Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
28:4 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Bộ áo lễ này gồm có bảng đeo ngực, ê-phót, áo dài, áo lót ngắn tay có kẻ ô vuông, khăn đội đầu và dây thắt lưng. Họ cũng sẽ may áo lễ cho anh con A-rôn, và các con trai người mặc khi họ thi hành chức vụ tế lễ cho Ta.
  • 新标点和合本 - 所要做的就是胸牌、以弗得、外袍、杂色的内袍、冠冕、腰带,使你哥哥亚伦和他儿子穿这圣服,可以给我供祭司的职分。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 所要做的是胸袋、以弗得、外袍、织成的内袍、礼冠和腰带。他们要为你哥哥亚伦和他的儿子做圣衣,使他们作祭司事奉我。
  • 和合本2010(神版-简体) - 所要做的是胸袋、以弗得、外袍、织成的内袍、礼冠和腰带。他们要为你哥哥亚伦和他的儿子做圣衣,使他们作祭司事奉我。
  • 当代译本 - 他们要做的圣衣包括胸牌、以弗得、外袍、杂色的内袍、礼冠和腰带。要为你哥哥亚伦及其众子做这样的圣衣,好让他们做祭司事奉我。
  • 圣经新译本 - 这些就是他们要做的衣服:胸牌、以弗得、长外袍、杂色内袍、礼冠、腰带。他们要为你哥哥亚伦和他的众子做圣衣,使他们作事奉我的祭司。
  • 中文标准译本 - 以下是他们要做的衣装:胸牌、以弗得、外袍、编织的袍子、顶冠、腰带。他们要为你哥哥亚伦和他的儿子们做圣衣,使他们作祭司事奉我。
  • 现代标点和合本 - 所要做的就是胸牌、以弗得、外袍、杂色的内袍、冠冕、腰带,使你哥哥亚伦和他儿子穿这圣服,可以给我供祭司的职分。
  • 和合本(拼音版) - 所要作的就是胸牌、以弗得、外袍、杂色的内袍、冠冕、腰带,使你哥哥亚伦和他儿子穿这圣服,可以给我供祭司的职分。
  • New International Version - These are the garments they are to make: a breastpiece, an ephod, a robe, a woven tunic, a turban and a sash. They are to make these sacred garments for your brother Aaron and his sons, so they may serve me as priests.
  • New International Reader's Version - The workers must make a chest cloth, a linen apron and an outer robe. They must also make an inner robe, a turban and a belt. They must make sacred clothes for your brother Aaron and his sons. Then they will serve me as priests.
  • English Standard Version - These are the garments that they shall make: a breastpiece, an ephod, a robe, a coat of checker work, a turban, and a sash. They shall make holy garments for Aaron your brother and his sons to serve me as priests.
  • New Living Translation - These are the garments they are to make: a chestpiece, an ephod, a robe, a patterned tunic, a turban, and a sash. They are to make these sacred garments for your brother, Aaron, and his sons to wear when they serve me as priests.
  • Christian Standard Bible - These are the garments that they must make: a breastpiece, an ephod, a robe, a specially woven tunic, a turban, and a sash. They are to make holy garments for your brother Aaron and his sons so that they may serve me as priests.
  • New American Standard Bible - And these are the garments which they shall make: a breastpiece, an ephod, a robe, a tunic of checkered work, a turban, and a sash. They shall make holy garments for your brother Aaron and his sons, so that he may serve as priest to Me.
  • New King James Version - And these are the garments which they shall make: a breastplate, an ephod, a robe, a skillfully woven tunic, a turban, and a sash. So they shall make holy garments for Aaron your brother and his sons, that he may minister to Me as priest.
  • Amplified Bible - These are the garments which they shall make: a breastpiece and an ephod [for the breastpiece] and a robe and a tunic of checkered work, a turban, and a sash. They shall make sacred garments for Aaron your brother and his sons, so that he may serve as a priest to Me.
  • American Standard Version - And these are the garments which they shall make: a breastplate, and an ephod, and a robe, and a coat of checker work, a mitre, and a girdle: and they shall make holy garments for Aaron thy brother, and his sons, that he may minister unto me in the priest’s office.
  • King James Version - And these are the garments which they shall make; a breastplate, and an ephod, and a robe, and a broidered coat, a mitre, and a girdle: and they shall make holy garments for Aaron thy brother, and his sons, that he may minister unto me in the priest's office.
  • New English Translation - Now these are the garments that they are to make: a breastpiece, an ephod, a robe, a fitted tunic, a turban, and a sash. They are to make holy garments for your brother Aaron and for his sons, that they may minister as my priests.
  • World English Bible - These are the garments which they shall make: a breastplate, an ephod, a robe, a fitted tunic, a turban, and a sash. They shall make holy garments for Aaron your brother and his sons, that he may minister to me in the priest’s office.
