逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - bộ áo lễ thánh của Thầy Tế lễ A-rôn và áo lễ của các con trai người để họ mặc hành chức tế lễ;
- 新标点和合本 - 精工做的礼服,和祭司亚伦并他儿子用以供祭司职分的圣衣,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 供祭司职分用的精致礼服,亚伦祭司的圣衣和他儿子的衣服,
- 和合本2010(神版-简体) - 供祭司职分用的精致礼服,亚伦祭司的圣衣和他儿子的衣服,
- 当代译本 - 还有精工制作的礼服,即亚伦祭司的圣衣及其众子供祭司之职时穿的礼服,
- 圣经新译本 - 彩衣和亚伦祭司的圣衣,以及他儿子们供祭司职分的衣服、
- 中文标准译本 - 编织的衣服——祭司亚伦的圣衣和他儿子们作祭司事奉时的衣服、
- 现代标点和合本 - 精工做的礼服,和祭司亚伦并他儿子用以供祭司职分的圣衣,
- 和合本(拼音版) - 精工作的礼服,和祭司亚伦并他儿子用以供祭司职分的圣衣;
- New International Version - and also the woven garments, both the sacred garments for Aaron the priest and the garments for his sons when they serve as priests,
- New International Reader's Version - the sacred clothes for Aaron the priest and the clothes for his sons when they serve as priests
- English Standard Version - and the finely worked garments, the holy garments for Aaron the priest and the garments of his sons, for their service as priests,
- New Living Translation - the beautifully stitched garments—the sacred garments for Aaron the priest, and the garments for his sons to wear as they minister as priests;
- Christian Standard Bible - the specially woven garments, both the holy garments for the priest Aaron and the garments for his sons to serve as priests,
- New American Standard Bible - the woven garments as well: the holy garments for Aaron the priest and the garments of his sons, with which to carry out their priesthood;
- New King James Version - the garments of ministry, the holy garments for Aaron the priest and the garments of his sons, to minister as priests,
- Amplified Bible - the finely worked garments, the holy garments for Aaron the [high] priest and the garments for his sons to minister as priests,
- American Standard Version - and the finely wrought garments, and the holy garments for Aaron the priest, and the garments of his sons, to minister in the priest’s office,
- King James Version - And the cloths of service, and the holy garments for Aaron the priest, and the garments of his sons, to minister in the priest's office,
- New English Translation - the woven garments, the holy garments for Aaron the priest and the garments for his sons, to minister as priests,
- World English Bible - the finely worked garments—the holy garments for Aaron the priest, the garments of his sons to minister in the priest’s office—
- 新標點和合本 - 精工做的禮服,和祭司亞倫並他兒子用以供祭司職分的聖衣,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 供祭司職分用的精緻禮服,亞倫祭司的聖衣和他兒子的衣服,
- 和合本2010(神版-繁體) - 供祭司職分用的精緻禮服,亞倫祭司的聖衣和他兒子的衣服,
- 當代譯本 - 還有精工製作的禮服,即亞倫祭司的聖衣及其眾子供祭司之職時穿的禮服,
- 聖經新譯本 - 彩衣和亞倫祭司的聖衣,以及他兒子們供祭司職分的衣服、
- 呂振中譯本 - 編褶的衣服和聖衣、就是祭司 亞倫 和他兒子們供祭司職分的衣服、
- 中文標準譯本 - 編織的衣服——祭司亞倫的聖衣和他兒子們作祭司事奉時的衣服、
- 現代標點和合本 - 精工做的禮服,和祭司亞倫並他兒子用以供祭司職分的聖衣,
- 文理和合譯本 - 精製之衣、祭司亞倫之聖服、及其子之衣、以供祭司職、
- 文理委辦譯本 - 覆蓋之布、祭司亞倫之聖衣、及其子之衣、以盡祭司之職、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 在聖所奉事時所用之 繡華衣、與祭司 亞倫 之聖衣、並其諸子供祭司職所衣之衣、
- Nueva Versión Internacional - las vestiduras tejidas, tanto las vestiduras sagradas para Aarón el sacerdote como las vestiduras sacerdotales de sus hijos,
