of the rest of the nations; and you have been taken up in the talk and the rumor of the people.” ’ ”
  • New King James Version - therefore prophesy, and say, ‘Thus says the Lord God: “Because they made you desolate and swallowed you up on every side, so that you became the possession of the rest of the nations, and you are taken up by the lips of talkers and slandered by the people”—
  • Amplified Bible - therefore prophesy and say, ‘Thus says the Lord God, “For good reason they have made you a desolation, and they crushed you from every side so that you would become a possession of the rest of the nations and you have become the talk and the whispering of the people.” ’ ”
  • American Standard Version - therefore prophesy, and say, Thus saith the Lord Jehovah: Because, even because they have made you desolate, and swallowed you up on every side, that ye might be a possession unto the residue of the nations, and ye are taken up in the lips of talkers, and the evil report of the people;
  • King James Version - Therefore prophesy and say, Thus saith the Lord God; Because they have made you desolate, and swallowed you up on every side, that ye might be a possession unto the residue of the heathen, and ye are taken up in the lips of talkers, and are an infamy of the people:
  • New English Translation - So prophesy and say: ‘This is what the sovereign Lord says: Surely because they have made you desolate and crushed you from all directions, so that you have become the property of the rest of the nations, and have become the subject of gossip and slander among the people,
  • World English Bible - therefore prophesy, and say, ‘The Lord Yahweh says: “Because, even because they have made you desolate, and swallowed you up on every side, that you might be a possession to the residue of the nations, and you are taken up in the lips of talkers, and the evil report of the people;”
  • 新標點和合本 - 所以要發預言說,主耶和華如此說:因為敵人使你荒涼,四圍吞吃,好叫你歸與其餘的外邦人為業,並且多嘴多舌的人提起你來,百姓也說你有臭名。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 所以你要預言,說:主耶和華如此說:因為敵人使你荒涼,四圍踐踏你,要叫你歸其餘的列國為業,使你們成為各族的話柄與百姓的笑談;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 所以你要預言,說:主耶和華如此說:因為敵人使你荒涼,四圍踐踏你,要叫你歸其餘的列國為業,使你們成為各族的話柄與百姓的笑談;
  • 當代譯本 - 所以你要說預言,宣告主耶和華這樣說:他們四面蹂躪、摧毀你們,使你們歸列國所有,成了外族人的話柄和笑談。
  • 聖經新譯本 - 所以你要說預言:主耶和華這樣說:因為敵人使你們荒涼,四圍踐踏你們,好使你們歸給列國中餘剩的人為業,成為人們提說和嘲笑的對象,
  • 呂振中譯本 - 所以你要傳神言說:主永恆主這麼說:因為 敵人 真地使你們淒涼 ,四圍蹂躪你們,要使你們歸於其餘的外國人為業,被 鼓 舌 傷人者的 嘴和暴民的讒誹所取笑;
  • 現代標點和合本 - 所以要發預言說:「主耶和華如此說:因為敵人使你荒涼,四圍吞吃,好叫你歸於其餘的外邦人為業,並且多嘴多舌的人提起你來,百姓也說你有臭名,
  • 文理和合譯本 - 故爾當預言曰、主耶和華云、敵人使爾荒涼、四周吞噬、俾為列國遺民之業、為喋喋者談論、被人毀謗、
  • 文理委辦譯本 - 爾當以我言告之云、主耶和華曰、敵縱橫噬、使山荒寂、為他邦之人所得、虛誕之徒、播其流言、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 故爾當預言曰、主天主如是云、爾四周之敵、使爾荒蕪、 使爾荒蕪或作毀滅爾 吞噬爾、致爾為未滅 未滅原文作所餘下同 之異邦人所得、又為人所談論、所譏刺、
  • Nueva Versión Internacional - Por eso, profetiza y adviérteles que así dice el Señor omnipotente: “A ustedes los han asolado y arrasado por todas partes; se han convertido en posesión del resto de las naciones, y además han sido objeto de burla y de insultos por parte de la gente.
  • 현대인의 성경 - “그러므로 너는 예언하라. 너는 그들에게 나 주 여호와가 이렇게 말한다고 외쳐라. ‘그들이 너희를 황폐하게 하고 너희를 사방에서 약탈하여 너희를 다른 이방 민족의 소유가 되게 하고 세상 사람들의 비웃음과 놀림감이 되게 하였다.
