Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
16:61 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ngươi sẽ nhớ lại tội ác đã làm, sẽ xấu hổ khi Ta ban đặc ân cho ngươi. Ta sẽ khiến chị em ngươi, là Sa-ma-ri và Sô-đôm, sẽ làm con gái của ngươi, mặc dù chúng không có phần trong giao ước của Ta và ngươi.
  • 新标点和合本 - 你接待你姐姐和你妹妹的时候,你要追念你所行的,自觉惭愧;并且我要将她们赐你为女儿,却不是按着前约。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 当你接纳你的姊姊和妹妹时,你要追念你所行的,自觉惭愧;并且我要将她们赏给你做女儿,却不是按着我与你所立的约。
  • 和合本2010(神版-简体) - 当你接纳你的姊姊和妹妹时,你要追念你所行的,自觉惭愧;并且我要将她们赏给你做女儿,却不是按着我与你所立的约。
  • 当代译本 - 你接纳你姊妹的时候,会想起自己的所作所为并自觉羞愧。我要将你姊妹赐给你作女儿,我这样做并不是出于我与你所立的约。
  • 圣经新译本 - 你接纳你姊姊和你妹妹回来的时候,你就会想起你所行的,并要自觉惭愧;我要把她们赐给你作女儿,但这并不是出于我与你所立的约。
  • 现代标点和合本 - 你接待你姐姐和你妹妹的时候,你要追念你所行的,自觉惭愧;并且我要将她们赐你为女儿,却不是按着前约。
  • 和合本(拼音版) - 你接待你姐姐和你妹妹的时候,你要追念你所行的,自觉惭愧。并且我要将她们赐你为女儿,却不是按着前约。
  • New International Version - Then you will remember your ways and be ashamed when you receive your sisters, both those who are older than you and those who are younger. I will give them to you as daughters, but not on the basis of my covenant with you.
  • New International Reader's Version - Then you will remember how you have lived. You will be ashamed when I give you Samaria and Sodom. Samaria is your older sister. Sodom is your younger one. I will give them and their daughters to you as daughters. That can’t happen based on my old covenant with you.
  • English Standard Version - Then you will remember your ways and be ashamed when you take your sisters, both your elder and your younger, and I give them to you as daughters, but not on account of the covenant with you.
  • New Living Translation - Then you will remember with shame all the evil you have done. I will make your sisters, Samaria and Sodom, to be your daughters, even though they are not part of our covenant.
  • Christian Standard Bible - Then you will remember your ways and be ashamed when you receive your older and younger sisters. I will give them to you as daughters, but not because of your covenant.
  • New American Standard Bible - Then you will remember your ways and be ashamed when you receive your sisters, both your older and your younger; and I will give them to you as daughters, but not because of your covenant.
  • New King James Version - Then you will remember your ways and be ashamed, when you receive your older and your younger sisters; for I will give them to you for daughters, but not because of My covenant with you.
  • Amplified Bible - Then you will remember your ways and be ashamed when you receive your sisters, both your older and your younger; I will give them to you as daughters, but not because of your covenant [with Me].
  • American Standard Version - Then shalt thou remember thy ways, and be ashamed, when thou shalt receive thy sisters, thine elder sisters and thy younger; and I will give them unto thee for daughters, but not by thy covenant.
  • King James Version - Then thou shalt remember thy ways, and be ashamed, when thou shalt receive thy sisters, thine elder and thy younger: and I will give them unto thee for daughters, but not by thy covenant.
  • New English Translation - Then you will remember your conduct, and be ashamed when you receive your older and younger sisters. I will give them to you as daughters, but not on account of my covenant with you.
  • World English Bible - Then you will remember your ways and be ashamed, when you receive your sisters, your elder sisters and your younger; and I will give them to you for daughters, but not by your covenant.
  • 新標點和合本 - 你接待你姊姊和你妹妹的時候,你要追念你所行的,自覺慚愧;並且我要將她們賜你為女兒,卻不是按着前約。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 當你接納你的姊姊和妹妹時,你要追念你所行的,自覺慚愧;並且我要將她們賞給你做女兒,卻不是按着我與你所立的約。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 當你接納你的姊姊和妹妹時,你要追念你所行的,自覺慚愧;並且我要將她們賞給你做女兒,卻不是按着我與你所立的約。
  • 當代譯本 - 你接納你姊妹的時候,會想起自己的所作所為並自覺羞愧。我要將你姊妹賜給你作女兒,我這樣做並不是出於我與你所立的約。
  • 聖經新譯本 - 你接納你姊姊和你妹妹回來的時候,你就會想起你所行的,並要自覺慚愧;我要把她們賜給你作女兒,但這並不是出於我與你所立的約。
  • 呂振中譯本 - 你接納你姐妹、你大 姐 跟你小 妹 的時候,我要將她們賜給你為女兒,你就會追念你所行的而自覺慚愧;但這並不是因你 跟她們立 的約。
  • 現代標點和合本 - 你接待你姐姐和你妹妹的時候,你要追念你所行的,自覺慚愧;並且我要將她們賜你為女兒,卻不是按著前約。
  • 文理和合譯本 - 爾納爾姊妹時、將追憶爾之素行、而覺愧怍、我必以之賜爾為女、惟不循前約、
  • 文理委辦譯本 - 以爾姊妹賜爾為女、不循舊約、爾受之時、則追憶所為、而蒙羞恥。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 與爾所立之約外、我以爾之姊妹、賜爾為女、 或作我以爾之姊妹賜爾為女不循與爾所立之約 爾受之之時、爾追憶疇昔所行之事、自覺愧怍、
  • Nueva Versión Internacional - Tú te acordarás de tu conducta pasada, y te avergonzarás cuando yo acoja a tus hermanas, la mayor y la menor, para dártelas como hijas, aunque no participan de mi alianza contigo.
  • 현대인의 성경 - 네가 네 자매인 사마리아와 소돔을 맞아들이게 될 때 네 행위를 기억하고 부끄러움을 느낄 것이다. 내가 그들을 너에게 딸로 줄 것이나 너와 세운 계약 때문은 아니다.
  • Новый Русский Перевод - Тогда ты вспомнишь свои пути и устыдишься, когда ты станешь принимать к себе своих сестер, и старших, и младших, и Я дам их тебе как дочерей, но не из-за Моего завета с тобой.
  • Восточный перевод - И ты вспомнишь свои пути и устыдишься, когда станешь принимать к себе своих сестёр, и старших, и младших. Я дам их тебе как дочерей, но не из-за Моего священного соглашения с тобой.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И ты вспомнишь свои пути и устыдишься, когда станешь принимать к себе своих сестёр, и старших, и младших. Я дам их тебе как дочерей, но не из-за Моего священного соглашения с тобой.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И ты вспомнишь свои пути и устыдишься, когда станешь принимать к себе своих сестёр, и старших, и младших. Я дам их тебе как дочерей, но не из-за Моего священного соглашения с тобой.