- 현대인의 성경 - 아론과 그의 아들들이 제사장직을 수행할 때 입을 거룩한 옷,
- Новый Русский Перевод - тканые одеяния – священные одеяния для священника Аарона и его сыновей, чтобы они служили в них как священники,
- Восточный перевод - тканые одеяния – священные одеяния для священнослужителя Харуна и его сыновей, чтобы они служили в них,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - тканые одеяния – священные одеяния для священнослужителя Харуна и его сыновей, чтобы они служили в них,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - тканые одеяния – священные одеяния для священнослужителя Хоруна и его сыновей, чтобы они служили в них,
- La Bible du Semeur 2015 - les vêtements de cérémonie et les vêtements sacrés pour Aaron le prêtre, ainsi que ceux de ses fils, ceux qu’ils endosseront pour exercer les fonctions du sacerdoce,
- リビングバイブル - 祭司アロンの神聖な服、彼の子らが祭司として奉仕する時に着る服、
- Nova Versão Internacional - as vestes litúrgicas, tanto as vestes sagradas para Arão, o sacerdote, como as vestes para os seus filhos, quando servirem como sacerdotes,
- Hoffnung für alle - die heilige Amtskleidung für Aaron, die Priestergewänder für seine Söhne,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - รวมทั้งเครื่องแต่งกายบริสุทธิ์สำหรับอาโรนผู้เป็นปุโรหิต และเครื่องแต่งกายสำหรับบรรดาบุตรชายเมื่อปฏิบัติหน้าที่ปุโรหิต
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เครื่องแต่งกายเย็บด้วยฝีมือประณีต เครื่องแต่งกายอันบริสุทธิ์สำหรับอาโรนปุโรหิต และเครื่องแต่งกายสำหรับบุตรของเขา เพื่อให้พวกเขารับใช้เป็นปุโรหิต
交叉引用
- Xuất Ai Cập 39:1 - Bộ áo lễ thánh của A-rôn mặc trong lúc thừa hành chức vụ tại Nơi Thánh được các tay thợ khéo may đúng theo kiểu mẫu Chúa Hằng Hữu truyền cho Môi-se, đủ các màu sắc xanh, tím, và đỏ.
- Xuất Ai Cập 39:2 - Họ chế tạo e-phót bằng vàng, sợi chỉ xanh, chỉ tím, chỉ đỏ.
- Xuất Ai Cập 39:3 - Họ cán mỏng vàng, cắt thành sợi để thêu dặm vào với chỉ xanh, tím, và đỏ trên vải gai mịn, và như thế, họ chế tạo ê-phót một cách vô cùng tinh vi.
- Xuất Ai Cập 39:4 - Ê-phót được nối liền nhau ở bên trên bằng hai cầu vai, bên dưới có dây thắt lưng.
- Xuất Ai Cập 39:5 - Thắt lưng cũng được may bằng vải gai mịn, thêu kim tuyến, chỉ xanh, tím, và đỏ vô cùng tinh vi cũng như ê-phót, đúng theo kiểu mẫu Chúa Hằng Hữu truyền cho Môi-se.
- Xuất Ai Cập 39:6 - Họ cắt các viên bạch ngọc, khắc tên các con trai Ít-ra-ên lên theo lối khắc con dấu để tưởng niệm con cháu Ít-ra-ên;
- Xuất Ai Cập 39:7 - rồi đem khảm trong khung vàng, đính nơi hai cầu vai của ê-phót các viên ngọc đúng theo điều Chúa Hằng Hữu đã phán dặn Môi-se.
- Xuất Ai Cập 39:8 - Bảng đeo ngực cũng như ê-phót được may bằng vải gai mịn thêu kim tuyến, chỉ xanh, tím, và đỏ vô cùng tinh vi.
- Xuất Ai Cập 39:9 - Bảng này hình vuông, mỗi cạnh một gang tay, may bằng hai lớp vải.
- Xuất Ai Cập 39:10 - Trên bảng đeo ngực có gắn bốn hàng ngọc. Hàng thứ nhất gồm: Hồng mã não, hoàng ngọc, và ngọc lục bảo.
- Xuất Ai Cập 39:11 - Hàng thứ hai gồm: Bích ngọc, lam ngọc, và kim cương.
