逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - “Hãy nói với dân tộc Ít-ra-ên phản loạn: Các ngươi có biết ý nghĩa của ẩn dụ về hai con đại bàng không? Này, vua Ba-by-lôn đã đến Giê-ru-sa-lem, bắt vua cùng các hoàng tử đem về Ba-by-lôn.
- 新标点和合本 - “你对那悖逆之家说:你们不知道这些事是什么意思吗?你要告诉他们说,巴比伦王曾到耶路撒冷,将其中的君王和首领带到巴比伦自己那里去。
- 和合本2010(上帝版-简体) - “你要对那悖逆之家说:你们不知道这些事是什么意思吗?你要这样说,看哪,巴比伦王曾到耶路撒冷,把其中的君王和官长带到巴比伦去,
- 和合本2010(神版-简体) - “你要对那悖逆之家说:你们不知道这些事是什么意思吗?你要这样说,看哪,巴比伦王曾到耶路撒冷,把其中的君王和官长带到巴比伦去,
- 当代译本 - “你要对这些悖逆的人说,‘你们不明白这比喻的意思吗?’要告诉他们,巴比伦王攻取了耶路撒冷,把其中的君王和大臣掳到巴比伦,
- 圣经新译本 - “你要对那叛逆的民族说:‘你们不知道这些事是什么意思吗?’你要告诉他们:‘看哪!巴比伦王曾到耶路撒冷来,把其中的王和众领袖掳去,带他们到巴比伦那里去。
- 现代标点和合本 - “你对那悖逆之家说:‘你们不知道这些事是什么意思吗?’你要告诉他们说:‘巴比伦王曾到耶路撒冷,将其中的君王和首领带到巴比伦自己那里去。
- 和合本(拼音版) - “你对那悖逆之家说:你们不知道这些事是什么意思吗?你要告诉他们说:巴比伦王曾到耶路撒冷,将其中的君王和首领带到巴比伦自己那里去。
- New International Version - “Say to this rebellious people, ‘Do you not know what these things mean?’ Say to them: ‘The king of Babylon went to Jerusalem and carried off her king and her nobles, bringing them back with him to Babylon.
- New International Reader's Version - “These people refuse to obey me. Ask them, ‘Don’t you know what these things mean?’ Tell them, ‘Nebuchadnezzar went to Jerusalem. He was the king of Babylon. He carried off King Jehoiachin and the nobles. He brought them back with him to the city of Babylon.
- English Standard Version - “Say now to the rebellious house, Do you not know what these things mean? Tell them, behold, the king of Babylon came to Jerusalem, and took her king and her princes and brought them to him to Babylon.
- New Living Translation - “Say to these rebels of Israel: Don’t you understand the meaning of this riddle of the eagles? The king of Babylon came to Jerusalem, took away her king and princes, and brought them to Babylon.
- The Message - “Tell them, ‘The king of Babylon came to Jerusalem and took its king and its leaders back to Babylon. He took one of the royal family and made a covenant with him, making him swear his loyalty. The king of Babylon took all the top leaders into exile to make sure that this kingdom stayed weak—didn’t get any big ideas of itself—and kept the covenant with him so that it would have a future.
- Christian Standard Bible - “Now say to that rebellious house, ‘Don’t you know what these things mean? ’ Tell them, ‘The king of Babylon came to Jerusalem, took its king and officials, and brought them back with him to Babylon.
- New American Standard Bible - “Say now to the rebellious house, ‘Do you not know what these things mean?’ Say, ‘Behold, the king of Babylon came to Jerusalem, took its king and leaders, and brought them to him in Babylon.
- New King James Version - “Say now to the rebellious house: ‘Do you not know what these things mean?’ Tell them, ‘Indeed the king of Babylon went to Jerusalem and took its king and princes, and led them with him to Babylon.
- Amplified Bible - “Say now to the rebellious house, ‘Do you not know (realize) what these things mean?’ Tell them, ‘Hear this, the king of Babylon came to Jerusalem and took its king [Jehoiachin] and its princes and brought them with him to Babylon.
