逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Khi nghe Môi-se thuật lại những lời nghiêm khắc này, toàn dân đều than khóc, tháo hết đồ trang sức đang đeo ra.
- 新标点和合本 - 百姓听见这凶信就悲哀,也没有人佩戴妆饰。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 百姓一听见这坏的信息,他们就悲哀,没有人佩戴首饰。
- 和合本2010(神版-简体) - 百姓一听见这坏的信息,他们就悲哀,没有人佩戴首饰。
- 当代译本 - 百姓听见这坏消息,都非常哀伤,不再佩戴饰物了。
- 圣经新译本 - 人民一听见这凶信,就悲伤起来,也没有人穿戴装饰。
- 中文标准译本 - 百姓听见这个坏消息就悲恸,没有人佩戴装饰。
- 现代标点和合本 - 百姓听见这凶信就悲哀,也没有人佩戴装饰。
- 和合本(拼音版) - 百姓听见这凶信就悲哀,也没有人佩戴妆饰。
- New International Version - When the people heard these distressing words, they began to mourn and no one put on any ornaments.
- New International Reader's Version - When the people heard these painful words, they began to mourn. No one put on any jewelry.
- English Standard Version - When the people heard this disastrous word, they mourned, and no one put on his ornaments.
- New Living Translation - When the people heard these stern words, they went into mourning and stopped wearing their jewelry and fine clothes.
- The Message - When the people heard this harsh verdict, they were plunged into gloom and wore long faces. No one put on jewelry.
- Christian Standard Bible - When the people heard this bad news, they mourned and didn’t put on their jewelry.
- New American Standard Bible - When the people heard this sad word, they went into mourning, and none of them put on his jewelry.
- New King James Version - And when the people heard this bad news, they mourned, and no one put on his ornaments.
- Amplified Bible - When the people heard this sad word, they mourned, and none of them put on his ornaments.
- American Standard Version - And when the people heard these evil tidings, they mourned: and no man did put on him his ornaments.
- King James Version - And when the people heard these evil tidings, they mourned: and no man did put on him his ornaments.
- New English Translation - When the people heard this troubling word they mourned; no one put on his ornaments.
- World English Bible - When the people heard this evil news, they mourned; and no one put on his jewelry.
- 新標點和合本 - 百姓聽見這凶信就悲哀,也沒有人佩戴妝飾。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 百姓一聽見這壞的信息,他們就悲哀,沒有人佩戴首飾。
- 和合本2010(神版-繁體) - 百姓一聽見這壞的信息,他們就悲哀,沒有人佩戴首飾。
- 當代譯本 - 百姓聽見這壞消息,都非常哀傷,不再佩戴飾物了。
- 聖經新譯本 - 人民一聽見這凶信,就悲傷起來,也沒有人穿戴裝飾。
- 呂振中譯本 - 人民聽見這個壞消息就悲傷,沒有人佩戴妝飾。
- 中文標準譯本 - 百姓聽見這個壞消息就悲慟,沒有人佩戴裝飾。
- 現代標點和合本 - 百姓聽見這凶信就悲哀,也沒有人佩戴裝飾。
- 文理和合譯本 - 民聞此凶言、為之哀悼、無佩文飾、
- 文理委辦譯本 - 又曰、告以色列族云、爾眾強項不馴、我如速臨、必翦滅爾眾、盍去爾文飾、我試思之、將何以待爾。以色列族聞是言。愀然以憂、在何烈山、去其文飾。○
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 民間此危言遂憂甚、不佩戴文飾、
- Nueva Versión Internacional - Cuando los israelitas oyeron estas palabras tan demoledoras, comenzaron a llorar y nadie volvió a ponerse sus adornos,
- 현대인의 성경 - 백성들은 이 서운한 말씀을 듣고 슬퍼하며 한 사람도 장식품을 착용하지 않았다.
- Новый Русский Перевод - Услышав эти грозные слова, народ зарыдал и никто не надевал украшений.
- Восточный перевод - Услышав эти грозные слова, народ зарыдал, и никто не надевал украшений.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Услышав эти грозные слова, народ зарыдал, и никто не надевал украшений.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Услышав эти грозные слова, народ зарыдал, и никто не надевал украшений.
- La Bible du Semeur 2015 - Lorsque le peuple entendit cette parole sévère, il prit le deuil : personne ne mit ses parures.
- リビングバイブル - 民はこのきびしいことばを聞いて悲嘆し、宝石や飾りを身につける者は一人もいませんでした。
- Nova Versão Internacional - Quando o povo ouviu essas palavras terríveis, começou a chorar, e ninguém usou enfeite algum.
- Hoffnung für alle - Als die Israeliten diese harten Worte hörten, trauerten sie, und keiner von ihnen legte mehr Schmuck an.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อปวงประชากรได้ยินคำที่น่าทุกข์ใจเช่นนี้ก็พากันโศกเศร้าคร่ำครวญและไม่มีผู้ใดสวมเครื่องประดับเลย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อประชาชนได้ยินเช่นนั้นจึงร้องคร่ำครวญและไม่มีผู้ใดสวมเครื่องประดับเลย
交叉引用
- 1 Các Vua 21:27 - Nghe xong những lời ấy, A-háp liền xé áo, mặc bao bố, kiêng ăn, đắp bao bố khi ngủ, tỏ vẻ hạ mình khiêm tốn.