  • Новый Русский Перевод - пророчествуй и скажи: «Так говорит Владыка Господь: Так как они разоряли и обирали вас со всех сторон так, что вы стали достоянием прочих народов и подверглись сплетням и злословию,
  • Восточный перевод - пророчествуй и скажи: Так говорит Владыка Вечный: Так как они разоряли и обирали вас со всех сторон так, что вы стали достоянием прочих народов и подверглись сплетням и злословию,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - пророчествуй и скажи: Так говорит Владыка Вечный: Так как они разоряли и обирали вас со всех сторон так, что вы стали достоянием прочих народов и подверглись сплетням и злословию,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - пророчествуй и скажи: Так говорит Владыка Вечный: Так как они разоряли и обирали вас со всех сторон так, что вы стали достоянием прочих народов и подверглись сплетням и злословию,
  • La Bible du Semeur 2015 - à cause de cela, prophétise et dis-leur : Voici ce que déclare le Seigneur, l’Eternel : Puisque, de toutes parts, on vous a dévastées, on vous a convoitées, pour que vous deveniez la possession des autres nations, puisque l’on a tenu sur vous des propos injurieux,
  • リビングバイブル - そして、四方八方から攻撃してあなたがたを滅ぼし、多くの国々に奴隷として連れて行った。あなたがたはあざけられ、なぶりものにされている。」
  • Nova Versão Internacional - Por isso profetize e diga: Assim diz o Soberano, o Senhor: Eles devastaram e perseguiram vocês por todos os lados, de maneira que vocês se tornaram propriedade das demais nações e objeto de conversa maliciosa e de calúnia de todos.
  • Hoffnung für alle - Man hat euch verwüstet und von allen Seiten bedroht, ihr seid in der Gewalt fremder Völker. Sie zerreißen sich das Maul über euch und haben nur Spott für euch übrig.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฉะนั้นจงพยากรณ์ว่า ‘พระยาห์เวห์องค์เจ้าชีวิตตรัสดังนี้ว่า เนื่องจากพวกเขาทำลายล้างและตามล่าเจ้าจากทุกด้านจนเจ้าตกเป็นกรรมสิทธิ์ของประชาชาติทั้งหลาย และเป็นเป้าของการนินทาว่าร้ายของผู้คน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉะนั้น จง​เผย​ความ​ว่า พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ผู้​ยิ่ง​ใหญ่​กล่าว​ดังนี้​ว่า “เพราะ​พวก​เขา​ทำ​ให้​เจ้า​พินาศ​และ​โจม​ตี​เจ้า​จาก​ทุก​ด้าน จน​เจ้า​ถูก​ประชา​ชาติ​อื่นๆ ยึด​ครอง และ​เจ้า​กลาย​เป็น​ที่​นินทา​ว่า​ร้าย​ของ​ผู้​คน”
  • Ma-thi-ơ 27:39 - Khách qua đường lắc đầu, sỉ nhục Chúa:
  • Ma-thi-ơ 27:40 - “Anh đòi phá nát Đền Thờ rồi xây lại trong ba ngày, sao không tự giải cứu đi! Nếu anh là Con Đức Chúa Trời, sao không xuống khỏi cây thập tự đi!”
  • Ma-thi-ơ 27:41 - Các thầy trưởng tế, thầy dạy luật, và các trưởng lão cũng mỉa mai:
  • Ma-thi-ơ 27:42 - “Nó cứu người khác giỏi lắm mà cứu mình không nổi! Vua người Do Thái hả? Phải xuống khỏi cây thập tự chúng ta mới tin!
  • Ma-thi-ơ 27:43 - Nó tin cậy Đức Chúa Trời, lại tự xưng là Con Đức Chúa Trời nếu Ngài nhìn nhận nó, hẳn Ngài phải cứu nó!”
  • Ma-thi-ơ 27:44 - Hai tướng cướp bị đóng đinh bên cạnh Chúa cũng hùa theo sỉ nhục Ngài.
  • Châm Ngôn 1:12 - Ta sẽ nuốt sống nó như âm phủ; nuốt trọn như người xuống huyệt sâu.
  • Thi Thiên 69:12 - Bọn ngồi ở cửa thành đem con ra giễu cợt, con là câu hát chế nhạo của bọn say sưa.
  • Giê-rê-mi 52:1 - Sê-đê-kia được hai mươi mốt tuổi khi lên ngôi và trị vì mười một năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ người tên là Ha-mu-ta, con gái của Giê-rê-mi ở Líp-na.