  • La Bible du Semeur 2015 - De ton côté, tu te souviendras de ta conduite et tu en auras honte, quand tu accueilleras auprès de toi tes sœurs aînées et cadettes, et je te les donnerai pour filles, sans que cela soit inscrit dans mon alliance avec toi.
  • リビングバイブル - それであなたもようやく、自分のしてきた悪を残らず思い返して、恥じるようになるだろう。わたしがあなたの姉妹であるサマリヤとソドムとを選び取り、彼女たちをあなたの娘とし、あなたに統治させるとき、あなたは恥じ入る。わたしとの契約を破ったからには、こんな優しい取り扱いを受ける資格などないことが、よくわかっているからだ。
  • Nova Versão Internacional - Então você se lembrará dos seus caminhos e se envergonhará quando receber suas irmãs, a mais velha e a mais nova. Eu as darei a você como filhas, não porém com base em minha aliança com você.
  • Hoffnung für alle - Dann wirst du dich an das erinnern, was du früher getan hast. Du wirst dich schämen, wenn ich dir die Herrschaft über deine beiden Schwestern gebe, so dass sie für dich wie Töchter sind. Das geht weit über den Bund hinaus, den ich damals mit dir geschlossen habe.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วเจ้าจะระลึกถึงวิถีทางของเจ้าและละอายใจ เมื่อเรายกพี่สาวน้องสาวของเจ้าให้เป็นลูกสาวของเจ้า แต่ไม่ใช่ตามพันธสัญญาที่เราให้ไว้กับเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​เจ้า​จะ​ระลึก​ถึง​วิถี​ทาง​ของ​เจ้า​และ​อับอาย​เมื่อ​เจ้า​รับ​พี่​น้อง​ผู้​หญิง​ซึ่ง​มี​อายุ​มาก​กว่า​และ​อ่อน​กว่า เรา​จะ​มอบ​พวก​เขา​ให้​เป็น​บุตร​หญิง​แก่​เจ้า แต่​ไม่​ใช่​ใน​ฐานะ​ของ​พันธ​สัญญา​ของ​เรา​ที่​มี​กับ​เจ้า
交叉引用
  • Ê-phê-sô 2:12 - Đừng quên rằng thuở ấy anh chị em sống xa cách Chúa Cứu Thế, đối nghịch với đoàn thể con dân của Đức Chúa Trời, không được Đức Chúa Trời hứa hẹn bảo đảm gì cả. Giữa cuộc đời, anh chị em sống không hy vọng, không Đức Chúa Trời,
  • Ê-phê-sô 2:13 - nhưng bây giờ anh chị em là người của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Dù ngày trước cách xa Đức Chúa Trời, ngày nay nhờ máu Chúa Giê-xu, anh chị em được đến gần Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 2:14 - Chúa Cứu Thế đem lại hòa bình cho chúng ta. Ngài hòa giải hai khối dân tộc thù nghịch, kết hợp làm một Nhân loại mới. Chúa đã hy sinh thân báu để phá đổ bức tường ngăn cách đôi bên,
  • Gióp 42:5 - Trước kia tai con chỉ nghe nói về Chúa, nhưng bây giờ, con được thấy Ngài tận mắt.
  • Gióp 42:6 - Vì vậy, con xin rút lại mọi lời con đã nói, và ngồi trong tro bụi để tỏ lòng ăn năn.”
  • Ê-xê-chi-ên 16:63 - Như vậy, ngươi sẽ nhớ tội lỗi ngươi và hổ thẹn ngậm miệng khi Ta tha thứ mọi điều ngươi đã làm. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, phán vậy!”
  • Nhã Ca 8:8 - Chúng tôi có người em gái nhỏ chưa đến tuổi cập kê. Chúng tôi sẽ làm gì cho em gái mình khi có người ngõ ý cầu hôn?
  • Nhã Ca 8:9 - Nếu em là trinh nữ, như bức tường, chúng tôi sẽ xây tháp bạc bảo vệ em. Nhưng nếu em là người lả lơi, như cánh cửa đu đưa, chúng tôi sẽ đóng cửa của em bằng gỗ bá hương.
  • Ô-sê 1:9 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đặt tên nó là Lô Am-mi—tức ‘không phải dân Ta’—vì Ít-ra-ên không còn là dân Ta nữa, và Ta cũng không còn là Đức Chúa Trời của chúng.
  • Ô-sê 1:10 - Tuy nhiên, sẽ có thời kỳ dân số Ít-ra-ên nhiều như cát biển—không thể đếm được! Lúc ấy, chính tại nơi Ta đã bảo chúng: ‘Các ngươi chẳng phải là dân Ta nữa,’ Ta sẽ gọi chúng: ‘Các ngươi là con cái của Đức Chúa Trời Hằng Sống.’
  • Ô-sê 1:11 - Rồi nhà Giu-đa và Ít-ra-ên sẽ hiệp làm một. Họ sẽ chọn cho mình một lãnh tụ, và họ sẽ trở về từ xứ lưu đày. Ngày đó sẽ là—ngày của Gít-rê-ên—khi Đức Chúa Trời sẽ gieo trồng dân Ngài trong đất của Ngài.”
  • Y-sai 54:1 - “Hãy hát xướng, hỡi phụ nữ hiếm muộn, phụ nữ chưa bao giờ sinh con! Hãy cất tiếng hát ca và reo hò, hỡi Giê-ru-sa-lem, ngươi chưa bao giờ biết đau đớn khi sinh nở. Vì phụ nữ bị bỏ sẽ đông con hơn phụ nữ có chồng.” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Y-sai 54:2 - “Hãy nới rộng lều; căng trại rộng thêm, đừng giới hạn. Cứ giăng dây cho dài, đóng cọc cho chắc!
  • Rô-ma 15:8 - Tôi xin thưa, Chúa Cứu Thế đã đến phục vụ giữa người Do Thái để chứng tỏ đức chân thật của Đức Chúa Trời là thực hiện lời hứa với tổ phụ họ.
  • Rô-ma 15:9 - Chúa cũng đến cho các Dân Ngoại để họ ca ngợi Đức Chúa Trời vì nhân từ của Ngài, như tác giả Thi Thiên đã ghi: “Vì thế, tôi sẽ tôn vinh Chúa giữa Dân Ngoại; tôi sẽ ca ngợi Danh Ngài.”
  • Giê-rê-mi 31:31 - Chúa Hằng Hữu phán: “Sẽ đến ngày Ta lập giao ước mới với dân tộc Ít-ra-ên và Giu-đa.
  • Giê-rê-mi 31:32 - Giao ước này sẽ khác hẳn giao ước Ta đã lập với tổ phụ họ khi Ta dẫn dắt họ ra khỏi đất Ai Cập. Nhưng tổ phụ họ đã bội ước, dù Ta yêu họ như chồng yêu vợ,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Giê-rê-mi 31:33 - “Nhưng đây là giao ước mới Ta lập với người Ít-ra-ên trong ngày ấy,” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta sẽ đặt luật pháp Ta trong họ, và Ta sẽ ghi luật pháp Ta trong tim họ. Ta sẽ là Đức Chúa Trời của họ, và họ sẽ là dân Ta.