- E-xơ-ra 9:3 - Nghe thế, tôi xé cả áo trong lẫn áo ngoài, nhổ tóc bứt râu, ngồi xuống, lòng bàng hoàng.
- Y-sai 32:11 - Hãy run sợ, hỡi các phụ nữ nhàn tản, vô tư lự; hãy vứt bỏ tính tự mãn. Hãy cởi bỏ áo đẹp, và mặc bao gai để tỏ sự đau buồn.
- Ê-xơ-tê 4:1 - Khi tin này đến tai Mạc-đô-chê, ông liền xé áo, mặc bao gai và phủ tro lên đầu, ra giữa thành phố, lớn tiếng than khóc đắng cay.
- Ê-xơ-tê 4:2 - Ông đến đứng bên ngoài cổng hoàng cung, vì người mặc bao gai không được phép vào cổng.
- Ê-xơ-tê 4:3 - Tại các tỉnh, khi tiếp nhận sắc lệnh của vua, người Do Thái đều thảm sầu, bỏ ăn, khóc lóc, than thở; nhiều người mặc bao gai và phủ tro lên đầu.
- Ê-xơ-tê 4:4 - Các nữ tì và thái giám báo tin lên Ê-xơ-tê. Hoàng hậu rất đau buồn, gửi áo đến Mạc-đô-chê để ông đừng mặc bao gai nữa, nhưng ông không nhận.
- 2 Các Vua 19:1 - Nghe xong phúc trình, Vua Ê-xê-chia xé áo, lấy vải bố quấn mình, đi lên Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sa-mu-ên 19:24 - Mê-phi-bô-sết, cháu Sau-lơ cũng đến đón vua. Ông không cắt móng chân cũng không tỉa râu, hay giặt áo, từ ngày vua ra đi đến ngày vua trở về bình an.
- Gióp 2:12 - Khi thấy Gióp từ xa, họ không thể nhận ra ông. Họ khóc lớn tiếng, xé áo mình, và ném bụi lên không để bụi rơi xuống đầu họ.
- Gióp 1:20 - Gióp đứng dậy, xé rách chiếc áo choàng. Rồi ông cạo đầu và phủ phục dưới đất mà thờ lạy.
- Xa-cha-ri 7:3 - Đồng thời để hỏi các tiên tri và các thầy tế lễ trong Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân: “Chúng tôi có nên tiếp tục kiêng ăn, khóc lóc trong tháng năm như chúng tôi vẫn thường làm không?”
- Xa-cha-ri 7:5 - “Hãy nói với mọi người và các thầy tế lễ như sau: ‘Khi các ngươi kiêng ăn, khóc lóc vào tháng năm, tháng bảy, trong suốt bảy mươi năm, có phải các ngươi thật sự vì Ta mà kiêng ăn không?
- Lê-vi Ký 10:6 - Môi-se nói với A-rôn và hai con trai còn lại của A-rôn là Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma: “Đừng xõa tóc, đừng xé áo khóc than; nếu không nghe tôi, anh và hai cháu sẽ chết, và cơn giận của Chúa Hằng Hữu sẽ nổi lên cùng đoàn dân. Nhưng toàn dân Ít-ra-ên nên khóc than cái chết của Na-đáp và A-bi-hu vừa bị Chúa Hằng Hữu thiêu cháy.
- Giô-na 3:6 - Khi tin loan đến vua Ni-ni-ve, vua đang ngồi trên ngai liền đứng dậy, cởi bỏ vương bào, mặc bao gai và ngồi trong tro bụi.
- Ô-sê 7:14 - Chúng không hết lòng kêu cầu Ta. Thay vào đó, chúng ngồi than vãn trên giường mình. Chúng tụ họp nhau, cầu xin các thần nước ngoài để được ngũ cốc và rượu mới, và chúng quay lưng khỏi Ta.
- Ê-xê-chi-ên 24:23 - Các ngươi không được để đầu trần, và không được cởi giày đi chân không. Các ngươi không được để tang hay khóc lóc, nhưng các ngươi sẽ hao mòn vì tội lỗi của các ngươi. Các ngươi sẽ thở than với nhau về tất cả gian ác các ngươi đã phạm.
- Dân Số Ký 14:1 - Nghe thế, mọi người khóc lóc nức nở. Họ khóc suốt đêm ấy.
- Ê-xê-chi-ên 24:17 - Hãy thở than âm thầm, nhưng đừng khóc than nơi mộ phần của nàng. Đừng để đầu trần, đừng cởi giày đi chân không. Đừng cử hành những nghi lễ tang chế hay nhận thực phẩm của các bạn đến phúng viếng.”
- Ê-xê-chi-ên 26:16 - Các quan cai trị vùng hải cảng sẽ rời chức vụ, trút bỏ áo mão xinh đẹp vua ban. Họ sẽ ngồi trên đất, run rẩy vì kinh khiếp trước cuộc bức hại của ngươi.
- Dân Số Ký 14:39 - Môi-se thuật lại mọi lời của Chúa Hằng Hữu cho toàn dân Ít-ra-ên, nên họ vô cùng sầu thảm.