- American Standard Version - Say now to the rebellious house, Know ye not what these things mean? tell them, Behold, the king of Babylon came to Jerusalem, and took the king thereof, and the princes thereof, and brought them to him to Babylon.
- King James Version - Say now to the rebellious house, Know ye not what these things mean? tell them, Behold, the king of Babylon is come to Jerusalem, and hath taken the king thereof, and the princes thereof, and led them with him to Babylon;
- New English Translation - “Say to the rebellious house of Israel: ‘Don’t you know what these things mean?’ Say: ‘See here, the king of Babylon came to Jerusalem and took her king and her officials prisoner and brought them to himself in Babylon.
- World English Bible - “Say now to the rebellious house, ‘Don’t you know what these things mean?’ Tell them, ‘Behold, the king of Babylon came to Jerusalem, and took its king, and its princes, and brought them to him to Babylon.
- 新標點和合本 - 「你對那悖逆之家說:你們不知道這些事是甚麼意思嗎?你要告訴他們說,巴比倫王曾到耶路撒冷,將其中的君王和首領帶到巴比倫自己那裏去。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「你要對那悖逆之家說:你們不知道這些事是甚麼意思嗎?你要這樣說,看哪,巴比倫王曾到耶路撒冷,把其中的君王和官長帶到巴比倫去,
- 和合本2010(神版-繁體) - 「你要對那悖逆之家說:你們不知道這些事是甚麼意思嗎?你要這樣說,看哪,巴比倫王曾到耶路撒冷,把其中的君王和官長帶到巴比倫去,
- 當代譯本 - 「你要對這些悖逆的人說,『你們不明白這比喻的意思嗎?』要告訴他們,巴比倫王攻取了耶路撒冷,把其中的君王和大臣擄到巴比倫,
- 聖經新譯本 - “你要對那叛逆的民族說:‘你們不知道這些事是甚麼意思嗎?’你要告訴他們:‘看哪!巴比倫王曾到耶路撒冷來,把其中的王和眾領袖擄去,帶他們到巴比倫那裡去。
- 呂振中譯本 - 『你要對叛逆之家說:你們不知道這些事是甚麼意思麼?你要告訴他們說:看哪, 巴比倫 王曾經來到 耶路撒冷 ,將其中的王和首領帶到 巴比倫 自己那裏。
- 現代標點和合本 - 「你對那悖逆之家說:『你們不知道這些事是什麼意思嗎?』你要告訴他們說:『巴比倫王曾到耶路撒冷,將其中的君王和首領帶到巴比倫自己那裡去。
- 文理和合譯本 - 謂悖逆之家云、斯事之旨、爾不知之乎、宜告之曰、巴比倫王至耶路撒冷、虜其君王牧伯、攜至巴比倫、
- 文理委辦譯本 - 當告違逆之族、云、爾知是乎、巴比倫王至耶路撒冷、虜其王公牧伯、至於巴比倫、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當告悖逆之族曰、爾曹知是乎、可告之曰、 巴比倫 王至 耶路撒冷 、將其王與牧伯遷至 巴比倫 、
- Nueva Versión Internacional - «Pregúntale a este pueblo rebelde si tiene idea de lo que significa todo esto. Recuérdale que el rey de Babilonia vino a Jerusalén y se llevó a su país al rey de Judá y a sus funcionarios.
- 현대인의 성경 - “너는 이 거역하는 백성들에게 이 비유가 무엇을 뜻하는지 아느냐고 물어 본 후에 나 여호와의 말을 이렇게 전하라. ‘바빌로니아 왕이 예루살렘으로 가서 왕과 그의 신하들을 바빌로니아로 끌어가고
- Новый Русский Перевод - – Скажи этому мятежному дому: «Разве вы не знаете, что это значит?» Скажи им: «Вот, царь Вавилона пришел в Иерусалим, взял его царя с приближенными и увел к себе в Вавилон.
