逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đây là một vùng đất rất phì nhiêu. Tuy nhiên, Ta sẽ không cùng đi với dân này; e có thể tiêu diệt họ dọc đường, vì họ là một dân ương ngạnh.”
- 新标点和合本 - 领你到那流奶与蜜之地。我自己不同你们上去;因为你们是硬着颈项的百姓,恐怕我在路上把你们灭绝。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那流奶与蜜之地。但我不与你们上去,因为你们是硬着颈项的百姓,免得我在路上把你们灭绝。”
- 和合本2010(神版-简体) - 那流奶与蜜之地。但我不与你们上去,因为你们是硬着颈项的百姓,免得我在路上把你们灭绝。”
- 当代译本 - 你们要去那奶蜜之乡。但我不会跟你们一起去,免得我在途中就把你们灭绝了,因为你们是顽固不化的百姓。”
- 圣经新译本 - 你们要上那流奶与蜜的地方去;我不与你们一同上去,因为你们是硬着颈项的人民,免得我在路上把你们消灭。”
- 中文标准译本 - 你们要上到那流奶与蜜之地。我不在你们中间同你们一起上去,因为你们是硬着颈项的子民,免得我在路上灭绝你们。”
- 现代标点和合本 - 领你到那流奶与蜜之地。我自己不同你们上去,因为你们是硬着颈项的百姓,恐怕我在路上把你们灭绝。”
- 和合本(拼音版) - 领你到那流奶与蜜之地。我自己不同你们上去,因为你们是硬着颈项的百姓,恐怕我在路上把你们灭绝。”
- New International Version - Go up to the land flowing with milk and honey. But I will not go with you, because you are a stiff-necked people and I might destroy you on the way.”
- New International Reader's Version - Go up to the land that has plenty of milk and honey. But I will not go with you. You are stubborn. I might destroy you on the way.”
- English Standard Version - Go up to a land flowing with milk and honey; but I will not go up among you, lest I consume you on the way, for you are a stiff-necked people.”
- New Living Translation - Go up to this land that flows with milk and honey. But I will not travel among you, for you are a stubborn and rebellious people. If I did, I would surely destroy you along the way.”
- Christian Standard Bible - Go up to a land flowing with milk and honey. But I will not go up with you because you are a stiff-necked people; otherwise, I might destroy you on the way.”
- New American Standard Bible - Go up to a land flowing with milk and honey; for I will not go up in your midst, because you are an obstinate people, and I might destroy you on the way.”
- New King James Version - Go up to a land flowing with milk and honey; for I will not go up in your midst, lest I consume you on the way, for you are a stiff-necked people.”
- Amplified Bible - Go up to a land [of abundance] flowing with milk and honey; for I will not go up in your midst, because you are a stiff-necked (stubborn, rebellious) people, and I might destroy you on the way.”
- American Standard Version - unto a land flowing with milk and honey: for I will not go up in the midst of thee, for thou art a stiffnecked people, lest I consume thee in the way.
- King James Version - Unto a land flowing with milk and honey: for I will not go up in the midst of thee; for thou art a stiffnecked people: lest I consume thee in the way.
- New English Translation - Go up to a land flowing with milk and honey. But I will not go up among you, for you are a stiff-necked people, and I might destroy you on the way.”
- World English Bible - Go to a land flowing with milk and honey; but I will not go up among you, for you are a stiff-necked people, lest I consume you on the way.”
- 新標點和合本 - 領你到那流奶與蜜之地。我自己不同你們上去;因為你們是硬着頸項的百姓,恐怕我在路上把你們滅絕。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那流奶與蜜之地。但我不與你們上去,因為你們是硬着頸項的百姓,免得我在路上把你們滅絕。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 那流奶與蜜之地。但我不與你們上去,因為你們是硬着頸項的百姓,免得我在路上把你們滅絕。」
- 當代譯本 - 你們要去那奶蜜之鄉。但我不會跟你們一起去,免得我在途中就把你們滅絕了,因為你們是頑固不化的百姓。」
- 聖經新譯本 - 你們要上那流奶與蜜的地方去;我不與你們一同上去,因為你們是硬著頸項的人民,免得我在路上把你們消滅。”
- 呂振中譯本 - 你們要上 那流奶與蜜之地;但你 們 既是脖子硬的人民,我就不在你 們 中間上去,免得我在路上把你們滅盡了。』
- 中文標準譯本 - 你們要上到那流奶與蜜之地。我不在你們中間同你們一起上去,因為你們是硬著頸項的子民,免得我在路上滅絕你們。」
- 現代標點和合本 - 領你到那流奶與蜜之地。我自己不同你們上去,因為你們是硬著頸項的百姓,恐怕我在路上把你們滅絕。」
- 文理和合譯本 - 導爾至流乳與蜜之地、我不與之偕往、因爾眾強項、恐我滅之於途間、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 導爾至流乳與蜜之地、我不與爾同往、因爾乃強項之民、恐途間我翦滅爾、
- Nueva Versión Internacional - Ve a la tierra donde abundan la leche y la miel. Yo no los acompañaré, porque ustedes son un pueblo terco, y podría yo destruirlos en el camino».