  • Giê-rê-mi 31:34 - Đến thời kỳ ấy, không cần ai nhắc nhở dân Ta nhìn biết Ta vì tất cả mọi người, từ người nhỏ đến người lớn đều biết Ta cách đích thực,” Chúa Hằng Hữu phán vậy. “Ta sẽ tha thứ gian ác họ, và Ta sẽ không bao giờ nhớ đến tội lỗi họ nữa.”
  • Giê-rê-mi 31:35 - Chúa Hằng Hữu là Đấng ban mặt trời chiếu sáng ban ngày, trăng và sao chiếu sáng ban đêm, Đấng khuấy động đại dương, tạo nên các lượn sóng lớn. Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, và đây là điều Ngài phán:
  • Giê-rê-mi 31:36 - “Ta sẽ không từ bỏ Ít-ra-ên dân Ta khi các định luật thiên nhiên vẫn còn đó!”
  • Giê-rê-mi 31:37 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Như các tầng trời không thể đo được và nền của trái đất không thể dò thấu, vậy nên Ta sẽ không ném họ đi vì gian ác mà họ đã làm. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
  • Giê-rê-mi 31:38 - Chúa Hằng Hữu phán: “Sắp đến ngày cả Giê-ru-sa-lem sẽ được tái thiết cho Ta, từ Tháp Ha-na-nên đến Cổng Góc.
  • Giê-rê-mi 31:39 - Dây đo sẽ được kéo dài từ đồi Ga-rép đến Gô-a.
  • Giê-rê-mi 31:40 - Khắp cả đất—kể cả khu mộ địa và khu đổ rác trong thung lũng, tất cả cánh đồng chạy dài đến Thung Lũng Kít-rôn và đến tận Cổng Ngựa về phía đông—sẽ được thánh hóa cho Chúa Hằng Hữu. Thành này sẽ chẳng bao giờ bị chiếm đóng hay tiêu diệt nữa.”
  • Ê-xê-chi-ên 16:53 - Nhưng Ta sẽ khôi phục vận mệnh của Sô-đôm và Sa-ma-ri; Ta cũng sẽ khôi phục vận mệnh Giu-đa nữa.
  • Ê-xê-chi-ên 16:54 - Hình phạt nhục nhã ngươi phải chịu sẽ là niềm an ủi cho các chị em ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 16:55 - Phải, chị em ngươi, là hai thành phố Sô-đôm và Sa-ma-ri, và tất cả con dân của chúng sẽ được phục hồi, và cùng thời gian đó, ngươi cũng sẽ được phục hồi.
  • Y-sai 49:18 - Hãy đưa mắt nhìn quanh, vì con cháu của con sẽ trở về với con.” Chúa Hằng Hữu phán: “Thật như Ta hằng sống, chúng nó sẽ như đá quý hay đồ trang sức cô dâu để cho con chưng diện.
  • Y-sai 49:19 - Ngay cả những nơi bị tàn phá nhất trong những vùng hoang vu, cũng sẽ sớm có dân hồi hương đến sống đông đúc. Kẻ thù của con là người từng bắt con làm nô lệ sẽ bỏ chạy xa con.
  • Y-sai 49:20 - Những thế hệ được sinh ra trong thời gian lưu đày sẽ trở về và nói: ‘Nơi này chật hẹp quá, xin cho chúng con chỗ rộng hơn!’
  • Y-sai 49:21 - Lúc ấy, con sẽ tự hỏi: ‘Ai đã sinh đàn con này cho tôi? Vì hầu hết con cháu tôi đã bị giết, và phần còn lại thì bị mang đi lưu đày? Chỉ một mình tôi ở lại đây. Đoàn dân này từ đâu đến? Ai đã sinh ra con cháu này? Ai đã nuôi chúng lớn cho tôi?’”
  • Y-sai 49:22 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Này, Ta sẽ đưa một dấu hiệu cho các nước không có Chúa. Chúng sẽ bồng các con trai của con trong lòng; chúng sẽ cõng các con gái của con trên vai mà đến.
  • Y-sai 49:23 - Các vua và các hoàng hậu sẽ phục vụ con và chăm sóc mọi nhu cầu của con. Chúng sẽ cúi xuống đất trước con và liếm bụi nơi chân con. Lúc ấy, con sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu. Những ai trông đợi Ta sẽ chẳng bao giờ hổ thẹn.”
  • Ê-xê-chi-ên 6:9 - Khi bị lưu đày tại các nước, chúng sẽ nhớ đến Ta. Chúng sẽ nhận ra Ta đau đớn thế nào bởi lòng bất trung và dục vọng ngoại tình của chúng chỉ hướng về các thần tượng. Lúc ấy, chúng sẽ ghê tởm chính chúng về những việc gian ác chúng đã làm.
  • Thi Thiên 119:59 - Con tự xét hành vi cử chỉ, nguyền làm theo đúng ý thánh Chúa.
  • Y-sai 2:2 - Trong những ngày cuối cùng, ngọn núi nơi dựng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu sẽ nổi danh hơn tất cả— là nơi cao trọng nhất trên đất. Nó sẽ vượt cao hơn các núi đồi, và mọi dân tộc sẽ đổ về đó thờ phượng.
  • Y-sai 2:3 - Nhiều dân tộc sẽ đến và nói: “Hãy đến, chúng ta hãy lên núi của Chúa Hằng Hữu, đến nhà Đức Chúa Trời của Gia-cốp. Tại đó Ngài sẽ dạy chúng ta đường lối Ngài và chúng ta sẽ đi trong các nẻo đường Ngài.” Vì luật lệ Chúa Hằng Hữu sẽ ra từ Si-ôn; lời Chúa ra từ Giê-ru-sa-lem.
  • Y-sai 2:4 - Chúa Hằng Hữu sẽ phán xét giữa các nước và sẽ hòa giải nhiều dân tộc. Họ sẽ lấy gươm rèn lưỡi cày, và lấy giáo rèn lưỡi liềm. Nước này sẽ không đánh nước khác, cũng không luyện tập về chiến tranh nữa.
  • Y-sai 2:5 - Hãy đến, hỡi con cháu Gia-cốp, chúng ta bước đi trong ánh sáng của Chúa Hằng Hữu!
  • Y-sai 60:4 - Hãy ngước mắt nhìn quanh, vì mọi người đang kéo về với ngươi! Con trai ngươi đang đến từ phương xa; con gái ngươi sẽ được ẵm về.
  • Y-sai 11:9 - Sẽ không có đau đớn hay hủy diệt trên khắp núi thánh Ta, vì như nước phủ khắp biển, đất cũng sẽ đầy những người biết Chúa Hằng Hữu như vậy.