- Xuất Ai Cập 39:12 - Hàng thứ ba gồm: Ngọc phong tín, ngọc mã não, và ngọc thạch anh tím.
- Xuất Ai Cập 39:13 - Hàng thứ tư gồm: Lục ngọc thạch, bạch ngọc, và vân ngọc.
- Xuất Ai Cập 39:14 - Trên mười hai viên ngọc này họ khắc tên mười hai đại tộc Ít-ra-ên theo lối khắc con dấu.
- Xuất Ai Cập 39:15 - Họ làm hai sợi dây chuyền xoắn trôn ốc bằng vàng ròng.
- Xuất Ai Cập 39:16 - Họ cũng làm hai cái khuôn thảm và hai cái khoen bằng vàng, rồi gắn hai khoen đó vào hai cái góc của bảng đeo ngực.
- Xuất Ai Cập 39:17 - Mỗi dây chuyền có một đầu nối với hai khoen vàng gắn trên đầu bảng đeo ngực,
- Xuất Ai Cập 39:18 - đầu kia nối với hai khung vàng trên hai cầu vai ê-phót.
- Xuất Ai Cập 39:19 - Họ làm thêm bốn khoen vàng nữa, hai khoen gắn ở góc trong bên dưới bảng đeo ngực, gần ê-phót.
- Xuất Ai Cập 39:20 - Hai khoen kia gắn vào phần dưới của hai cầu vai ê-phót, về phía trước, gần chỗ nối với vạt trước ê-phót, bên trên thắt lưng.
- Xuất Ai Cập 39:21 - Họ dùng dây màu xanh nối các khoen này với nhau, như vậy bảng đeo ngực sẽ nằm bên trên dây thắt lưng đã được dệt một cách tinh vi đẹp đẽ, và sẽ không rời khỏi ê-phót, đúng theo điều Chúa Hằng Hữu phán dặn Môi-se.
- Xuất Ai Cập 39:22 - Áo khoác ngoài ê-phót được dệt toàn màu xanh.
- Xuất Ai Cập 39:23 - Giữa áo có một lỗ để tròng đầu, giống như cổ của áo giáp, quanh cổ được viền cẩn thận cho khỏi rách.
- Xuất Ai Cập 39:24 - Họ dùng chỉ xanh, tím, đỏ và chỉ gai thắt trái lựu, kết dọc theo gấu áo này.
- Xuất Ai Cập 39:25 - Họ cũng làm chuông nhỏ bằng vàng ròng, kết xen kẽ với trái lựu trên gấu áo.
- Xuất Ai Cập 39:26 - Áo này sẽ được A-rôn mặc khi phụng sự Chúa Hằng Hữu, theo điều Ngài dạy Môi-se.
- Xuất Ai Cập 39:27 - Họ cũng dùng sợi gai mịn dệt áo dài cho A-rôn và các con trai người.
- Xuất Ai Cập 39:28 - Họ còn dệt khăn, mũ, quần lót ngắn, toàn bằng sợi gai mịn.
- Xuất Ai Cập 39:29 - Dây thắt lưng bằng vải gai mịn được thêu xanh, tím, và đỏ, như Chúa Hằng Hữu đã phán dặn Môi-se.
- Xuất Ai Cập 39:30 - Họ làm một thẻ vàng ròng, và khắc trên thẻ này theo lối khắc con dấu dòng chữ: “THÁNH CHO CHÚA HẰNG HỮU.”
- Xuất Ai Cập 39:31 - Họ dùng dây màu xanh buộc thẻ vào khăn đội đầu, như điều Chúa Hằng Hữu phán dặn Môi-se.
- Xuất Ai Cập 39:32 - Vậy, công việc Đền Tạm tức là Lều Hội Kiến hoàn tất đúng theo mọi điều Chúa Hằng Hữu dặn bảo Môi-se.