  • Giê-rê-mi 52:2 - Nhưng vua làm điều ác trước mắt Chúa Hằng Hữu như Giê-hô-gia-kim đã làm.
  • Giê-rê-mi 52:3 - Những việc này xảy ra vì Chúa Hằng Hữu nổi giận cùng người Giê-ru-sa-lem ra và Giu-đa, cho đến khi Chúa đuổi họ khỏi nơi Ngài ngự và đem họ đi lưu đày. Sê-đê-kia nổi loạn chống vua Ba-by-lôn.
  • Giê-rê-mi 52:4 - Ngày mười tháng mười của năm thứ chín đời Sê-đê-kia trị vì, Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đem quân tấn công Giê-ru-sa-lem. Họ đóng quân chung quanh thành và xây đồn lũy để chống phá tường thành.
  • Giê-rê-mi 52:5 - Giê-ru-sa-lem bị bao vây cho đến năm mười một đời Vua Sê-đê-kia trị vì.
  • Giê-rê-mi 51:34 - “Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đã ăn và nghiền nát chúng con và uống cạn sức mạnh của chúng con. Vua nuốt chửng chúng con như quái vật nuốt mồi, làm cho bụng vua đầy của cải châu báu của chúng con. Rồi vua ném chúng con ra khỏi thành mình.
  • Lê-vi Ký 26:43 - Đất đai được hưởng thời kỳ nghỉ ngơi suốt thời gian bị bỏ hoang. Còn họ phải chịu trừng phạt vì đã từ khước luật Ta và coi thường lệnh Ta.
  • Gióp 30:1 - “Thế mà bây giờ người trẻ hơn tôi dám khinh nhạo tôi, dù cha họ ngày trước chẳng đáng xếp ngang với chó chăn chiên của tôi.
  • Gióp 30:2 - Nhưng họ có giúp ích gì cho tôi đâu— một khi họ đã sức tàn lực cạn!
  • Gióp 30:3 - Họ gầy đét vì đói khát và bỏ trốn vào trong hoang mạc, gặm đất khô trong nơi đổ nát và tiêu điều.
  • Gióp 30:4 - Họ ăn cả rễ lẫn lá của các loại cây giếng giêng.
  • Gióp 30:5 - Họ bị gạt khỏi xã hội loài người, bị hô hoán như họ là trộm cướp.
  • Gióp 30:6 - Họ bị dồn vào khe núi hãi hùng, xuống hang sâu, hầm đá hoang liêu.
  • Gióp 30:7 - Họ kêu la như thú giữa các bụi cây, nằm chen nhau bên lùm gai gốc.
  • Gióp 30:8 - Họ là cặn bã xã hội, đất nước cũng khai trừ.
  • Gióp 30:9 - Thế mà nay họ đặt vè giễu cợt! Đem tôi ra làm đề tài mỉa mai nhạo báng.
  • Gióp 30:10 - Họ khinh miệt tôi, tránh né tôi, và không ngại nhổ vào mặt tôi.
  • Ê-xê-chi-ên 13:10 - Điều này sẽ xảy ra vì những tiên tri gian ác này đã lừa bịp dân Ta rằng: ‘Tất cả sẽ bình an’ khi chẳng có chút bình an nào! Như khi người ta đã xây một bức tường mong manh, mà những tiên tri này còn quét vôi che đậy!
  • 1 Cô-rinh-tô 4:13 - Bị vu cáo, chúng tôi từ tốn trả lời. Đến nay, người ta vẫn xem chúng tôi như rác rưởi của thế gian, cặn bã của xã hội.
  • Thi Thiên 35:15 - Thế mà khi con khốn đốn, họ liên hoan cáo gian lúc con vắng mặt. Bêu riếu con không ngừng.
  • Thi Thiên 35:16 - Như bọn vô đạo, họ chế nhạo con; họ nghiến răng giận dữ chống lại con.
  • Đa-ni-ên 9:16 - Tuy nhiên, lạy Chúa, con nài xin Ngài cho cơn thịnh nộ của Ngài xoay khỏi thành Giê-ru-sa-lem, núi thánh của Ngài, đúng theo nguyên tắc công chính của Ngài. Vì tội lỗi chúng con và gian ác của tổ phụ, dân tộc Giu-đa và Giê-ru-sa-lem đã bị hình phạt đúng mức rồi, bị các dân tộc lân bang sỉ nhục, chúng con không cất đầu lên nổi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:37 - Anh em sẽ bị ghớm ghiết, trở thành trò cười tại bất cứ nơi nào mà Chúa Hằng Hữu đưa anh em đến.
