Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
37:25 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ông đóng một bàn thờ xông hương bằng gỗ keo. Bàn thờ hình vuông, mỗi bề 0,46 mét, cao 0,92 mét. Các sừng của bàn thờ được gắn liền với bàn thờ.
  • 新标点和合本 - 他用皂荚木做香坛,是四方的,长一肘,宽一肘,高二肘,坛的四角与坛接连一块;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他用金合欢木做香坛,长一肘,宽一肘,这坛是正方形的,高二肘。坛的四个翘角与坛接连一块。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他用金合欢木做香坛,长一肘,宽一肘,这坛是正方形的,高二肘。坛的四个翘角与坛接连一块。
  • 当代译本 - 他又用皂荚木造了一座方形的香坛,长宽各四十五厘米,高九十厘米,坛上面凸起的四角与坛连成一体,
  • 圣经新译本 - 他用皂荚木做了一座香坛,长四十四公分,宽四十四公分,是正方形的,高八十八公分;坛的四角是与坛连在一起的。
  • 中文标准译本 - 他用金合欢木造了一座香坛,长一肘 ,宽一肘——坛是正方形的——高二肘 ;犄角从坛而出。
  • 现代标点和合本 - 他用皂荚木做香坛,是四方的,长一肘,宽一肘,高二肘,坛的四角与坛接连一块。
  • 和合本(拼音版) - 他用皂荚木作香坛,是四方的,长一肘,宽一肘,高二肘。坛的四角与坛接连一块。
  • New International Version - They made the altar of incense out of acacia wood. It was square, a cubit long and a cubit wide and two cubits high —its horns of one piece with it.
  • New International Reader's Version - The workers made the altar for burning incense. They made it out of acacia wood. It was about one foot six inches square and three feet high. A horn stuck out from each of its upper four corners.
  • English Standard Version - He made the altar of incense of acacia wood. Its length was a cubit, and its breadth was a cubit. It was square, and two cubits was its height. Its horns were of one piece with it.
  • New Living Translation - Then Bezalel made the incense altar of acacia wood. It was 18 inches square and 36 inches high, with horns at the corners carved from the same piece of wood as the altar itself.
  • The Message - He made an Altar for burning incense from acacia wood. He made it a foot and a half square and three feet high, with its horns of one piece with it. He covered it with a veneer of pure gold, its top, sides, and horns, and made a gold molding around it with two rings of gold beneath the molding. He placed the rings on the two opposing sides to serve as holders for poles by which it will be carried. He made the poles of acacia wood and covered them with a veneer of gold.
  • Christian Standard Bible - He made the altar of incense out of acacia wood. It was square, eighteen inches long and eighteen inches wide; it was thirty-six inches high. Its horns were of one piece with it.
  • New American Standard Bible - Then he made the altar of incense of acacia wood: a cubit long and a cubit wide, square, and two cubits high; its horns were of one piece with it.
  • New King James Version - He made the incense altar of acacia wood. Its length was a cubit and its width a cubit—it was square—and two cubits was its height. Its horns were of one piece with it.
  • Amplified Bible - Then Bezalel made the incense altar of acacia wood; its top was a cubit square and it was two cubits high; the horns were of one piece with it.
  • American Standard Version - And he made the altar of incense of acacia wood: a cubit was the length thereof, and a cubit the breadth thereof, foursquare; and two cubits was the height thereof; the horns thereof were of one piece with it.
  • King James Version - And he made the incense altar of shittim wood: the length of it was a cubit, and the breadth of it a cubit; it was foursquare; and two cubits was the height of it; the horns thereof were of the same.
  • New English Translation - He made the incense altar of acacia wood. Its length was a foot and a half and its width a foot and a half – a square – and its height was three feet. Its horns were of one piece with it.
  • World English Bible - He made the altar of incense of acacia wood. It was square: its length was a cubit, and its width a cubit. Its height was two cubits. Its horns were of one piece with it.