- 현대인의 성경 - 너희를 기름지고 비옥한 땅에 이르게 하겠다. 그러나 나는 너희와 함께 가지 않을 것이다. 이것은 너희가 고집 센 백성이므로 내가 도중에서 너희를 죽일지도 모르기 때문이다.”
- Новый Русский Перевод - Идите в землю, где течет молоко и мед. Но Я не пойду с вами, чтобы не погубить вас в дороге, потому что вы – упрямый народ.
- Восточный перевод - Идите в землю, где течёт молоко и мёд. Но Я не пойду с вами, чтобы не погубить вас в дороге, потому что вы – упрямый народ.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Идите в землю, где течёт молоко и мёд. Но Я не пойду с вами, чтобы не погубить вас в дороге, потому что вы – упрямый народ.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Идите в землю, где течёт молоко и мёд. Но Я не пойду с вами, чтобы не погубить вас в дороге, потому что вы – упрямый народ.
- La Bible du Semeur 2015 - Il vous conduira vers un pays ruisselant de lait et de miel. Pour moi, je n’irai pas au milieu de vous, car vous êtes un peuple rebelle et je pourrais vous exterminer pendant le voyage.
- リビングバイブル - その地は、『乳とみつの流れる』国である。しかし、わたしは行かない。あなたがたが手に負えない強情者なので、いっしょに行けば、途中であなたがたを滅ぼしてしまうかもしれない。」
- Nova Versão Internacional - Vão para a terra onde há leite e mel com fartura. Mas eu não irei com vocês, pois vocês são um povo obstinado, e eu poderia destruí-los no caminho”.
- Hoffnung für alle - Ja, zieht nur in das Land, in dem es selbst Milch und Honig im Überfluss gibt! Ich aber werde nicht mit euch kommen, weil ihr ein so starrsinniges Volk seid; ich würde euch sonst unterwegs vernichten!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงไปยังดินแดนอันอุดมด้วยน้ำนมและน้ำผึ้ง แต่เราจะไม่ไปกับพวกเจ้า เพราะเจ้าทั้งหลายเป็นชนชาติที่ดื้อด้าน เกรงว่าเราจะทำลายพวกเจ้าเสียระหว่างทาง”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จงขึ้นไปยังดินแดนอันอุดมด้วยน้ำนมและน้ำผึ้ง แต่เราจะไม่ขึ้นไปกับพวกเจ้า เกรงว่าเราจะกำจัดพวกเจ้าระหว่างทางเพราะว่าพวกเจ้าเป็นคนหัวรั้น”
交叉引用
- Xuất Ai Cập 32:14 - Chúa Hằng Hữu liền đổi ý, không trừng phạt họ như Ngài đã phán.
- Ê-xê-chi-ên 3:18 - Khi Ta cảnh báo kẻ ác rằng: ‘Ngươi hẳn sẽ chết,’ nhưng con không chịu nói lại lời cảnh báo đó, thì chúng sẽ chết trong tội lỗi chúng. Và con phải chịu trách nhiệm về cái chết của chúng.
- Ê-xê-chi-ên 3:19 - Nếu con cảnh báo mà chúng không nghe và cứ phạm tội, thì chúng sẽ chết trong tội lỗi mình. Còn con sẽ được sống vì con đã vâng lời Ta.
- Giê-rê-mi 18:7 - Nếu Ta công bố rằng một dân tộc vững chắc hay một vương quốc sẽ bị nhổ, trục xuất, và tiêu diệt,
- Giê-rê-mi 18:8 - nhưng rồi dân tộc hay nước ấy từ bỏ con đường ác, thì Ta sẽ đổi ý về tai họa Ta định giáng trên họ.
- Giê-rê-mi 18:9 - Nhưng nếu Ta công bố rằng Ta sẽ gây dựng và củng cố một dân tộc hay một vương quốc,
- Giê-rê-mi 18:10 - nhưng rồi dân tộc đó trở lòng làm ác và không còn vâng lời Ta nữa, thì Ta sẽ đổi ý, không ban phước như Ta dự định.