  • Thi Thiên 35:25 - Đừng để họ nói rằng: “Hay quá, việc xảy ra như ta ao ước! Bây giờ ta đã nuốt gọn nó rồi!”
  • Thi Thiên 61:1 - Lạy Đức Chúa Trời, xin nghe con cầu khẩn! Xin lắng nghe tiếng con kêu nài!
  • Giê-rê-mi 41:1 - Đến tháng bảy, Ích-ma-ên, con Nê-tha-nia, cháu Ê-li-sa-ma, thuộc hoàng tộc và là một trong các tướng chỉ huy của vua, cùng mười người đến Mích-pa gặp Ghê-đa-lia. Trong khi họ ăn bánh với nhau tại đó,
  • Giê-rê-mi 41:2 - Ích-ma-ên và mười người ấy đột nhiên đứng dậy, rút gươm đâm chết Ghê-đa-lia, là người được vua Ba-by-lôn đặt làm tổng trấn trong xứ.
  • Giê-rê-mi 41:3 - Ích-ma-ên cũng giết mọi người Do Thái ở tại Mích-pa với Ghê-đa-lia, cùng với quân lính Ba-by-lôn đang đóng tại đó.
  • Giê-rê-mi 41:4 - Ngày thứ hai, trước khi mọi người hay tin về việc Ghê-đa-lia bị ám sát,
  • Giê-rê-mi 41:5 - thì có tám mươi người từ Si-chem, Si-lô, và Sa-ma-ri kéo nhau lên Đền Thờ để thờ phượng Chúa Hằng Hữu. Họ cạo đầu, xé áo, rạch da thịt rồi mang theo các lễ vật và trầm hương.
  • Giê-rê-mi 41:6 - Ích-ma-ên thấy họ đi ngang Mích-pa, liền ra nghênh đón, vừa đi vừa khóc. Ích-ma-ên đến cùng họ mà nói rằng: “Ôi, hãy đến và xem chuyện xảy ra cho Ghê-đa-lia!”
  • Giê-rê-mi 41:7 - Khi họ vào trong thành, Ích-ma-ên và các thủ hạ lập tức tàn sát bảy mươi người trong nhóm ấy, rồi ném xác xuống một hồ chứa nước.
  • Giê-rê-mi 41:8 - Còn mười người sống sót xin Ích-ma-ên tha với lời hứa là họ sẽ mang đến ông các kho lúa mì, lúa mạch, dầu ô-liu, và mật ong mà họ đã cất giấu.
  • Giê-rê-mi 41:9 - Hồ chứa nước, nơi Ích-ma-ên quăng thi hài của những người bị giết vào đó, là một hồ lớn do Vua A-sa xây để tăng cường hệ thống phòng thủ Mích-pa trong cuộc chiến với Vua Ba-ê-sa, nước Ít-ra-ên. Ích-ma-ên, con Nê-tha-nia, lấp hồ bằng thây người.
  • Giê-rê-mi 41:10 - Ích-ma-ên bắt làm tù binh các công chúa và dân chúng còn sót lại mà Nê-bu-xa-ra-đan để lại Mích-pa dưới quyền cai trị của Ghê-đa-lia, rồi dẫn hết qua xứ Am-môn.
  • Giê-rê-mi 41:11 - Giô-ha-nan, con Ca-rê-át, và các thủ lĩnh quân lưu tán nghe chuyện ác mà Ích-ma-ên đã làm,
  • Giê-rê-mi 41:12 - họ liền tập họp toàn thể lực lượng đi đánh Ích-ma-ên. Họ đuổi theo ông tại hồ lớn gần hồ Ga-ba-ôn.
  • Giê-rê-mi 41:13 - Đoàn dân bị Ích-ma-ên bắt đều reo mừng khi thấy Giô-ha-nan và các quân lưu tán.
  • Giê-rê-mi 41:14 - Tất cả những người bị bắt dẫn đi từ Mích-pa đều trốn chạy và họ bắt đầu giúp Giô-ha-nan.
  • Giê-rê-mi 41:15 - Còn Ích-ma-ên cùng tám thủ hạ thoát khỏi tay Giô-ha-nan, trốn qua xứ Am-môn.