  • 新標點和合本 - 他用皂莢木做香壇,是四方的,長一肘,寬一肘,高二肘,壇的四角與壇接連一塊;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他用金合歡木做香壇,長一肘,寬一肘,這壇是正方形的,高二肘。壇的四個翹角與壇接連一塊。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他用金合歡木做香壇,長一肘,寬一肘,這壇是正方形的,高二肘。壇的四個翹角與壇接連一塊。
  • 當代譯本 - 他又用皂莢木造了一座方形的香壇,長寬各四十五釐米,高九十釐米,壇上面凸起的四角與壇連成一體,
  • 聖經新譯本 - 他用皂莢木做了一座香壇,長四十四公分,寬四十四公分,是正方形的,高八十八公分;壇的四角是與壇連在一起的。
  • 呂振中譯本 - 他用皂莢木作一座香壇、是四方的;長一肘,寬一肘,高二肘;壇的四 角 和壇接連一塊。
  • 中文標準譯本 - 他用金合歡木造了一座香壇,長一肘 ,寬一肘——壇是正方形的——高二肘 ;犄角從壇而出。
  • 現代標點和合本 - 他用皂莢木做香壇,是四方的,長一肘,寬一肘,高二肘,壇的四角與壇接連一塊。
  • 文理和合譯本 - 以皂莢木作香壇、形製維方、長一肘、廣一肘、高二肘、其角與壇相連、
  • 文理委辦譯本 - 用皂莢木作香壇、其形維方、長廣俱一尺、高二尺、其角亦以木為、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以什停木作焚香臺、長一尺、廣一尺、其製維方、高二尺、臺之四隅各出一角、
  • Nueva Versión Internacional - Bezalel hizo de madera de acacia el altar del incienso. Era cuadrado, de cuarenta y cinco centímetros de largo por cuarenta y cinco centímetros de ancho y noventa centímetros de alto. Sus cuernos formaban una sola pieza con el altar.
  • 현대인의 성경 - 그는 또 아카시아나무로 분향할 단을 만들었다. 그것은 가로 세로가 각각 45센티미터로 네모가 반듯하며 높이는 90센티미터였다. 그리고 네 뿔을 단과 한 덩이로 연이어 만들고
  • Новый Русский Перевод - Из акации он сделал жертвенник для возжигания благовоний. Он был квадратным: локоть в длину и локоть в ширину и два локтя в высоту . Его рога составляли с ним одно целое.
  • Восточный перевод - Бецалил сделал из акации жертвенник для возжигания благовоний. Он был квадратным: по сорок пять сантиметров в длину и ширину, а в высоту он был девяносто сантиметров . Его рога составляли с ним одно целое.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Бецалил сделал из акации жертвенник для возжигания благовоний. Он был квадратным: по сорок пять сантиметров в длину и ширину, а в высоту он был девяносто сантиметров . Его рога составляли с ним одно целое.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Бецалил сделал из акации жертвенник для возжигания благовоний. Он был квадратным: по сорок пять сантиметров в длину и ширину, а в высоту он был девяносто сантиметров . Его рога составляли с ним одно целое.
  • La Bible du Semeur 2015 - Betsaléel fabriqua l’autel des parfums en bois d’acacia, il était carré, de cinquante centimètres de côté, et était relevé aux angles de quatre cornes en saillie. Il avait un mètre de hauteur.
  • リビングバイブル - 香の祭壇はアカシヤ材で作りました。一キュビト(四十四センチ)四方の正方形で、高さは二キュビト。隅に、壇の一部として角を彫りつけました。
  • Nova Versão Internacional - Fez ainda o altar do incenso de madeira de acácia. Era quadrado, com quarenta e cinco centímetros de cada lado e noventa centímetros de altura; suas pontas formavam com ele uma só peça.