- Xuất Ai Cập 39:33 - Họ đem tất cả mọi thứ đến cho Môi-se: Lều và đồ phụ tùng, móc, khung, thanh ngang, trụ, và lỗ trụ;
- Xuất Ai Cập 39:34 - lớp da chiên nhuộm đỏ và da dê; các bức màn che trước Hòm;
- Xuất Ai Cập 39:35 - Hòm Giao Ước với đòn khiêng;
- Xuất Ai Cập 39:36 - nắp chuộc tội trên Hòm; bàn và đồ phụ tùng; Bánh Thánh;
- Xuất Ai Cập 39:37 - chân đèn bằng vàng ròng, đồ phụ tùng, và dầu thắp;
- Xuất Ai Cập 39:38 - bàn thờ bằng vàng; dầu xức thánh và hương thơm; bức màn che cửa đền;
- Xuất Ai Cập 39:39 - bàn thờ bằng đồng; rá đồng, đòn khiêng, và đồ phụ tùng; bồn rửa và chân bồn;
- Xuất Ai Cập 39:40 - các bức màn che quanh hành lang; dây và đinh; cùng với tất cả đồ phụ tùng dùng trong công việc Đền Tạm;
- Xuất Ai Cập 39:41 - bộ áo lễ của Thầy Tế lễ A-rôn và các con trai người mặc trong lúc thi hành chức vụ trong Nơi Thánh.
- Xuất Ai Cập 39:42 - Người Ít-ra-ên thực hiện mọi điều gì Chúa Hằng Hữu đã phán dặn Môi-se.
- Xuất Ai Cập 39:43 - Sau khi xem xét kiểm tra lại mọi vật, Môi-se thấy họ làm đúng theo lời Chúa Hằng Hữu đã phán dạy, nên chúc phước cho họ.
- Xuất Ai Cập 28:1 - “Con hãy tấn phong cho A-rôn, anh con, và các con trai A-rôn—Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, Y-tha-ma làm chức thầy tế lễ để họ phụng thờ Ta.
- Xuất Ai Cập 28:2 - Hãy may lễ phục thánh thật trang trọng và đẹp cho A-rôn.
- Xuất Ai Cập 28:3 - Hãy truyền cho tất cả những người có tài năng, những người mà Ta đã ban ơn khôn ngoan, may áo lễ cho A-rôn, để biệt riêng người cho chức vụ thánh.
- Xuất Ai Cập 28:4 - Bộ áo lễ này gồm có bảng đeo ngực, ê-phót, áo dài, áo lót ngắn tay có kẻ ô vuông, khăn đội đầu và dây thắt lưng. Họ cũng sẽ may áo lễ cho anh con A-rôn, và các con trai người mặc khi họ thi hành chức vụ tế lễ cho Ta.
- Xuất Ai Cập 28:5 - Họ sẽ dùng vải gai mịn, chỉ kim tuyến, chỉ xanh, tím, và đỏ.”
- Xuất Ai Cập 28:6 - “Thợ thủ công phải may Ê-phót bằng vải gai mịn, thêu kim tuyến chỉ xanh, tím, và đỏ, một cách tinh vi khéo léo.
- Xuất Ai Cập 28:7 - Ê-phót gồm hai vạt, nối liền nhau bằng hai cầu vai.
- Xuất Ai Cập 28:8 - Dây để thắt ê-phót cũng được may bằng vải gai mịn, thêu bằng các loại chỉ dùng để thêu ê-phót.
- Xuất Ai Cập 28:9 - Lấy hai viên bạch ngọc khắc tên của các con trai Ít-ra-ên trên đó,
- Xuất Ai Cập 28:10 - mỗi viên khắc sáu tên, theo thứ tự ngày sinh.
- Xuất Ai Cập 28:11 - Khắc các tên này theo lối khắc con dấu, rồi đem nhận hai viên bạch ngọc vào hai khung vàng.
- Xuất Ai Cập 28:12 - Gắn hai viên ngọc này trên hai vai ê-phót để làm ngọc tưởng niệm các con Ít-ra-ên. A-rôn sẽ mang tên của những người này để làm kỷ niệm trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- Xuất Ai Cập 28:13 - Làm hai sợi dây chuyền bằng vàng ròng xoắn hình trôn ốc,
- Xuất Ai Cập 28:14 - đem nối vào các khung vàng trên vai ê-phót.”
- Xuất Ai Cập 28:15 - “Bảng đeo ngực ‘Công Lý’ cũng được làm bằng vải gai mịn thêu kim tuyến và chỉ xanh, tím, và đỏ một cách tinh vi khéo léo, như cách làm ê-phót vậy.