  • Giê-rê-mi 41:16 - Giô-ha-nan, con Ca-rê-át, và các thủ lĩnh quân lưu tán tập họp những người sống sót được cứu khỏi Ích-ma-ên, là những người mà hắn đã bắt đi tại Mích-pa sau vụ ám sát Ghê-đa-lia, con A-hi-cam, cùng tất cả binh sĩ, nội giám, phụ nữ, và trẻ con rời khỏi Ga-ba-ôn.
  • Giê-rê-mi 41:17 - Họ khởi hành, sau đó tạm dừng tại Ghê-rút Kim-ham, gần Bết-lê-hem, trên đường xuống Ai Cập.
  • Giê-rê-mi 41:18 - Vì họ sợ quân Ba-by-lôn trả thù khi nghe tin Ích-ma-ên ám sát Ghê-đa-lia mà vua Ba-by-lôn đã lập làm tổng trấn trong xứ.
  • Giê-rê-mi 24:9 - Ta sẽ khiến tất cả dân tộc trên đất ghê tởm chúng, coi chúng là gian ác, đáng phỉ nhổ. Họ sẽ đặt những câu tục ngữ, những chuyện chế giễu, và những lời nguyền rủa về chúng trong tất cả nơi mà Ta lưu đày chúng.
  • Ai Ca 2:2 - Chúa đã tiêu diệt tất cả nhà của Ít-ra-ên, không chút xót thương. Trong cơn thịnh nộ, Ngài hủy phá tất cả pháo đài và chiến lũy. Cả vương quốc cùng những người lãnh đạo đều tan ra như cát bụi.
  • 1 Các Vua 9:7 - Ta sẽ đày người Ít-ra-ên ra khỏi đất Ta đã cho họ. Còn Đền Thờ Ta đã thánh hóa sẽ bị phá bỏ khỏi mắt Ta. Ít-ra-ên sẽ trở nên một trò cười, một câu tục ngữ, một thành ngữ để cảnh cáo thế nhân.
  • 1 Các Vua 9:8 - Đền thờ này sẽ đổ nát, mọi người đi ngang qua sẽ trố mắt kêu lên: ‘Vì sao Chúa Hằng Hữu làm cho đất nước Ít-ra-ên và Đền Thờ ra nông nỗi này?’
  • Ai Ca 2:5 - Phải, Chúa đã đánh bại Ít-ra-ên như quân thù. Ngài tiêu diệt các đền đài, và phá hủy các chiến lũy. Ngài mang nỗi đau buồn vô tận và nước mắt giáng trên Giê-ru-sa-lem.
  • Giê-rê-mi 39:1 - Tháng mười năm thứ chín đời Vua Sê-đê-kia cai trị, Vua Nê-bu-cát-nết-sa dốc toàn lực tấn công và bao vây Giê-ru-sa-lem.
  • Giê-rê-mi 39:2 - Hai năm rưỡi sau, vào ngày chín tháng tư, năm thứ mười một triều Sê-đê-kia, quân Ba-by-lôn công phá tường thành, và thành thất thủ.
  • Giê-rê-mi 39:3 - Tất cả tướng lãnh Ba-by-lôn đều kéo vào và ngồi tại Cửa Giữa: Nẹt-gan Sa-rết-sê, người Sam-ga, Nê-bô Sa-sê-kim, quan chỉ huy trưởng, Nẹt-gan Sa-rết-sê, quân sư của vua, và các quan lớn khác.
  • Giê-rê-mi 39:4 - Khi Vua Sê-đê-kia và toàn quân thấy quân Ba-by-lôn đã công phá vào thành, nên họ bỏ chạy. Họ đợi đến trời tối rồi trốn qua một chiếc cổng kín giữa hai bức tường thành phía sau vườn ngự uyển và hướng về Thung Lũng A-ra-ba.
  • Giê-rê-mi 39:5 - Nhưng quân Canh-đê đuổi theo vua và bắt vua trong đồng bằng Giê-ri-cô. Họ đem vua về cho Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, tại Ríp-la, trong xứ Ha-mát. Vua Ba-by-lôn lập tòa án xét xử và tuyên án Sê-đê-kia tại đó.
  • Giê-rê-mi 39:6 - Ông bắt Sê-đê-kia chứng kiến cuộc hành hình các hoàng tử và tất cả hàng quý tộc Giu-đa.
  • Giê-rê-mi 39:7 - Họ móc cả hai mắt Sê-đê-kia, xiềng lại bằng các xích đồng, rồi giải về Ba-by-lôn.