- Восточный перевод - – Скажи этому мятежному народу: «Разве вы не знаете, что это значит?» Скажи им: «Вот вавилонский царь Навуходоносор пришёл в Иерусалим, взял его царя Иоакима с приближёнными и увёл к себе в Вавилон.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Скажи этому мятежному народу: «Разве вы не знаете, что это значит?» Скажи им: «Вот вавилонский царь Навуходоносор пришёл в Иерусалим, взял его царя Иоакима с приближёнными и увёл к себе в Вавилон.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Скажи этому мятежному народу: «Разве вы не знаете, что это значит?» Скажи им: «Вот вавилонский царь Навуходоносор пришёл в Иерусалим, взял его царя Иоакима с приближёнными и увёл к себе в Вавилон.
- La Bible du Semeur 2015 - Demande, je te prie, à cette communauté rebelle si elle comprend ce que tout cela signifie. Dis-lui : « Le roi de Babylone est allé à Jérusalem, il a capturé son roi et les chefs de la ville, et les a emmenés chez lui à Babylone .
- リビングバイブル - 「イスラエルの反逆者どもに問いなさい。この二羽のわしのなぞが何を意味するか、わからないなら、わたしが教えよう。最初の大わしはバビロンの王ネブカデネザルだ。彼はエルサレムに攻めて来て、木のこずえの若枝である王と王子たちを捕らえ、バビロンへ連れて行った。ネブカデネザルは王家の一人ゼデキヤと契約を結び、忠誠を誓わせた。その若枝を摘み取って、大きな川のそばの肥えた地に植えた。これは、イスラエルの政治的指導者たちを捕囚として連れ去ったことを指す。
- Nova Versão Internacional - “Diga a essa nação rebelde: Você não sabe o que essas coisas significam? Diga a eles: O rei da Babilônia foi a Jerusalém, tirou de lá o seu rei e os seus nobres e os levou consigo de volta à Babilônia.
- Hoffnung für alle - »Frag das widerspenstige Volk, ob sie dieses Gleichnis denn nicht verstehen. Dann erklär du es ihnen: Gemeint ist der babylonische König, der mit seinem Heer in Jerusalem einfiel. Er nahm den König von Juda und seine Beamten gefangen und verschleppte sie in sein Land.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “จงกล่าวแก่พงศ์พันธุ์ที่ชอบกบฏนี้ว่า ‘เจ้าไม่รู้หรือว่าสิ่งเหล่านี้หมายความว่าอะไร?’ จงบอกพวกเขาว่า ‘กษัตริย์บาบิโลนมายังเยรูซาเล็มและกวาดต้อนกษัตริย์และบรรดาขุนนางพากลับไปยังบาบิโลน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “จงบอกพงศ์พันธุ์ที่ขัดขืนดังนี้ ‘พวกเจ้าไม่ทราบว่าสิ่งเหล่านี้มีความหมายว่าอย่างไรหรือ’ จงบอกพวกเขาว่า ‘ดูเถิด กษัตริย์แห่งบาบิโลนมายังเยรูซาเล็มและจับกษัตริย์และเจ้าหน้าที่ชั้นสูงกลับไปยังบาบิโลนพร้อมกับเขา
交叉引用
- Xuất Ai Cập 12:26 - nếu con cháu có hỏi: ‘Ý nghĩa của lễ này là gì?’
- Mác 4:13 - Chúa Giê-xu hỏi các môn đệ: “Nếu các con không hiểu ẩn dụ này, làm sao có thể hiểu những ẩn dụ khác?
- Ma-thi-ơ 15:16 - Chúa Giê-xu đáp: “Con cũng không hiểu nữa sao?
- Ma-thi-ơ 15:17 - Con không biết thức ăn vào miệng, chỉ qua dạ dày, rồi ra khỏi thân thể sao?
- 2 Các Vua 24:10 - Khi quân Ba-by-lôn do Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, đích thân chỉ huy kéo đến vây Giê-ru-sa-lem,
- 2 Các Vua 24:11 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa của Ba-by-lôn đến trước thành, đang khi quân đội của vua đang bao vây nó.
- 2 Các Vua 24:12 - Vua Giê-hô-gia-kin của Giu-đa cùng với mẹ vua, các cận thần, các tướng lãnh, và các triều thần ra đầu hàng vua Ba-by-lôn. Vua Ba-by-lôn bắt Giê-hô-gia-kin sau khi lên ngôi được tám năm.