  • Hoffnung für alle - Nun baute Bezalel den Räucheropferaltar aus Akazienholz. Der Altar war quadratisch: einen halben Meter lang und ebenso breit. Seine Höhe betrug einen Meter. An den vier oberen Ecken ragten Hörner hervor. Sie waren nicht aufgesetzt, sondern Teil der Seitenwände.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขาใช้ไม้กระถินเทศทำแท่นเผาเครื่องหอมเป็นแท่นรูปสี่เหลี่ยมจัตุรัสขนาดกว้างและยาว 1 ศอก สูง 2 ศอก มีเชิงงอนแกะสลักจากตัวแท่นเป็นเนื้อเดียวกัน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขา​สร้าง​แท่น​เผา​เครื่อง​หอม​รูป​สี่​เหลี่ยม​จัตุรัส​ด้วย​ไม้​สีเสียด ขนาด​กว้าง​ยาว​เท่า​กัน​คือ 1 ศอก สูง 2 ศอก มี​เชิงงอน​ที่​มุม​แท่น​ทำ​เป็น​ชิ้น​เดียว​กัน​กับ​ตัว​แท่น
交叉引用
  • Khải Huyền 8:3 - Một thiên sứ khác tay cầm lư hương vàng, đến đứng trước bàn thờ. Và vị này nhận nhiều hương để dâng trên bàn thờ và trước ngai, với lời cầu nguyện của các thánh đồ.
  • Khải Huyền 8:4 - Khói hương cùng lời cầu nguyện các thánh đồ từ tay thiên sứ bay lên trước mặt Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 7:25 - Do đó, Chúa có quyền cứu rỗi hoàn toàn những người nhờ Ngài mà đến gần Đức Chúa Trời, vì Ngài hằng sống để cầu thay cho họ.
  • Lu-ca 1:9 - Ông bắt thăm nhằm phần việc dâng hương cho Chúa trong Đền Thờ.
  • Lu-ca 1:10 - Lúc ông dâng hương, dân chúng cầu nguyện ngoài sân.
  • Xuất Ai Cập 40:26 - Ông đặt bàn thờ bằng vàng trong Đền Tạm, phía trước bức màn trong Nơi Thánh.
  • Xuất Ai Cập 40:27 - Đốt hương trên bàn thờ này, như Chúa Hằng Hữu đã phán dặn ông.
  • Hê-bơ-rơ 13:10 - Chúng ta đã có bàn thờ là nơi người phục vụ trong Đền Tạm không được phép ăn gì tại đó.
  • Xuất Ai Cập 40:5 - Đặt bàn thờ xông hương bằng vàng trước Hòm Giao Ước. Treo bức màn che cửa Đền Tạm lên.
  • 2 Sử Ký 26:16 - Nhưng khi được cường thịnh, Ô-xia trở nên kiêu căng, khiến vua bại hoại. Vua phạm tội với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, vì tự đi vào nơi thánh của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và dâng hương trên bàn thờ.
  • Ma-thi-ơ 23:19 - Thật là mù quáng! Chính bàn thờ làm cho lễ vật ra thánh, vậy giữa bàn thờ và lễ vật, bên nào quan trọng hơn?
  • 1 Phi-e-rơ 2:5 - Anh chị em cũng đã trở thành những tảng đá sống, được Đức Chúa Trời dùng xây nhà Ngài. Hơn nữa, anh chị em còn làm thầy tế lễ thánh, nên hãy nhờ Chúa Cứu Thế Giê-xu, dâng lên Đức Chúa Trời những lễ vật đẹp lòng Ngài.
  • Xuất Ai Cập 30:1 - “Hãy đóng một bàn thờ xông hương bằng gỗ keo.
  • Xuất Ai Cập 30:2 - Mặt bàn vuông, mỗi bề 0,46 mét, cao 0,92 mét, có các sừng được gắn liền với bàn thờ.
  • Xuất Ai Cập 30:3 - Lấy vàng ròng bọc mặt bàn, cạnh bàn, các sừng và viền khắp chung quanh bàn.
  • Xuất Ai Cập 30:4 - Làm mỗi bên hai khoen vàng gắn ngay bên dưới đường viền, để giữ đòn khiêng.