- Xuất Ai Cập 28:16 - Bảng này hình vuông, mỗi cạnh một gang tay, may bằng hai lớp vải.
- Xuất Ai Cập 28:17 - Gắn bốn hàng ngọc trên bảng. Hàng thứ nhất gồm: Hồng mã não, hoàng ngọc, và ngọc lục bảo.
- Xuất Ai Cập 28:18 - Hàng thứ hai gồm: Bích ngọc, lam ngọc, và kim cương.
- Xuất Ai Cập 28:19 - Hàng thứ ba gồm: Ngọc phong tín, ngọc mã não, và ngọc thạch anh tím.
- Xuất Ai Cập 28:20 - Hàng thứ tư gồm: Lục ngọc thạch, bạch ngọc, và vân ngọc. Các ngọc này đều được nhận vào khung vàng.
- Xuất Ai Cập 28:21 - Vậy, mười hai viên ngọc tượng trưng cho mười hai đại tộc Ít-ra-ên. Tên của các đại tộc được khắc trên ngọc theo lối khắc con dấu.
- Xuất Ai Cập 28:22 - Hãy làm hai sợi dây chuyền bằng vàng ròng xoắn hình trôn ốc.
- Xuất Ai Cập 28:23 - Cũng làm hai khoen vàng, gắn vào hai góc của bảng đeo ngực.
- Xuất Ai Cập 28:24 - Mỗi dây chuyền có một đầu nối với hai khoen vàng này
- Xuất Ai Cập 28:25 - và một đầu nối với góc ngoài của hai khung vàng có nhận hai viên bạch ngọc trên vai ê-phót.
- Xuất Ai Cập 28:26 - Làm thêm bốn khoen vàng, hai khoen gắn ở góc trong, bên dưới của bảng đeo ngực.
- Xuất Ai Cập 28:27 - Hai khoen gắn ở phía trước, phần dưới của hai cầu vai ê-phót, gần chỗ nối với vạt trước, bên trên thắt lưng.
- Xuất Ai Cập 28:28 - Dùng dây màu xanh buộc bảng đeo ngực vào ê-phót tại các khoen vàng vừa kể, để cho bảng đeo ngực sẽ không rời khỏi ê-phót.
- Xuất Ai Cập 28:29 - Như vậy, khi vào Nơi Thánh, A-rôn sẽ mang trước ngực tên các đại tộc Ít-ra-ên (trên bảng đeo ngực ‘Công Lý’), để làm một kỷ niệm thường xuyên trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- Xuất Ai Cập 28:30 - Phải gắn U-rim và Thu-mim vào bảng đeo ngực, để A-rôn đeo trước ngực mình mỗi khi vào Nơi Thánh, trước mặt Chúa Hằng Hữu. Vậy, A-rôn sẽ luôn luôn mang công lý cho người Ít-ra-ên mỗi khi vào cầu hỏi Chúa Hằng Hữu.”
- Xuất Ai Cập 28:31 - “May áo khoác ngoài ê-phót bằng vải xanh.
- Xuất Ai Cập 28:32 - Giữa áo có một lỗ để tròng đầu vào như cổ của áo giáp, phải viền cổ kỹ càng cho khỏi xơ, rách.
- Xuất Ai Cập 28:33 - Dùng chỉ xanh, tím, đỏ thắt trái lựu
- Xuất Ai Cập 28:34 - kết dọc theo gấu áo, xen kẽ với chuông vàng.
- Xuất Ai Cập 28:35 - A-rôn sẽ mặc áo đó mỗi khi vào Nơi Thánh phục vụ Chúa Hằng Hữu. Tiếng chuông vàng sẽ khua khi người ra vào trước mặt Chúa Hằng Hữu. Nếu không, người sẽ chết.
- Xuất Ai Cập 28:36 - Làm một thẻ bằng vàng ròng và khắc trên thẻ theo lối khắc con dấu như sau: ‘Thánh cho Chúa Hằng Hữu.’
- Xuất Ai Cập 28:37 - Dùng dây màu xanh buộc thẻ trước khăn đội đầu của A-rôn.