  • Y-sai 11:10 - Trong ngày ấy, người thừa kế trên ngôi Đa-vít sẽ trở thành cờ cứu rỗi cho thế gian. Tất cả các dân tộc đều quy phục Người, nơi Người an nghỉ đầy vinh quang.
  • Ê-xê-chi-ên 36:31 - Lúc ấy, các ngươi sẽ nhớ lại đường lối tội lỗi và việc làm xấu xa gian ác của mình, và tự khinh bỉ mình vì những điều gian ác và ghê tởm mình đã làm.
  • Ê-xê-chi-ên 36:32 - Nhưng hãy nhớ rằng, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, Ta làm điều này không phải vì các ngươi xứng đáng được. Hỡi dân tộc Ít-ra-ên, các ngươi hãy xấu hổ thẹn thuồng về nếp sống xấu xa của mình!
  • Giăng 15:16 - Không phải các con đã chọn Ta nhưng Ta đã chọn các con. Ta bổ nhiệm, và sai phái các con đi để đem lại kết quả lâu dài; nhờ đó, các con nhân danh Ta cầu xin Cha điều gì, Ngài sẽ ban cho các con.
  • Rô-ma 15:16 - tôi được chọn làm sứ giả của Chúa Cứu Thế giữa các Dân Ngoại để công bố Phúc Âm của Đức Chúa Trời. Nhờ đó, các dân tộc ấy được dâng lên cho Đức Chúa Trời như một lễ vật vui lòng Ngài do Chúa Thánh Linh thánh hóa.
  • Y-sai 66:7 - Trước khi chuyển bụng, Giê-ru-sa-lem đã sinh, sinh một con trai.
  • Y-sai 66:8 - Có bao giờ người ta thấy việc lạ này không? Có bao giờ nghe những việc kỳ diệu như thế không? Có quốc gia nào chỉ trong một ngày mà được hình thành? Có dân tộc nào được sinh ra chỉ trong chốc lát? Nhưng khi Si-ôn bắt đầu chuyển dạ, con cái nó sẽ được sinh ra.
  • Y-sai 66:9 - Có khi nào Ta đưa dân tộc này đến thời điểm sinh nở mà lại không cho sinh ra không?” Chúa Hằng Hữu hỏi. “Không! Ta không bao giờ ngăn trở dân tộc này được sinh nở,” Đức Chúa Trời ngươi phán vậy.
  • Y-sai 66:10 - “Hãy hân hoan với Giê-ru-sa-lem! Hãy vui với nó, hỡi những ai yêu thương nó, hỡi những ai từng than khóc nó.
  • Y-sai 66:11 - Hãy tận hưởng vinh quang nó như đứa con vui thích và thưởng thức sữa mẹ.”
  • Y-sai 66:12 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ cho Giê-ru-sa-lem an bình và thịnh vượng như dòng sông tuôn tràn. Của cải châu báu của các dân tộc nước ngoài sẽ đổ về đây. Đàn con nó sẽ được bú mớm nâng niu, được ẵm trên tay, được ngồi chơi trong lòng mẹ.
  • Ê-xê-chi-ên 20:43 - Các ngươi sẽ nhớ lại những tội mình và ghê tởm chính mình vì những việc ác đã làm.
  • Rô-ma 11:11 - Tôi xin hỏi tiếp: Người Ít-ra-ên có vấp ngã nặng đến mức bị Đức Chúa Trời hoàn toàn loại bỏ không? Thưa không! Nhưng vì họ không vâng lời, Đức Chúa Trời đem ơn cứu rỗi cho Dân Ngoại để kích thích lòng ganh đua của họ.
  • Ê-phê-sô 3:6 - Đây là huyền nhiệm: Cả Dân Ngoại cũng như người Do Thái, nhờ nghe Phúc Âm và tin nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu, sẽ được làm con cái Đức Chúa Trời, được thừa kế cơ nghiệp trong nước Ngài, được tham gia vào Hội Thánh và được hưởng mọi phước hạnh Đức Chúa Trời đã hứa.
  • Giê-rê-mi 31:18 - Ta đã nghe tiếng than khóc của Ép-ra-im: ‘Chúa đã sửa phạt con nghiêm khắc, như bò đực cần tập mang ách. Xin cho con quay về với Chúa và xin phục hồi con, vì chỉ có Chúa là Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của con.
  • Giê-rê-mi 31:19 - Con đã lìa bỏ Đức Chúa Trời, nhưng rồi con đã ăn năn. Con đã tự đánh vì sự ngu dại của mình! Con hết sức xấu hổ vì những điều mình làm trong thời niên thiếu.’
  • Giê-rê-mi 31:20 - Ít-ra-ên chẳng phải vẫn là con Ta, đứa con mà Ta yêu thích sao?” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta thường quở phạt nó, nhưng Ta vẫn yêu thương nó. Đó là tại sao Ta mong mỏi và thương xót nó vô cùng.
  • Giê-rê-mi 50:4 - Chúa Hằng Hữu phán: “Trong những ngày cuối cùng, dân tộc Ít-ra-ên sẽ trở về nhà cùng với dân tộc Giu-đa. Họ sẽ cùng khóc lóc và tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của họ.
  • Giê-rê-mi 50:5 - Họ sẽ hỏi đường về Si-ôn và khởi hành quay về quê hương. Họ sẽ buộc mình quay về với Chúa Hằng Hữu trong một giao ước đời đời rằng sẽ không bao giờ quên lãng.
  • Ga-la-ti 4:26 - Còn mẹ chúng ta là Giê-ru-sa-lem tự do trên trời, không bao giờ làm nô lệ.
  • Ga-la-ti 4:27 - Tiên tri Y-sai đã viết: “Này, người nữ son sẻ, hãy hân hoan! Người nữ chưa hề sinh con, hãy reo mừng! Vì con của người nữ bị ruồng bỏ sẽ nhiều hơn của người nữ có chồng!”
  • Ga-la-ti 4:28 - Thưa anh chị em, chúng ta là con cái sinh ra theo lời hứa, như Y-sác ngày xưa.
  • Ga-la-ti 4:29 - Ngày nay, chúng ta là người do Chúa Thánh Linh sinh thành vẫn bị người lệ thuộc luật pháp bức hại, buộc chúng ta phải vâng giữ luật pháp, chẳng khác gì ngày xưa Y-sác, con sinh ra theo lời hứa, bị Ích-ma-ên, con của người nô lệ, chèn ép.
  • Ga-la-ti 4:30 - Nhưng Thánh Kinh đã nói gì? “Hãy đuổi người vợ nô lệ cùng con trai nàng, vì con trai người nô lệ không được quyền thừa kế với con trai người tự do.”
  • Ga-la-ti 4:31 - Thưa anh chị em, chúng ta không phải là con của người nô lệ, nhưng con của người tự do.