- 2 Các Vua 24:13 - Người Ba-by-lôn chở về nước tất cả bảo vật của Đền Thờ và hoàng cung. Họ bóc hết vàng bọc các dụng cụ trong Đền Thờ từ đời Sa-lô-môn. Những việc này xảy ra đúng như lời Chúa Hằng Hữu phán trước.
- 2 Các Vua 24:14 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa bắt đi mọi người dân Giê-ru-sa-lem, tất cả tướng lãnh, và những chiến sĩ dũng mãnh, thợ mộc, và thợ rèn—gồm tất cả là 10.000 người bị đem đi lưu đày. Ngoại trừ những người nghèo khổ cùng cực trong xứ.
- 2 Các Vua 24:15 - Vậy Vua Nê-bu-cát-nết-sa bắt vua Giê-hô-gia-kin đem về Ba-by-lôn cùng với thái hậu, hoàng hậu, các thái giám, và hoàng tộc trong thành Giê-ru-sa-lem,
- 2 Các Vua 24:16 - luôn cả 7.000 lính thiện chiến và 1.000 thợ đủ loại, kể cả thợ mộc và thợ rèn. Đó là những người mà vua Ba-by-lôn bắt lưu đày sang Ba-by-lôn
- Ê-xê-chi-ên 2:3 - Chúa phán: “Hỡi con người, Ta sai con đến với dân tộc Ít-ra-ên, một dân tộc phản loạn đã phản bội chống lại Ta. Chúng và tổ phụ của chúng đã phạm tội với Ta cho đến ngày nay.
- Ê-xê-chi-ên 2:4 - Chúng là dân cứng đầu và có tấm lòng chai đá. Nhưng Ta sai con truyền sứ điệp Ta cho chúng nó: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán!’
- Ê-xê-chi-ên 2:5 - Dù chúng có nghe con hay không—nên nhớ, chúng là dân phản loạn—ít ra chúng cũng biết rằng đã có một tiên tri ở giữa chúng.
- Ma-thi-ơ 13:51 - Các con có hiểu những ẩn dụ ấy không?” Môn đệ đáp: “Thưa Thầy, hiểu.”
- Y-sai 39:7 - ‘Một số con cháu của ngươi sẽ bị bắt lưu đày. Các con cháu ấy sẽ phải làm quan hoạn phục vụ trong cung điện của vua Ba-by-lôn.’”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:30 - Phi-líp chạy đến, nghe hoạn quan đang đọc sách tiên tri Y-sai. Phi-líp hỏi: “Ông có hiểu điều ông đang đọc không?”
- Giô-suê 4:6 - mười hai tảng đá tượng trưng cho mười hai đại tộc Ít-ra-ên. Đây là tảng đá để kỷ niệm. Về sau, khi con cháu hỏi: ‘các tảng đá này có nghĩa gì?’
- 2 Sử Ký 36:9 - Giê-hô-gia-kin được mười tám tuổi khi lên ngôi, và trị vì chỉ được ba tháng mười ngày tại Giê-ru-sa-lem. Giê-hô-gia-kin làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 36:10 - Đến đầu năm sau, vua Nê-bu-cát-nết-sa sai bắt giải Giê-hô-gia-kin qua Ba-by-lôn, cùng cướp đi nhiều dụng cụ quý giá trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, rồi lập Sê-đê-kia, chú của Giê-hô-gia-kin, làm vua Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:20 - Sau này, khi con cái anh em thắc mắc: ‘Ý nghĩa của điều răn, luật lệ của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, phải tuân theo là gì?’
- Giô-suê 4:21 - Ông nhắc lại với mọi người: “Về sau, khi con cháu chúng ta muốn biết ý nghĩa của trụ đá này,
- Y-sai 1:2 - Các tầng trời, hãy nghe! Đất, hãy lắng tai! Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán dạy: “Ta đã cưu mang, nuôi dưỡng đàn con, thế mà chúng nổi loạn chống nghịch Ta!
- Ma-thi-ơ 16:11 - Tại sao các con nghĩ Ta nói về thức ăn? Ta bảo các con phải đề phòng men của phái Pha-ri-si và Sa-đu-sê.”