- Xuất Ai Cập 13:5 - khi Chúa Hằng Hữu đã đem chúng ta vào đất của người Ca-na-an, người Hê-tít, người A-mô-rít, người Hê-vi, và người Giê-bu rồi (đất này rất phì nhiêu, là đất Chúa Hằng Hữu đã hứa với các tổ tiên).
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:26 - Ta định phân tán họ đến các nơi xa, và xóa sạch tàn tích dân này.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:27 - Thế nhưng, Ta nghĩ rằng kẻ thù sẽ hiểu lầm, tự phụ: “Ta đánh Ít-ra-ên tan tành. Chứ Chúa có giúp gì cho họ đâu!”’
- Xuất Ai Cập 34:9 - Ông thưa với Chúa: “Lạy Chúa Hằng Hữu, nếu con được Chúa đoái hoài, xin Chúa cùng đi với chúng con, dù dân này ương ngạnh. Xin Chúa thứ tha sự bất chính và tội lỗi chúng con, và chấp nhận chúng con làm dân của Chúa.”
- Lê-vi Ký 20:24 - Ta hứa cho các ngươi lãnh thổ họ cư ngụ, là một vùng đất phì nhiêu. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi, đã phân rẽ các ngươi với các dân tộc khác.
- Xuất Ai Cập 23:21 - Phải kính trọng và vâng lời thiên sứ. Không được nổi loạn chống đối. Thiên sứ sẽ không bỏ qua tội ngươi đâu, vì vị này là đại diện của Ta.
- Dân Số Ký 13:27 - Họ báo với Môi-se: “Chúng tôi đã vào đất ấy theo lệnh ông sai bảo chúng tôi; thật là đất tràn đầy sữa và mật. Đây là hoa quả của xứ ấy.
- Dân Số Ký 16:13 - Ông đã bắt chúng tôi bỏ một xứ phì nhiêu để vào chết trong hoang mạc, thế mà ông còn muốn làm vua chúng tôi nữa sao?
- Dân Số Ký 14:8 - Nếu Chúa Hằng Hữu thương yêu giúp đỡ, Ngài sẽ đưa chúng ta vào và cho chúng ta xứ ấy, là một xứ ‘đượm sữa và mật.’
- Giô-na 3:10 - Đức Chúa Trời thấy những việc họ làm và cách họ lìa bỏ đường gian ác, Ngài đổi ý và không giáng tai họa hình phạt như Ngài đã đe dọa.
- Thi Thiên 78:8 - Để họ sẽ không như tổ tiên họ— cứng đầu, phản nghịch, và bất trung, không chịu đặt lòng tin cậy Đức Chúa Trời.
- Dân Số Ký 14:12 - Ta sẽ truất quyền thừa hưởng của họ, tiêu diệt họ bằng dịch lệ tai ương, rồi sẽ làm cho dòng giống của con thành một nước lớn mạnh hơn họ.”
- 1 Sa-mu-ên 2:30 - Dù Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, có hứa cho nhà ngươi cũng như nhà tổ tiên ngươi được vĩnh viễn phục vụ Ta, nhưng bây giờ, không thể nào tiếp tục nữa; vì Ta chỉ trọng người nào trọng Ta, còn người nào coi thường Ta sẽ bị Ta coi thường.
- Giô-na 3:4 - Ngày đầu tiên vào thành, ông tuyên bố với đám đông: “Còn bốn mươi ngày nữa, Ni-ni-ve sẽ bị phá đổ!”
- Dân Số Ký 16:45 - “Hãy tránh xa dân này ra, Ta sẽ tiêu diệt họ tức khắc.” Môi-se và A-rôn liền sấp mình xuống.
- Giê-rê-mi 11:5 - Ta đã phán vậy để thực hiện lời Ta thề hứa với tổ phụ các ngươi, và ban cho họ một đất nước tràn sữa và mật như đã có ngày nay.’” Tôi thưa: “A-men, Lạy Chúa Hằng Hữu! Xin điều ấy được nên.”
- Xuất Ai Cập 33:15 - Môi-se thưa: “Nếu Chúa không đi cùng, xin đừng cho chúng con đi nữa.
- Xuất Ai Cập 33:16 - Làm sao người ta biết được rằng con và dân này được Chúa đoái hoài? Nhưng khi có Chúa đi cùng, con và dân của Ngài sẽ khác hẳn mọi dân tộc khác trên thế giới.”
- Xuất Ai Cập 33:17 - Chúa Hằng Hữu đáp cùng Môi-se “Ta sẽ làm theo điều con xin, vì cá nhân con được Ta thấu rõ và đoái hoài.”