  • Hê-bơ-rơ 8:13 - Giao ước này được Đức Chúa Trời gọi là giao ước “mới” như thế, giao ước thứ nhất đã cũ rồi. Điều gì cũ kỹ, lỗi thời đều phải bị đào thải.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ngươi sẽ nhớ lại tội ác đã làm, sẽ xấu hổ khi Ta ban đặc ân cho ngươi. Ta sẽ khiến chị em ngươi, là Sa-ma-ri và Sô-đôm, sẽ làm con gái của ngươi, mặc dù chúng không có phần trong giao ước của Ta và ngươi.
  • 新标点和合本 - 你接待你姐姐和你妹妹的时候,你要追念你所行的,自觉惭愧;并且我要将她们赐你为女儿,却不是按着前约。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 当你接纳你的姊姊和妹妹时,你要追念你所行的,自觉惭愧;并且我要将她们赏给你做女儿,却不是按着我与你所立的约。
  • 和合本2010(神版-简体) - 当你接纳你的姊姊和妹妹时,你要追念你所行的,自觉惭愧;并且我要将她们赏给你做女儿,却不是按着我与你所立的约。
  • 当代译本 - 你接纳你姊妹的时候,会想起自己的所作所为并自觉羞愧。我要将你姊妹赐给你作女儿,我这样做并不是出于我与你所立的约。
  • 圣经新译本 - 你接纳你姊姊和你妹妹回来的时候,你就会想起你所行的,并要自觉惭愧;我要把她们赐给你作女儿,但这并不是出于我与你所立的约。
  • 现代标点和合本 - 你接待你姐姐和你妹妹的时候,你要追念你所行的,自觉惭愧;并且我要将她们赐你为女儿,却不是按着前约。
  • 和合本(拼音版) - 你接待你姐姐和你妹妹的时候,你要追念你所行的,自觉惭愧。并且我要将她们赐你为女儿,却不是按着前约。
  • New International Version - Then you will remember your ways and be ashamed when you receive your sisters, both those who are older than you and those who are younger. I will give them to you as daughters, but not on the basis of my covenant with you.
  • New International Reader's Version - Then you will remember how you have lived. You will be ashamed when I give you Samaria and Sodom. Samaria is your older sister. Sodom is your younger one. I will give them and their daughters to you as daughters. That can’t happen based on my old covenant with you.
  • English Standard Version - Then you will remember your ways and be ashamed when you take your sisters, both your elder and your younger, and I give them to you as daughters, but not on account of the covenant with you.
  • New Living Translation - Then you will remember with shame all the evil you have done. I will make your sisters, Samaria and Sodom, to be your daughters, even though they are not part of our covenant.
  • Christian Standard Bible - Then you will remember your ways and be ashamed when you receive your older and younger sisters. I will give them to you as daughters, but not because of your covenant.
  • New American Standard Bible - Then you will remember your ways and be ashamed when you receive your sisters, both your older and your younger; and I will give them to you as daughters, but not because of your covenant.
  • New King James Version - Then you will remember your ways and be ashamed, when you receive your older and your younger sisters; for I will give them to you for daughters, but not because of My covenant with you.
  • Amplified Bible - Then you will remember your ways and be ashamed when you receive your sisters, both your older and your younger; I will give them to you as daughters, but not because of your covenant [with Me].
  • American Standard Version - Then shalt thou remember thy ways, and be ashamed, when thou shalt receive thy sisters, thine elder sisters and thy younger; and I will give them unto thee for daughters, but not by thy covenant.
  • King James Version - Then thou shalt remember thy ways, and be ashamed, when thou shalt receive thy sisters, thine elder and thy younger: and I will give them unto thee for daughters, but not by thy covenant.
  • New English Translation - Then you will remember your conduct, and be ashamed when you receive your older and younger sisters. I will give them to you as daughters, but not on account of my covenant with you.
  • World English Bible - Then you will remember your ways and be ashamed, when you receive your sisters, your elder sisters and your younger; and I will give them to you for daughters, but not by your covenant.
  • 新標點和合本 - 你接待你姊姊和你妹妹的時候,你要追念你所行的,自覺慚愧;並且我要將她們賜你為女兒,卻不是按着前約。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 當你接納你的姊姊和妹妹時,你要追念你所行的,自覺慚愧;並且我要將她們賞給你做女兒,卻不是按着我與你所立的約。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 當你接納你的姊姊和妹妹時,你要追念你所行的,自覺慚愧;並且我要將她們賞給你做女兒,卻不是按着我與你所立的約。
  • 當代譯本 - 你接納你姊妹的時候,會想起自己的所作所為並自覺羞愧。我要將你姊妹賜給你作女兒,我這樣做並不是出於我與你所立的約。
  • 聖經新譯本 - 你接納你姊姊和你妹妹回來的時候,你就會想起你所行的,並要自覺慚愧;我要把她們賜給你作女兒,但這並不是出於我與你所立的約。
  • 呂振中譯本 - 你接納你姐妹、你大 姐 跟你小 妹 的時候,我要將她們賜給你為女兒,你就會追念你所行的而自覺慚愧;但這並不是因你 跟她們立 的約。
  • 現代標點和合本 - 你接待你姐姐和你妹妹的時候,你要追念你所行的,自覺慚愧;並且我要將她們賜你為女兒,卻不是按著前約。
  • 文理和合譯本 - 爾納爾姊妹時、將追憶爾之素行、而覺愧怍、我必以之賜爾為女、惟不循前約、
  • 文理委辦譯本 - 以爾姊妹賜爾為女、不循舊約、爾受之時、則追憶所為、而蒙羞恥。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 與爾所立之約外、我以爾之姊妹、賜爾為女、 或作我以爾之姊妹賜爾為女不循與爾所立之約 爾受之之時、爾追憶疇昔所行之事、自覺愧怍、
  • Nueva Versión Internacional - Tú te acordarás de tu conducta pasada, y te avergonzarás cuando yo acoja a tus hermanas, la mayor y la menor, para dártelas como hijas, aunque no participan de mi alianza contigo.
  • 현대인의 성경 - 네가 네 자매인 사마리아와 소돔을 맞아들이게 될 때 네 행위를 기억하고 부끄러움을 느낄 것이다. 내가 그들을 너에게 딸로 줄 것이나 너와 세운 계약 때문은 아니다.
  • Новый Русский Перевод - Тогда ты вспомнишь свои пути и устыдишься, когда ты станешь принимать к себе своих сестер, и старших, и младших, и Я дам их тебе как дочерей, но не из-за Моего завета с тобой.
  • Восточный перевод - И ты вспомнишь свои пути и устыдишься, когда станешь принимать к себе своих сестёр, и старших, и младших. Я дам их тебе как дочерей, но не из-за Моего священного соглашения с тобой.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И ты вспомнишь свои пути и устыдишься, когда станешь принимать к себе своих сестёр, и старших, и младших. Я дам их тебе как дочерей, но не из-за Моего священного соглашения с тобой.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И ты вспомнишь свои пути и устыдишься, когда станешь принимать к себе своих сестёр, и старших, и младших. Я дам их тебе как дочерей, но не из-за Моего священного соглашения с тобой.