  • Xuất Ai Cập 30:5 - Đòn khiêng được làm bằng gỗ keo bọc vàng.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ông đóng một bàn thờ xông hương bằng gỗ keo. Bàn thờ hình vuông, mỗi bề 0,46 mét, cao 0,92 mét. Các sừng của bàn thờ được gắn liền với bàn thờ.
  • 新标点和合本 - 他用皂荚木做香坛,是四方的,长一肘,宽一肘,高二肘,坛的四角与坛接连一块;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他用金合欢木做香坛,长一肘,宽一肘,这坛是正方形的,高二肘。坛的四个翘角与坛接连一块。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他用金合欢木做香坛,长一肘,宽一肘,这坛是正方形的,高二肘。坛的四个翘角与坛接连一块。
  • 当代译本 - 他又用皂荚木造了一座方形的香坛,长宽各四十五厘米,高九十厘米,坛上面凸起的四角与坛连成一体,
  • 圣经新译本 - 他用皂荚木做了一座香坛,长四十四公分,宽四十四公分,是正方形的,高八十八公分;坛的四角是与坛连在一起的。
  • 中文标准译本 - 他用金合欢木造了一座香坛,长一肘 ,宽一肘——坛是正方形的——高二肘 ;犄角从坛而出。
  • 现代标点和合本 - 他用皂荚木做香坛,是四方的,长一肘,宽一肘,高二肘,坛的四角与坛接连一块。
  • 和合本(拼音版) - 他用皂荚木作香坛,是四方的,长一肘,宽一肘,高二肘。坛的四角与坛接连一块。
  • New International Version - They made the altar of incense out of acacia wood. It was square, a cubit long and a cubit wide and two cubits high —its horns of one piece with it.
  • New International Reader's Version - The workers made the altar for burning incense. They made it out of acacia wood. It was about one foot six inches square and three feet high. A horn stuck out from each of its upper four corners.
  • English Standard Version - He made the altar of incense of acacia wood. Its length was a cubit, and its breadth was a cubit. It was square, and two cubits was its height. Its horns were of one piece with it.
  • New Living Translation - Then Bezalel made the incense altar of acacia wood. It was 18 inches square and 36 inches high, with horns at the corners carved from the same piece of wood as the altar itself.
  • The Message - He made an Altar for burning incense from acacia wood. He made it a foot and a half square and three feet high, with its horns of one piece with it. He covered it with a veneer of pure gold, its top, sides, and horns, and made a gold molding around it with two rings of gold beneath the molding. He placed the rings on the two opposing sides to serve as holders for poles by which it will be carried. He made the poles of acacia wood and covered them with a veneer of gold.
  • Christian Standard Bible - He made the altar of incense out of acacia wood. It was square, eighteen inches long and eighteen inches wide; it was thirty-six inches high. Its horns were of one piece with it.
  • New American Standard Bible - Then he made the altar of incense of acacia wood: a cubit long and a cubit wide, square, and two cubits high; its horns were of one piece with it.
  • New King James Version - He made the incense altar of acacia wood. Its length was a cubit and its width a cubit—it was square—and two cubits was its height. Its horns were of one piece with it.
  • Amplified Bible - Then Bezalel made the incense altar of acacia wood; its top was a cubit square and it was two cubits high; the horns were of one piece with it.
  • American Standard Version - And he made the altar of incense of acacia wood: a cubit was the length thereof, and a cubit the breadth thereof, foursquare; and two cubits was the height thereof; the horns thereof were of one piece with it.
  • King James Version - And he made the incense altar of shittim wood: the length of it was a cubit, and the breadth of it a cubit; it was foursquare; and two cubits was the height of it; the horns thereof were of the same.
  • New English Translation - He made the incense altar of acacia wood. Its length was a foot and a half and its width a foot and a half – a square – and its height was three feet. Its horns were of one piece with it.
  • World English Bible - He made the altar of incense of acacia wood. It was square: its length was a cubit, and its width a cubit. Its height was two cubits. Its horns were of one piece with it.