- Xuất Ai Cập 28:38 - Vậy, A-rôn sẽ luôn luôn mang thẻ ngay trước trán mình, và như thế người sẽ mang lấy trên mình những tội của người Ít-ra-ên khi họ dâng lễ vật để chuộc lỗi. Lễ vật được nhận, tội được tha, khi A-rôn mang thẻ trên trán lúc người ở trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- Xuất Ai Cập 28:39 - Dệt một áo lót ngắn tay bằng chỉ gai mịn, có kẻ ô vuông. Cũng làm một khăn đội đầu bằng vải gai mịn và một dây thắt lưng thêu.
- Xuất Ai Cập 28:40 - Cũng may cho các con trai A-rôn áo dài, dây thắt lưng và khăn đội đầu cho trang trọng, lịch sự.
- Xuất Ai Cập 28:41 - Sau khi lấy các bộ áo đó mặc cho A-rôn và các con trai người, con phải làm lễ xức dầu, tấn phong chức tế lễ thánh cho họ để họ phục vụ Ta.
- Xuất Ai Cập 28:42 - Cũng nhớ may quần lót bằng vải gai để họ mặc sát vào người từ bụng đến đùi.
- Xuất Ai Cập 28:43 - A-rôn và các con trai người phải mặc quần này mỗi khi vào Đền Tạm hoặc đến gần bàn thờ trong Nơi Thánh; nếu không, họ sẽ mang tội và chết. Đây là một quy lệ áp dụng cho A-rôn và con cháu người mãi mãi.”
- Dân Số Ký 4:5 - Khi nào trại quân dời đi, A-rôn và các con trai người phải vào gỡ bức màn ngăn che nơi thánh và phủ lên Hòm Giao Ước,
- Dân Số Ký 4:6 - rồi phủ lên trên các tấm da cá heo, trải tấm vải màu xanh lên trên cùng, rồi sửa đòn khiêng cho ngay ngắn.
- Dân Số Ký 4:7 - Họ sẽ trải lên bàn đựng Bánh Thánh tấm khăn xanh rồi đặt lên khăn các đĩa, tô, chén, và các bình dùng dâng rượu; Bánh Thánh dâng liên tục vẫn để y trên bàn.
- Dân Số Ký 4:8 - Trên tất cả những vật ấy, họ phải trải một tấm khăn đỏ thẫm, và trên cùng, phủ lên các tấm da cá heo, rồi xỏ đòn khiêng vào.
- Dân Số Ký 4:9 - Họ phải lấy một tấm khăn xanh phủ lên giá đèn để thắp sáng và các cây đèn, kéo cắt tim đèn và khay, và các bình đựng dầu để thắp đèn;
- Dân Số Ký 4:10 - rồi bọc giá đèn và các đồ phụ tùng bằng tấm da cá heo, rồi đặt lên một đòn khiêng.
- Dân Số Ký 4:11 - Họ cũng phải trải một tấm khăn xanh trên bàn thờ bằng vàng, và phủ lên bằng các tấm da cá heo, rồi xỏ đòn khiêng vào.
- Dân Số Ký 4:12 - Tất cả vật dụng trong việc phục vụ tại nơi thánh phải gói lại trong một tấm vải xanh và phủ lên bằng các tấm da cá heo.
- Dân Số Ký 4:13 - Họ phải hốt tro tại bàn thờ bằng đồng, trải lên bàn thờ một tấm vải màu tím.
- Dân Số Ký 4:14 - Đặt tất cả khí dụng tế lễ lên trên: Các lư hương, nĩa, vá và bát dùng vào việc rảy nước, tất cả phụ tùng bàn thờ, rồi phủ lên các tấm da cá heo và xỏ đòn khiêng vào.
- Lê-vi Ký 8:13 - Môi-se cũng mặc áo dài cho các con trai A-rôn, thắt lưng, đội khăn cho họ như Chúa Hằng Hữu đã phán bảo ông.
- Lê-vi Ký 8:7 - Ông mặc áo, thắt lưng cho A-rôn, lại mặc áo dài, ê-phót với thắt lưng thêu đẹp đẽ.
- Lê-vi Ký 8:8 - Môi-se cũng đeo bảng đeo ngực vào cho A-rôn, đặt U-rim và Thu-mim vào trong bảng đeo ngực,