  • La Bible du Semeur 2015 - De ton côté, tu te souviendras de ta conduite et tu en auras honte, quand tu accueilleras auprès de toi tes sœurs aînées et cadettes, et je te les donnerai pour filles, sans que cela soit inscrit dans mon alliance avec toi.
  • リビングバイブル - それであなたもようやく、自分のしてきた悪を残らず思い返して、恥じるようになるだろう。わたしがあなたの姉妹であるサマリヤとソドムとを選び取り、彼女たちをあなたの娘とし、あなたに統治させるとき、あなたは恥じ入る。わたしとの契約を破ったからには、こんな優しい取り扱いを受ける資格などないことが、よくわかっているからだ。
  • Nova Versão Internacional - Então você se lembrará dos seus caminhos e se envergonhará quando receber suas irmãs, a mais velha e a mais nova. Eu as darei a você como filhas, não porém com base em minha aliança com você.
  • Hoffnung für alle - Dann wirst du dich an das erinnern, was du früher getan hast. Du wirst dich schämen, wenn ich dir die Herrschaft über deine beiden Schwestern gebe, so dass sie für dich wie Töchter sind. Das geht weit über den Bund hinaus, den ich damals mit dir geschlossen habe.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วเจ้าจะระลึกถึงวิถีทางของเจ้าและละอายใจ เมื่อเรายกพี่สาวน้องสาวของเจ้าให้เป็นลูกสาวของเจ้า แต่ไม่ใช่ตามพันธสัญญาที่เราให้ไว้กับเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​เจ้า​จะ​ระลึก​ถึง​วิถี​ทาง​ของ​เจ้า​และ​อับอาย​เมื่อ​เจ้า​รับ​พี่​น้อง​ผู้​หญิง​ซึ่ง​มี​อายุ​มาก​กว่า​และ​อ่อน​กว่า เรา​จะ​มอบ​พวก​เขา​ให้​เป็น​บุตร​หญิง​แก่​เจ้า แต่​ไม่​ใช่​ใน​ฐานะ​ของ​พันธ​สัญญา​ของ​เรา​ที่​มี​กับ​เจ้า
  • Ê-phê-sô 2:12 - Đừng quên rằng thuở ấy anh chị em sống xa cách Chúa Cứu Thế, đối nghịch với đoàn thể con dân của Đức Chúa Trời, không được Đức Chúa Trời hứa hẹn bảo đảm gì cả. Giữa cuộc đời, anh chị em sống không hy vọng, không Đức Chúa Trời,
  • Ê-phê-sô 2:13 - nhưng bây giờ anh chị em là người của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Dù ngày trước cách xa Đức Chúa Trời, ngày nay nhờ máu Chúa Giê-xu, anh chị em được đến gần Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 2:14 - Chúa Cứu Thế đem lại hòa bình cho chúng ta. Ngài hòa giải hai khối dân tộc thù nghịch, kết hợp làm một Nhân loại mới. Chúa đã hy sinh thân báu để phá đổ bức tường ngăn cách đôi bên,
  • Gióp 42:5 - Trước kia tai con chỉ nghe nói về Chúa, nhưng bây giờ, con được thấy Ngài tận mắt.
  • Gióp 42:6 - Vì vậy, con xin rút lại mọi lời con đã nói, và ngồi trong tro bụi để tỏ lòng ăn năn.”
  • Ê-xê-chi-ên 16:63 - Như vậy, ngươi sẽ nhớ tội lỗi ngươi và hổ thẹn ngậm miệng khi Ta tha thứ mọi điều ngươi đã làm. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, phán vậy!”
  • Nhã Ca 8:8 - Chúng tôi có người em gái nhỏ chưa đến tuổi cập kê. Chúng tôi sẽ làm gì cho em gái mình khi có người ngõ ý cầu hôn?
  • Nhã Ca 8:9 - Nếu em là trinh nữ, như bức tường, chúng tôi sẽ xây tháp bạc bảo vệ em. Nhưng nếu em là người lả lơi, như cánh cửa đu đưa, chúng tôi sẽ đóng cửa của em bằng gỗ bá hương.
  • Ô-sê 1:9 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đặt tên nó là Lô Am-mi—tức ‘không phải dân Ta’—vì Ít-ra-ên không còn là dân Ta nữa, và Ta cũng không còn là Đức Chúa Trời của chúng.
  • Ô-sê 1:10 - Tuy nhiên, sẽ có thời kỳ dân số Ít-ra-ên nhiều như cát biển—không thể đếm được! Lúc ấy, chính tại nơi Ta đã bảo chúng: ‘Các ngươi chẳng phải là dân Ta nữa,’ Ta sẽ gọi chúng: ‘Các ngươi là con cái của Đức Chúa Trời Hằng Sống.’
  • Ô-sê 1:11 - Rồi nhà Giu-đa và Ít-ra-ên sẽ hiệp làm một. Họ sẽ chọn cho mình một lãnh tụ, và họ sẽ trở về từ xứ lưu đày. Ngày đó sẽ là—ngày của Gít-rê-ên—khi Đức Chúa Trời sẽ gieo trồng dân Ngài trong đất của Ngài.”
  • Y-sai 54:1 - “Hãy hát xướng, hỡi phụ nữ hiếm muộn, phụ nữ chưa bao giờ sinh con! Hãy cất tiếng hát ca và reo hò, hỡi Giê-ru-sa-lem, ngươi chưa bao giờ biết đau đớn khi sinh nở. Vì phụ nữ bị bỏ sẽ đông con hơn phụ nữ có chồng.” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Y-sai 54:2 - “Hãy nới rộng lều; căng trại rộng thêm, đừng giới hạn. Cứ giăng dây cho dài, đóng cọc cho chắc!
  • Rô-ma 15:8 - Tôi xin thưa, Chúa Cứu Thế đã đến phục vụ giữa người Do Thái để chứng tỏ đức chân thật của Đức Chúa Trời là thực hiện lời hứa với tổ phụ họ.
  • Rô-ma 15:9 - Chúa cũng đến cho các Dân Ngoại để họ ca ngợi Đức Chúa Trời vì nhân từ của Ngài, như tác giả Thi Thiên đã ghi: “Vì thế, tôi sẽ tôn vinh Chúa giữa Dân Ngoại; tôi sẽ ca ngợi Danh Ngài.”
  • Giê-rê-mi 31:31 - Chúa Hằng Hữu phán: “Sẽ đến ngày Ta lập giao ước mới với dân tộc Ít-ra-ên và Giu-đa.
  • Giê-rê-mi 31:32 - Giao ước này sẽ khác hẳn giao ước Ta đã lập với tổ phụ họ khi Ta dẫn dắt họ ra khỏi đất Ai Cập. Nhưng tổ phụ họ đã bội ước, dù Ta yêu họ như chồng yêu vợ,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Giê-rê-mi 31:33 - “Nhưng đây là giao ước mới Ta lập với người Ít-ra-ên trong ngày ấy,” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta sẽ đặt luật pháp Ta trong họ, và Ta sẽ ghi luật pháp Ta trong tim họ. Ta sẽ là Đức Chúa Trời của họ, và họ sẽ là dân Ta.