  • Giê-rê-mi 39:8 - Quân Ba-by-lôn đốt rụi Giê-ru-sa-lem, kể cả hoàng cung, và phá đổ các tường lũy bọc quanh thành.
  • Giê-rê-mi 39:9 - Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ, đưa đi lưu đày qua Ba-by-lôn tất cả số dân sống sót sau cuộc chiến tranh, kể cả những người đã đào ngũ theo ông ấy.
  • Giê-rê-mi 39:10 - Nhưng Nê-bu-xa-ra-đan cho những người nghèo khổ nhất được ở lại trong Giu-đa, đồng thời cấp phát ruộng đất và vườn nho cho họ coi sóc.
  • Giê-rê-mi 39:11 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa ra lệnh cho Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ, đi tìm Giê-rê-mi. Vua nói:
  • Giê-rê-mi 39:12 - “Đưa người về và chăm sóc thật tốt, nhưng không được hãm hại, và cung cấp cho người bất cứ điều gì người muốn.”
  • Giê-rê-mi 39:13 - Vậy, Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ; Nê-bu-sa-ban, quan chỉ huy trưởng; Nẹt-gan Sa-rết-sê, quân sư của vua, và các quan tướng khác của vua Ba-by-lôn
  • Giê-rê-mi 39:14 - sai người đem Giê-rê-mi ra khỏi ngục. Họ giao cho Ghê-đa-lia, con A-hi-cam, cháu Sa-phan, săn sóc và đem người về nhà. Vậy, Giê-rê-mi ở lại trong Giu-đa sống chung với dân của mình.
  • Giê-rê-mi 39:15 - Chúa Hằng Hữu ban một sứ điệp nữa cho Giê-rê-mi trong thời gian ông bị giam cầm:
  • Giê-rê-mi 39:16 - “Hãy nói với Ê-bết Mê-lết người Ê-thi-ô-pi rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Ta sẽ làm cho thành này mọi điều mà Ta đã ngăm đe. Ta sẽ giáng họa, chứ không ban phước. Ngươi sẽ thấy nó bị hủy diệt,
  • Giê-rê-mi 39:17 - nhưng Ta sẽ giải cứu ngươi từ tay những người mà ngươi rất sợ.
  • Giê-rê-mi 39:18 - Vì ngươi đã tin cậy Ta, Ta sẽ giải cứu ngươi và bảo tồn mạng sống ngươi. Đó là phần thưởng Ta dành cho ngươi. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!’”
  • Thi Thiên 79:10 - Sao Chúa để các dân kia chế nhạo: “Nào Đức Chúa Trời chúng nó ở đâu?” Ngay trước mắt chúng tôi, nguyện các nước được biết sự báo thù máu vô tội của các đầy tớ Ngài.
  • Giê-rê-mi 33:24 - “Con có nghe các dân tộc mỉa mai không? — ‘Chúa Hằng Hữu đã chọn Giu-đa và Ít-ra-ên và rồi Ngài từ bỏ họ!’ Chúng khinh dể và nói rằng Ít-ra-ên không còn là một dân tộc nữa.
  • Giê-rê-mi 18:16 - Vì thế, xứ của chúng sẽ trở nên điêu tàn, một kỷ niệm cho sự ngu dại của chúng. Ai đi qua cũng sẽ ngạc nhiên và sẽ lắc đầu sửng sốt.
  • Ai Ca 2:15 - Những ai đi qua cũng chế nhạo ngươi. Họ giễu cợt và nhục mạ con gái Giê-ru-sa-lem rằng: “Đây có phải là thành mệnh danh ‘Nơi Xinh Đẹp Nhất Thế Giới,’ và ‘Nơi Vui Nhất Trần Gian’ hay không?”
  • Ai Ca 2:16 - Tất cả thù nghịch đều chế nhạo ngươi. Chúng chế giễu và nghiến răng bảo: “Cuối cùng chúng ta đã tiêu diệt nó! Bao nhiêu năm tháng đợi chờ, bây giờ đã đến ngày nó bị diệt vong!”
  • Thi Thiên 44:13 - Chúa khiến lân bang có cớ phỉ nhổ chúng con, khiến người láng giềng có đề tài nhạo báng chúng con.
  • Thi Thiên 44:14 - Chúa khiến chúng con bị châm biếm giữa các nước, chúng lắc đầu khi thấy chúng con.
圣经
资源
计划
奉献