- A-mốt 3:13 - Bây giờ hãy lắng nghe điều này, và công bố khắp nhà Gia-cốp,” Chúa, là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Vạn Quân, phán vậy.
- A-mốt 3:14 - “Cùng trong ngày Ta hình phạt Ít-ra-ên vì tội lỗi của nó, Ta cũng sẽ tiêu diệt các bàn thờ tà thần ở Bê-tên. Các sừng bàn thờ sẽ bị chặt bỏ và rơi xuống đất.
- Dân Số Ký 16:21 - “Hãy tránh xa họ ra, Ta sẽ tiêu diệt đám dân này tức khắc!”
- Ê-xê-chi-ên 33:13 - Khi Ta nói người công chính sẽ được sống, nhưng rồi nó phạm tội, và nghĩ rằng các việc lành của mình sẽ cứu mình, thì chẳng việc lành nào được nhớ cả. Ta sẽ diệt nó vì tội ác nó.
- Ê-xê-chi-ên 33:14 - Và giả sử Ta nói người ác hẳn phải chết, nhưng rồi nó lìa bỏ tội lỗi, làm việc công bình và phải lẽ.
- Ê-xê-chi-ên 33:15 - Trong trường hợp này, nó trả lại của cầm, hoàn lại của cướp, ăn ngay ở thẳng, không gian tà, thì nó hẳn sẽ sống chứ không chết.
- Ê-xê-chi-ên 33:16 - Không một việc ác nào bị nhắc nhở để buộc tội nó cả, vì nó đã làm việc công bình và phải lẽ, nên nó sẽ được sống.
- Giô-suê 5:6 - Vì người Ít-ra-ên không vâng lời Chúa Hằng Hữu, nên cuộc hành trình của họ phải kéo dài suốt bốn mươi năm trong hoang mạc, cho đến khi toàn thế hệ ấy—những người đủ tuổi chiến đấu lúc ra khỏi Ai Cập—chết đi. Chúa đã thề không cho họ vào đất hứa, một vùng đất phì nhiêu màu mỡ, là đất mà Chúa Hằng Hữu đã long trọng hứa ban cho tổ phụ họ và dân Chúa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:51 - Các ông là những người ngoan cố! Các ông có lòng chai tai nặng! Các ông mãi luôn chống đối Chúa Thánh Linh sao? Các ông hành động giống hệt tổ tiên mình!
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:6 - Đúng thế, không phải Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cho anh em vùng đất tốt tươi vì anh em là người công chính. Không, anh em chỉ là những người ương ngạnh.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:7 - “Anh em còn nhớ—đừng bao giờ quên điều này—anh em đã cả gan khiêu khích Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, trong hoang mạc. Từ ngày ra khỏi Ai Cập cho đến nay, anh em vẫn thường nổi loạn chống Ngài.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:8 - Lúc ở Núi Hô-rếp, khi anh em khiêu khích Chúa Hằng Hữu quá độ, anh em suýt bị Ngài tiêu diệt.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:9 - Đó là lúc tôi lên núi để nhận hai bảng đá, là giao ước Chúa Hằng Hữu đã lập với anh em. Tôi ở lại trên núi bốn mươi ngày đêm, không ăn không uống.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:10 - Chúa Hằng Hữu trao cho tôi hai bảng đá, trên đó chính Đức Chúa Trời dùng ngón tay viết những lời Ngài đã nói với toàn thể anh em từ trong đám lửa trên núi, vào ngày hội hôm đó.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:11 - Cuối thời gian bốn mươi ngày đêm ấy. Chúa Hằng Hữu đã trao cho tôi hai bảng đá, đó là giao ước vừa kết lập.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:12 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: ‘Con xuống núi nhanh lên, vì đoàn dân con đem từ Ai Cập đến đây đã trở nên đồi bại rồi, họ đã vội vàng từ bỏ chính đạo Ta truyền cho, đúc cho mình một tượng thần.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:13 - Chúa Hằng Hữu cũng phán với tôi: ‘Ta đã rõ dân này, họ thật là ương ngạnh.
- Xuất Ai Cập 3:8 - Ta xuống giải cứu họ khỏi ách nô lệ Ai Cập, đem họ đến một xứ tốt đẹp, bao la, phì nhiêu, tức là đất của người Ca-na-an, Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu hiện nay.
- Xuất Ai Cập 32:9 - Chúa Hằng Hữu lại phán: “Ta đã rõ dân này lắm, chúng chỉ là một dân cứng đầu cứng cổ.
- Xuất Ai Cập 32:10 - Vậy, con để mặc Ta tiêu diệt họ trong một cơn thịnh nộ, rồi Ta sẽ cho con cháu con thành ra một dân tộc lớn.”