  • Giê-rê-mi 31:34 - Đến thời kỳ ấy, không cần ai nhắc nhở dân Ta nhìn biết Ta vì tất cả mọi người, từ người nhỏ đến người lớn đều biết Ta cách đích thực,” Chúa Hằng Hữu phán vậy. “Ta sẽ tha thứ gian ác họ, và Ta sẽ không bao giờ nhớ đến tội lỗi họ nữa.”
  • Giê-rê-mi 31:35 - Chúa Hằng Hữu là Đấng ban mặt trời chiếu sáng ban ngày, trăng và sao chiếu sáng ban đêm, Đấng khuấy động đại dương, tạo nên các lượn sóng lớn. Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, và đây là điều Ngài phán:
  • Giê-rê-mi 31:36 - “Ta sẽ không từ bỏ Ít-ra-ên dân Ta khi các định luật thiên nhiên vẫn còn đó!”
  • Giê-rê-mi 31:37 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Như các tầng trời không thể đo được và nền của trái đất không thể dò thấu, vậy nên Ta sẽ không ném họ đi vì gian ác mà họ đã làm. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
  • Giê-rê-mi 31:38 - Chúa Hằng Hữu phán: “Sắp đến ngày cả Giê-ru-sa-lem sẽ được tái thiết cho Ta, từ Tháp Ha-na-nên đến Cổng Góc.
  • Giê-rê-mi 31:39 - Dây đo sẽ được kéo dài từ đồi Ga-rép đến Gô-a.
  • Giê-rê-mi 31:40 - Khắp cả đất—kể cả khu mộ địa và khu đổ rác trong thung lũng, tất cả cánh đồng chạy dài đến Thung Lũng Kít-rôn và đến tận Cổng Ngựa về phía đông—sẽ được thánh hóa cho Chúa Hằng Hữu. Thành này sẽ chẳng bao giờ bị chiếm đóng hay tiêu diệt nữa.”
  • Ê-xê-chi-ên 16:53 - Nhưng Ta sẽ khôi phục vận mệnh của Sô-đôm và Sa-ma-ri; Ta cũng sẽ khôi phục vận mệnh Giu-đa nữa.
  • Ê-xê-chi-ên 16:54 - Hình phạt nhục nhã ngươi phải chịu sẽ là niềm an ủi cho các chị em ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 16:55 - Phải, chị em ngươi, là hai thành phố Sô-đôm và Sa-ma-ri, và tất cả con dân của chúng sẽ được phục hồi, và cùng thời gian đó, ngươi cũng sẽ được phục hồi.
  • Y-sai 49:18 - Hãy đưa mắt nhìn quanh, vì con cháu của con sẽ trở về với con.” Chúa Hằng Hữu phán: “Thật như Ta hằng sống, chúng nó sẽ như đá quý hay đồ trang sức cô dâu để cho con chưng diện.
  • Y-sai 49:19 - Ngay cả những nơi bị tàn phá nhất trong những vùng hoang vu, cũng sẽ sớm có dân hồi hương đến sống đông đúc. Kẻ thù của con là người từng bắt con làm nô lệ sẽ bỏ chạy xa con.
  • Y-sai 49:20 - Những thế hệ được sinh ra trong thời gian lưu đày sẽ trở về và nói: ‘Nơi này chật hẹp quá, xin cho chúng con chỗ rộng hơn!’
  • Y-sai 49:21 - Lúc ấy, con sẽ tự hỏi: ‘Ai đã sinh đàn con này cho tôi? Vì hầu hết con cháu tôi đã bị giết, và phần còn lại thì bị mang đi lưu đày? Chỉ một mình tôi ở lại đây. Đoàn dân này từ đâu đến? Ai đã sinh ra con cháu này? Ai đã nuôi chúng lớn cho tôi?’”
  • Y-sai 49:22 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Này, Ta sẽ đưa một dấu hiệu cho các nước không có Chúa. Chúng sẽ bồng các con trai của con trong lòng; chúng sẽ cõng các con gái của con trên vai mà đến.
  • Y-sai 49:23 - Các vua và các hoàng hậu sẽ phục vụ con và chăm sóc mọi nhu cầu của con. Chúng sẽ cúi xuống đất trước con và liếm bụi nơi chân con. Lúc ấy, con sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu. Những ai trông đợi Ta sẽ chẳng bao giờ hổ thẹn.”
  • Ê-xê-chi-ên 6:9 - Khi bị lưu đày tại các nước, chúng sẽ nhớ đến Ta. Chúng sẽ nhận ra Ta đau đớn thế nào bởi lòng bất trung và dục vọng ngoại tình của chúng chỉ hướng về các thần tượng. Lúc ấy, chúng sẽ ghê tởm chính chúng về những việc gian ác chúng đã làm.
  • Thi Thiên 119:59 - Con tự xét hành vi cử chỉ, nguyền làm theo đúng ý thánh Chúa.
  • Y-sai 2:2 - Trong những ngày cuối cùng, ngọn núi nơi dựng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu sẽ nổi danh hơn tất cả— là nơi cao trọng nhất trên đất. Nó sẽ vượt cao hơn các núi đồi, và mọi dân tộc sẽ đổ về đó thờ phượng.
  • Y-sai 2:3 - Nhiều dân tộc sẽ đến và nói: “Hãy đến, chúng ta hãy lên núi của Chúa Hằng Hữu, đến nhà Đức Chúa Trời của Gia-cốp. Tại đó Ngài sẽ dạy chúng ta đường lối Ngài và chúng ta sẽ đi trong các nẻo đường Ngài.” Vì luật lệ Chúa Hằng Hữu sẽ ra từ Si-ôn; lời Chúa ra từ Giê-ru-sa-lem.
  • Y-sai 2:4 - Chúa Hằng Hữu sẽ phán xét giữa các nước và sẽ hòa giải nhiều dân tộc. Họ sẽ lấy gươm rèn lưỡi cày, và lấy giáo rèn lưỡi liềm. Nước này sẽ không đánh nước khác, cũng không luyện tập về chiến tranh nữa.
  • Y-sai 2:5 - Hãy đến, hỡi con cháu Gia-cốp, chúng ta bước đi trong ánh sáng của Chúa Hằng Hữu!
  • Y-sai 60:4 - Hãy ngước mắt nhìn quanh, vì mọi người đang kéo về với ngươi! Con trai ngươi đang đến từ phương xa; con gái ngươi sẽ được ẵm về.
  • Y-sai 11:9 - Sẽ không có đau đớn hay hủy diệt trên khắp núi thánh Ta, vì như nước phủ khắp biển, đất cũng sẽ đầy những người biết Chúa Hằng Hữu như vậy.
  • Y-sai 11:10 - Trong ngày ấy, người thừa kế trên ngôi Đa-vít sẽ trở thành cờ cứu rỗi cho thế gian. Tất cả các dân tộc đều quy phục Người, nơi Người an nghỉ đầy vinh quang.