  • 新標點和合本 - 他用皂莢木做香壇,是四方的,長一肘,寬一肘,高二肘,壇的四角與壇接連一塊;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他用金合歡木做香壇,長一肘,寬一肘,這壇是正方形的,高二肘。壇的四個翹角與壇接連一塊。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他用金合歡木做香壇,長一肘,寬一肘,這壇是正方形的,高二肘。壇的四個翹角與壇接連一塊。
  • 當代譯本 - 他又用皂莢木造了一座方形的香壇,長寬各四十五釐米,高九十釐米,壇上面凸起的四角與壇連成一體,
  • 聖經新譯本 - 他用皂莢木做了一座香壇,長四十四公分,寬四十四公分,是正方形的,高八十八公分;壇的四角是與壇連在一起的。
  • 呂振中譯本 - 他用皂莢木作一座香壇、是四方的;長一肘,寬一肘,高二肘;壇的四 角 和壇接連一塊。
  • 中文標準譯本 - 他用金合歡木造了一座香壇,長一肘 ,寬一肘——壇是正方形的——高二肘 ;犄角從壇而出。
  • 現代標點和合本 - 他用皂莢木做香壇,是四方的,長一肘,寬一肘,高二肘,壇的四角與壇接連一塊。
  • 文理和合譯本 - 以皂莢木作香壇、形製維方、長一肘、廣一肘、高二肘、其角與壇相連、
  • 文理委辦譯本 - 用皂莢木作香壇、其形維方、長廣俱一尺、高二尺、其角亦以木為、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以什停木作焚香臺、長一尺、廣一尺、其製維方、高二尺、臺之四隅各出一角、
  • Nueva Versión Internacional - Bezalel hizo de madera de acacia el altar del incienso. Era cuadrado, de cuarenta y cinco centímetros de largo por cuarenta y cinco centímetros de ancho y noventa centímetros de alto. Sus cuernos formaban una sola pieza con el altar.
  • 현대인의 성경 - 그는 또 아카시아나무로 분향할 단을 만들었다. 그것은 가로 세로가 각각 45센티미터로 네모가 반듯하며 높이는 90센티미터였다. 그리고 네 뿔을 단과 한 덩이로 연이어 만들고
  • Новый Русский Перевод - Из акации он сделал жертвенник для возжигания благовоний. Он был квадратным: локоть в длину и локоть в ширину и два локтя в высоту . Его рога составляли с ним одно целое.
  • Восточный перевод - Бецалил сделал из акации жертвенник для возжигания благовоний. Он был квадратным: по сорок пять сантиметров в длину и ширину, а в высоту он был девяносто сантиметров . Его рога составляли с ним одно целое.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Бецалил сделал из акации жертвенник для возжигания благовоний. Он был квадратным: по сорок пять сантиметров в длину и ширину, а в высоту он был девяносто сантиметров . Его рога составляли с ним одно целое.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Бецалил сделал из акации жертвенник для возжигания благовоний. Он был квадратным: по сорок пять сантиметров в длину и ширину, а в высоту он был девяносто сантиметров . Его рога составляли с ним одно целое.
  • La Bible du Semeur 2015 - Betsaléel fabriqua l’autel des parfums en bois d’acacia, il était carré, de cinquante centimètres de côté, et était relevé aux angles de quatre cornes en saillie. Il avait un mètre de hauteur.
  • リビングバイブル - 香の祭壇はアカシヤ材で作りました。一キュビト(四十四センチ)四方の正方形で、高さは二キュビト。隅に、壇の一部として角を彫りつけました。
  • Nova Versão Internacional - Fez ainda o altar do incenso de madeira de acácia. Era quadrado, com quarenta e cinco centímetros de cada lado e noventa centímetros de altura; suas pontas formavam com ele uma só peça.