- Lu-ca 9:45 - Nhưng các môn đệ không hiểu lời Ngài dạy, vì trí óc họ như bị đóng kín. Họ lại sợ, không dám hỏi Ngài.
- Giê-rê-mi 22:24 - Chúa Hằng Hữu phán: “Thật như Ta hằng sống, Ta sẽ từ bỏ ngươi, Giê-cô-nia, con Giê-hô-gia-kim, vua nước Giu-đa. Cho dù ngươi là nhẫn làm ấn trong tay phải Ta đi nữa, Ta cũng sẽ ném bỏ.
- Giê-rê-mi 22:25 - Ta sẽ phó ngươi cho bọn tìm giết ngươi, là bọn mà ngươi khiếp sợ—tức Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, và quân đội Ba-by-lôn hùng mạnh.
- Giê-rê-mi 22:26 - Ta sẽ tống ngươi và mẹ ngươi khỏi xứ này, và các ngươi sẽ chết ở nước ngoại bang, không phải trên quê hương của mình.
- Giê-rê-mi 22:27 - Ngươi sẽ chẳng bao giờ được trở về xứ mà ngươi trông mong trở về.
- Giê-rê-mi 22:28 - Tại sao Giê-cô-nia giống như một cái bình bị loại bỏ và vỡ nát? Tại sao hắn và con cháu hắn bị đày đến một xứ xa lạ như thế?
- Ê-xê-chi-ên 3:9 - Ta sẽ khiến trán con cứng như đá lửa! Vậy, đừng sợ chúng hay sờn lòng trước những cặp mắt hung ác đó, dù chúng là dân phản loạn.”
- Giê-rê-mi 52:31 - Vào năm lưu đày thứ ba mươi bảy của Vua Giê-hô-gia-kin, nước Giu-đa, Ê-vinh Mê-rô-đác lên ngôi vua Ba-by-lôn. Vua ân xá cho Giê-hô-gia-kin và thả ra khỏi ngục vào ngày hai mươi lăm tháng chạp năm đó.
- Giê-rê-mi 52:32 - Vua chuyện trò với Giê-hô-gia-kin cách nhã nhặn và cho người ngai cao hơn các vua bị lưu đày khác trong Ba-by-lôn.
- Giê-rê-mi 52:33 - Vua cung cấp quần áo mới cho Giê-hô-gia-kin thay thế bộ áo tù bằng vải gai và cho người được ăn uống hằng ngày tại bàn ăn của vua trọn đời.
- Giê-rê-mi 52:34 - Vậy, vua Ba-by-lôn ban bổng lộc cho Giê-hô-gia-kin trong suốt cuộc đời ông. Việc này được tiếp tục cho đến ngày vua qua đời.
- Ê-xê-chi-ên 12:9 - “Hỡi con người, dân phản loạn, dân tộc Ít-ra-ên, hỏi con làm như thế có nghĩa gì.
- Ê-xê-chi-ên 12:10 - Hãy nói với chúng rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Những hành động này là sứ điệp cho Vua Sê-đê-kia, nước Giê-ru-sa-lem, và cho toàn dân Ít-ra-ên.’
- Ê-xê-chi-ên 12:11 - Hãy giải thích hành động của con là dấu hiệu của những việc sắp xảy ra cho chúng, vì chúng sẽ bị dẫn đi lưu đày như phu tù.
- Ê-xê-chi-ên 2:8 - Này, con người, hãy lắng nghe những điều Ta phán với con. Đừng nhập bọn với dân phản loạn ấy. Hãy hả miệng con ra, và ăn vật Ta cho con.”
- Ê-xê-chi-ên 17:3 - Hãy nói với chúng sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Một con đại bàng lớn với đôi cánh mạnh và lông dài, thân phủ bộ lông nhiều sắc, bay đến Li-ban. Nó ngậm ngọn cây bá hương
- Ê-xê-chi-ên 1:2 - Việc này xảy ra vào năm thứ năm sau khi Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày.
- Ê-xê-chi-ên 24:19 - Dân chúng hỏi tôi: “Việc này có nghĩa gì? Ông định bảo chúng tôi điều gì đây?”