  • Ê-xê-chi-ên 36:31 - Lúc ấy, các ngươi sẽ nhớ lại đường lối tội lỗi và việc làm xấu xa gian ác của mình, và tự khinh bỉ mình vì những điều gian ác và ghê tởm mình đã làm.
  • Ê-xê-chi-ên 36:32 - Nhưng hãy nhớ rằng, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, Ta làm điều này không phải vì các ngươi xứng đáng được. Hỡi dân tộc Ít-ra-ên, các ngươi hãy xấu hổ thẹn thuồng về nếp sống xấu xa của mình!
  • Giăng 15:16 - Không phải các con đã chọn Ta nhưng Ta đã chọn các con. Ta bổ nhiệm, và sai phái các con đi để đem lại kết quả lâu dài; nhờ đó, các con nhân danh Ta cầu xin Cha điều gì, Ngài sẽ ban cho các con.
  • Rô-ma 15:16 - tôi được chọn làm sứ giả của Chúa Cứu Thế giữa các Dân Ngoại để công bố Phúc Âm của Đức Chúa Trời. Nhờ đó, các dân tộc ấy được dâng lên cho Đức Chúa Trời như một lễ vật vui lòng Ngài do Chúa Thánh Linh thánh hóa.
  • Y-sai 66:7 - Trước khi chuyển bụng, Giê-ru-sa-lem đã sinh, sinh một con trai.
  • Y-sai 66:8 - Có bao giờ người ta thấy việc lạ này không? Có bao giờ nghe những việc kỳ diệu như thế không? Có quốc gia nào chỉ trong một ngày mà được hình thành? Có dân tộc nào được sinh ra chỉ trong chốc lát? Nhưng khi Si-ôn bắt đầu chuyển dạ, con cái nó sẽ được sinh ra.
  • Y-sai 66:9 - Có khi nào Ta đưa dân tộc này đến thời điểm sinh nở mà lại không cho sinh ra không?” Chúa Hằng Hữu hỏi. “Không! Ta không bao giờ ngăn trở dân tộc này được sinh nở,” Đức Chúa Trời ngươi phán vậy.
  • Y-sai 66:10 - “Hãy hân hoan với Giê-ru-sa-lem! Hãy vui với nó, hỡi những ai yêu thương nó, hỡi những ai từng than khóc nó.
  • Y-sai 66:11 - Hãy tận hưởng vinh quang nó như đứa con vui thích và thưởng thức sữa mẹ.”
  • Y-sai 66:12 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ cho Giê-ru-sa-lem an bình và thịnh vượng như dòng sông tuôn tràn. Của cải châu báu của các dân tộc nước ngoài sẽ đổ về đây. Đàn con nó sẽ được bú mớm nâng niu, được ẵm trên tay, được ngồi chơi trong lòng mẹ.
  • Ê-xê-chi-ên 20:43 - Các ngươi sẽ nhớ lại những tội mình và ghê tởm chính mình vì những việc ác đã làm.
  • Rô-ma 11:11 - Tôi xin hỏi tiếp: Người Ít-ra-ên có vấp ngã nặng đến mức bị Đức Chúa Trời hoàn toàn loại bỏ không? Thưa không! Nhưng vì họ không vâng lời, Đức Chúa Trời đem ơn cứu rỗi cho Dân Ngoại để kích thích lòng ganh đua của họ.
  • Ê-phê-sô 3:6 - Đây là huyền nhiệm: Cả Dân Ngoại cũng như người Do Thái, nhờ nghe Phúc Âm và tin nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu, sẽ được làm con cái Đức Chúa Trời, được thừa kế cơ nghiệp trong nước Ngài, được tham gia vào Hội Thánh và được hưởng mọi phước hạnh Đức Chúa Trời đã hứa.
  • Giê-rê-mi 31:18 - Ta đã nghe tiếng than khóc của Ép-ra-im: ‘Chúa đã sửa phạt con nghiêm khắc, như bò đực cần tập mang ách. Xin cho con quay về với Chúa và xin phục hồi con, vì chỉ có Chúa là Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của con.
  • Giê-rê-mi 31:19 - Con đã lìa bỏ Đức Chúa Trời, nhưng rồi con đã ăn năn. Con đã tự đánh vì sự ngu dại của mình! Con hết sức xấu hổ vì những điều mình làm trong thời niên thiếu.’
  • Giê-rê-mi 31:20 - Ít-ra-ên chẳng phải vẫn là con Ta, đứa con mà Ta yêu thích sao?” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta thường quở phạt nó, nhưng Ta vẫn yêu thương nó. Đó là tại sao Ta mong mỏi và thương xót nó vô cùng.
  • Giê-rê-mi 50:4 - Chúa Hằng Hữu phán: “Trong những ngày cuối cùng, dân tộc Ít-ra-ên sẽ trở về nhà cùng với dân tộc Giu-đa. Họ sẽ cùng khóc lóc và tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của họ.
  • Giê-rê-mi 50:5 - Họ sẽ hỏi đường về Si-ôn và khởi hành quay về quê hương. Họ sẽ buộc mình quay về với Chúa Hằng Hữu trong một giao ước đời đời rằng sẽ không bao giờ quên lãng.
  • Ga-la-ti 4:26 - Còn mẹ chúng ta là Giê-ru-sa-lem tự do trên trời, không bao giờ làm nô lệ.
  • Ga-la-ti 4:27 - Tiên tri Y-sai đã viết: “Này, người nữ son sẻ, hãy hân hoan! Người nữ chưa hề sinh con, hãy reo mừng! Vì con của người nữ bị ruồng bỏ sẽ nhiều hơn của người nữ có chồng!”
  • Ga-la-ti 4:28 - Thưa anh chị em, chúng ta là con cái sinh ra theo lời hứa, như Y-sác ngày xưa.
  • Ga-la-ti 4:29 - Ngày nay, chúng ta là người do Chúa Thánh Linh sinh thành vẫn bị người lệ thuộc luật pháp bức hại, buộc chúng ta phải vâng giữ luật pháp, chẳng khác gì ngày xưa Y-sác, con sinh ra theo lời hứa, bị Ích-ma-ên, con của người nô lệ, chèn ép.
  • Ga-la-ti 4:30 - Nhưng Thánh Kinh đã nói gì? “Hãy đuổi người vợ nô lệ cùng con trai nàng, vì con trai người nô lệ không được quyền thừa kế với con trai người tự do.”
  • Ga-la-ti 4:31 - Thưa anh chị em, chúng ta không phải là con của người nô lệ, nhưng con của người tự do.
  • Hê-bơ-rơ 8:13 - Giao ước này được Đức Chúa Trời gọi là giao ước “mới” như thế, giao ước thứ nhất đã cũ rồi. Điều gì cũ kỹ, lỗi thời đều phải bị đào thải.
圣经
资源
计划
奉献