  • Hoffnung für alle - Nun baute Bezalel den Räucheropferaltar aus Akazienholz. Der Altar war quadratisch: einen halben Meter lang und ebenso breit. Seine Höhe betrug einen Meter. An den vier oberen Ecken ragten Hörner hervor. Sie waren nicht aufgesetzt, sondern Teil der Seitenwände.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขาใช้ไม้กระถินเทศทำแท่นเผาเครื่องหอมเป็นแท่นรูปสี่เหลี่ยมจัตุรัสขนาดกว้างและยาว 1 ศอก สูง 2 ศอก มีเชิงงอนแกะสลักจากตัวแท่นเป็นเนื้อเดียวกัน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขา​สร้าง​แท่น​เผา​เครื่อง​หอม​รูป​สี่​เหลี่ยม​จัตุรัส​ด้วย​ไม้​สีเสียด ขนาด​กว้าง​ยาว​เท่า​กัน​คือ 1 ศอก สูง 2 ศอก มี​เชิงงอน​ที่​มุม​แท่น​ทำ​เป็น​ชิ้น​เดียว​กัน​กับ​ตัว​แท่น
  • Khải Huyền 8:3 - Một thiên sứ khác tay cầm lư hương vàng, đến đứng trước bàn thờ. Và vị này nhận nhiều hương để dâng trên bàn thờ và trước ngai, với lời cầu nguyện của các thánh đồ.
  • Khải Huyền 8:4 - Khói hương cùng lời cầu nguyện các thánh đồ từ tay thiên sứ bay lên trước mặt Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 7:25 - Do đó, Chúa có quyền cứu rỗi hoàn toàn những người nhờ Ngài mà đến gần Đức Chúa Trời, vì Ngài hằng sống để cầu thay cho họ.
  • Lu-ca 1:9 - Ông bắt thăm nhằm phần việc dâng hương cho Chúa trong Đền Thờ.
  • Lu-ca 1:10 - Lúc ông dâng hương, dân chúng cầu nguyện ngoài sân.
  • Xuất Ai Cập 40:26 - Ông đặt bàn thờ bằng vàng trong Đền Tạm, phía trước bức màn trong Nơi Thánh.
  • Xuất Ai Cập 40:27 - Đốt hương trên bàn thờ này, như Chúa Hằng Hữu đã phán dặn ông.
  • Hê-bơ-rơ 13:10 - Chúng ta đã có bàn thờ là nơi người phục vụ trong Đền Tạm không được phép ăn gì tại đó.
  • Xuất Ai Cập 40:5 - Đặt bàn thờ xông hương bằng vàng trước Hòm Giao Ước. Treo bức màn che cửa Đền Tạm lên.
  • 2 Sử Ký 26:16 - Nhưng khi được cường thịnh, Ô-xia trở nên kiêu căng, khiến vua bại hoại. Vua phạm tội với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, vì tự đi vào nơi thánh của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và dâng hương trên bàn thờ.
  • Ma-thi-ơ 23:19 - Thật là mù quáng! Chính bàn thờ làm cho lễ vật ra thánh, vậy giữa bàn thờ và lễ vật, bên nào quan trọng hơn?
  • 1 Phi-e-rơ 2:5 - Anh chị em cũng đã trở thành những tảng đá sống, được Đức Chúa Trời dùng xây nhà Ngài. Hơn nữa, anh chị em còn làm thầy tế lễ thánh, nên hãy nhờ Chúa Cứu Thế Giê-xu, dâng lên Đức Chúa Trời những lễ vật đẹp lòng Ngài.
  • Xuất Ai Cập 30:1 - “Hãy đóng một bàn thờ xông hương bằng gỗ keo.
  • Xuất Ai Cập 30:2 - Mặt bàn vuông, mỗi bề 0,46 mét, cao 0,92 mét, có các sừng được gắn liền với bàn thờ.
  • Xuất Ai Cập 30:3 - Lấy vàng ròng bọc mặt bàn, cạnh bàn, các sừng và viền khắp chung quanh bàn.
  • Xuất Ai Cập 30:4 - Làm mỗi bên hai khoen vàng gắn ngay bên dưới đường viền, để giữ đòn khiêng.
  • Xuất Ai Cập 30:5 - Đòn khiêng được làm bằng gỗ keo bọc vàng.
圣经
资源
计划
奉献