逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vì vậy, Ta đã mang chúng ra khỏi Ai Cập và đem chúng vào hoang mạc.
- 新标点和合本 - 这样,我就使他们出埃及地,领他们到旷野,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我领他们出埃及地,带他们到旷野。
- 和合本2010(神版-简体) - 我领他们出埃及地,带他们到旷野。
- 当代译本 - 于是,我带他们离开埃及,进入旷野,
- 圣经新译本 - “‘这样我把他们从埃及地领了出来,带到旷野。
- 现代标点和合本 - ‘这样,我就使他们出埃及地,领他们到旷野,
- 和合本(拼音版) - 这样,我就使他们出埃及地,领他们到旷野。
- New International Version - Therefore I led them out of Egypt and brought them into the wilderness.
- New International Reader's Version - So I led them out of Egypt. I brought them into the Desert of Sinai.
- English Standard Version - So I led them out of the land of Egypt and brought them into the wilderness.
- New Living Translation - So I brought them out of Egypt and led them into the wilderness.
- Christian Standard Bible - “‘So I brought them out of the land of Egypt and led them into the wilderness.
- New American Standard Bible - So I took them out of the land of Egypt and brought them into the wilderness.
- New King James Version - “Therefore I made them go out of the land of Egypt and brought them into the wilderness.
- Amplified Bible - So I made them leave the land of Egypt and brought them into the wilderness.
- American Standard Version - So I caused them to go forth out of the land of Egypt, and brought them into the wilderness.
- King James Version - Wherefore I caused them to go forth out of the land of Egypt, and brought them into the wilderness.
- New English Translation - “‘So I brought them out of the land of Egypt and led them to the wilderness.
- World English Bible - So I caused them to go out of the land of Egypt, and brought them into the wilderness.
- 新標點和合本 - 這樣,我就使他們出埃及地,領他們到曠野,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我領他們出埃及地,帶他們到曠野。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我領他們出埃及地,帶他們到曠野。
- 當代譯本 - 於是,我帶他們離開埃及,進入曠野,
- 聖經新譯本 - “‘這樣我把他們從埃及地領了出來,帶到曠野。
- 呂振中譯本 - 這樣我就領他們出 埃及 地,帶他們到了曠野。
- 現代標點和合本 - 『這樣,我就使他們出埃及地,領他們到曠野,
- 文理和合譯本 - 既出埃及、導至曠野、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我導之出 伊及 地、攜入曠野、
- Nueva Versión Internacional - »”Yo los saqué de Egipto y los llevé al desierto.
- 현대인의 성경 - 이렇게 해서 나는 그들을 이집트에서 인도해 내어 광야에 이르게 하고
- Новый Русский Перевод - Поэтому Я вывел их из Египта и привел в пустыню.
- Восточный перевод - Поэтому Я вывел их из Египта и привёл в пустыню.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Поэтому Я вывел их из Египта и привёл в пустыню.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Поэтому Я вывел их из Египта и привёл в пустыню.
- La Bible du Semeur 2015 - Je les ai donc fait sortir d’Egypte et je les ai conduits au désert.
- Nova Versão Internacional - Por isso eu os tirei do Egito e os trouxe para o deserto.
- Hoffnung für alle - Darum führte ich sie heraus und ließ sie in die Wüste ziehen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฉะนั้นเราจึงนำอิสราเอลออกมาจากอียิปต์ พาเข้าสู่ถิ่นกันดาร
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดังนั้นเรานำพวกเขาออกจากแผ่นดินอียิปต์ และพาไปยังถิ่นทุรกันดาร
交叉引用
- Xuất Ai Cập 13:17 - Sau khi Pha-ra-ôn để cho người Ít-ra-ên ra đi, Đức Chúa Trời không dẫn họ qua đất Phi-li-tin, là đường ngắn nhất để vào đất hứa. Ngài phán: “E khi dân chúng thấy chiến trận, họ sẽ đổi ý và quay lại Ai Cập chăng.”
- Xuất Ai Cập 13:18 - Ngài biết rằng khi gặp chiến tranh, họ có thể đổi ý mà quay về Ai Cập, mặc dù họ đã được trang bị khí giới khi rời Ai Cập. Do đó Chúa dẫn họ qua Biển Đỏ, đi vào lối hoang mạc.
- Xuất Ai Cập 15:22 - Sau đó, Môi-se dẫn người Ít-ra-ên từ Biển Đỏ đi đến hoang mạc Su-rơ. Trọn ba ngày đường họ không tìm được nước.
- Xuất Ai Cập 20:2 - “Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi, Đấng đã giải cứu các ngươi khỏi ách nô lệ Ai Cập.
- Xuất Ai Cập 14:17 - Ta sẽ làm cho người Ai Cập cứng lòng, một mực đuổi theo Ít-ra-ên xuống biển, Ta sẽ được tôn vinh vì Pha-ra-ôn, vì cả quân đội, chiến xa, và kỵ binh của ông ấy
- Xuất Ai Cập 14:18 - Ta sẽ được hiển vinh chính vì họ, từ Pha-ra-ôn đến quân đội Ai Cập và ngựa xe của họ. Rồi đây toàn dân Ai Cập sẽ biết tôn vinh Ta là Chúa Hằng Hữu!”
- Xuất Ai Cập 14:19 - Thiên sứ của Đức Chúa Trời đang đi trước hướng dẫn Ít-ra-ên liền quay lại đi từ phía sau, còn trụ mây cũng từ phía trước dời ra sau,
- Xuất Ai Cập 14:20 - đứng án ngữ giữa trại Ít-ra-ên và trại Ai Cập. Suốt đêm đó, trụ mây đứng che bóng, làm cho người Ai Cập bị tối tăm, nhưng lại rọi sáng cho người Ít-ra-ên. Vì thế hai bên không đến gần nhau được.
- Xuất Ai Cập 14:21 - Môi-se đưa gậy trên biển, Chúa Hằng Hữu liền làm cho nước dồn lại, mở một lối đi băng qua biển. Suốt đêm ấy, gió đông thổi mạnh, đáy biển cạn khô,
- Xuất Ai Cập 14:22 - người Ít-ra-ên đi qua biển như đi trên đất khô. Hai bên lối đi có hai bức thành bằng nước dựng đứng thẳng tắp.