  • 新標點和合本 - 所要做的就是胸牌、以弗得、外袍、雜色的內袍、冠冕、腰帶,使你哥哥亞倫和他兒子穿這聖服,可以給我供祭司的職分。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 所要做的是胸袋、以弗得、外袍、織成的內袍、禮冠和腰帶。他們要為你哥哥亞倫和他的兒子做聖衣,使他們作祭司事奉我。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 所要做的是胸袋、以弗得、外袍、織成的內袍、禮冠和腰帶。他們要為你哥哥亞倫和他的兒子做聖衣,使他們作祭司事奉我。
  • 當代譯本 - 他們要做的聖衣包括胸牌、以弗得、外袍、雜色的內袍、禮冠和腰帶。要為你哥哥亞倫及其眾子做這樣的聖衣,好讓他們做祭司事奉我。
  • 聖經新譯本 - 這些就是他們要做的衣服:胸牌、以弗得、長外袍、雜色內袍、禮冠、腰帶。他們要為你哥哥亞倫和他的眾子做聖衣,使他們作事奉我的祭司。
  • 呂振中譯本 - 以下 這些就是他們所要作的衣服:胸牌、聖裲襠、外袍、間格編製的內袍、禮冠、長腰帶:他們要給你哥哥 亞倫 和他子孫作聖衣,使他們可以作祭司來事奉我。
  • 中文標準譯本 - 以下是他們要做的衣裝:胸牌、以弗得、外袍、編織的袍子、頂冠、腰帶。他們要為你哥哥亞倫和他的兒子們做聖衣,使他們作祭司事奉我。
  • 現代標點和合本 - 所要做的就是胸牌、以弗得、外袍、雜色的內袍、冠冕、腰帶,使你哥哥亞倫和他兒子穿這聖服,可以給我供祭司的職分。
  • 文理和合譯本 - 所當製之衣、乃補服、聖衣、長衣、及縱橫相間之裏衣、並冠與紳、必為爾兄亞倫、暨其子製聖服、俾任祭司職、以奉事我、
  • 文理委辦譯本 - 取金、與紫赤絳三色之縷、與編棉、製聖衣、即黼掛、公服、長衣、采衣、冠、帶、亞倫與其子服之、以為祭司、而奉事我。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 所當製之衣、乃胸牌、以弗得、外袍、斗紋之內袍、冠、大帶、當為 亞倫 與其諸子製聖衣、使其為祭司奉事我、
  • Nueva Versión Internacional - »Las vestiduras que le harás son las siguientes: un pectoral, un efod, un manto, una túnica bordada, un turbante y una faja. Estas vestiduras sagradas se harán para tu hermano Aarón y para sus hijos, a fin de que me sirvan como sacerdotes.
  • 현대인의 성경 - 그들이 만들 예복은 가슴패와 앞치마 비슷한 에봇과 긴 속옷과 에봇 속에 받쳐 입는 겉옷과 관과 띠이다. 그들은 네 형 아론과 그의 아들들을 위해 이와 같은 거룩한 옷을 만들어 그들이 제사장으로서 나를 섬길 수 있도록 해야 한다.
  • Новый Русский Перевод - Вот одежды, которые они должны сделать: нагрудник, эфод, ризу, тканую рубашку, тюрбан и пояс. Делая эти священные одеяния, в которых твой брат Аарон и его сыновья будут служить Мне как священники,
  • Восточный перевод - Вот одежды, которые они должны сделать: нагрудник, ефод, верхнюю ризу, тканую рубашку, тюрбан и пояс. Делая эти священные одеяния, в которых твой брат Харун и его сыновья будут служить Мне,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вот одежды, которые они должны сделать: нагрудник, ефод, верхнюю ризу, тканую рубашку, тюрбан и пояс. Делая эти священные одеяния, в которых твой брат Харун и его сыновья будут служить Мне,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вот одежды, которые они должны сделать: нагрудник, ефод, верхнюю ризу, тканую рубашку, тюрбан и пояс. Делая эти священные одеяния, в которых твой брат Хорун и его сыновья будут служить Мне,
  • La Bible du Semeur 2015 - Voici les habits qu’ils auront à confectionner : un pectoral, un éphod, une robe, une tunique brodée, un turban et une écharpe. Ils feront ces vêtements sacrés pour ton frère Aaron et pour ses fils, afin qu’ils me servent comme prêtres.
  • リビングバイブル - 祭司が着る服は、胸当て、エポデ(ひざ下までの、そでなしの上着)、青い上着、市松模様(チェック柄の一種)の長服、ターバン、飾り帯である。このほかアロンの子らのためにも、特別あつらえの服を作りなさい。
  • Nova Versão Internacional - São estas as vestes que farão: um peitoral, um colete sacerdotal, um manto, uma túnica bordada, um turbante e um cinturão. Para que o sacerdote Arão e seus filhos me sirvam como sacerdotes, eles farão essas vestes sagradas
  • Hoffnung für alle - Die Priesterkleidung besteht aus folgenden Teilen: der Brusttasche, dem Priesterschurz, dem Obergewand, dem gewebten Untergewand, dem Turban und dem Gürtel. Diese heiligen Kleidungsstücke sollen für deinen Bruder Aaron und seine Nachfolger angefertigt werden. Dann kann er mir als Priester dienen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เครื่องแต่งกายที่ให้ทำได้แก่ ทับทรวง เอโฟด เสื้อคลุม เสื้อตัวในที่ทอขึ้น ผ้าโพกศีรษะ และสายคาดเอว และจงทำเครื่องแต่งกายบริสุทธิ์พิเศษสำหรับอาโรนพี่ชายของเจ้าและบรรดาบุตรชายของเขาด้วย เพื่อเขาจะได้รับใช้เราในฐานะปุโรหิต
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ให้​พวก​เขา​จัด​หา​เครื่อง​แต่ง​กาย​ตาม​นี้​คือ ทับทรวง ชุด​คลุม เสื้อ​คลุม​ยาว เสื้อ​ยาว​ชั้น​ใน​ปัก​ลวดลาย ผ้า​โพก​ศีรษะ และ​ผ้า​คาด​เอว พวก​เขา​ต้อง​จัด​เตรียม​เครื่อง​แต่ง​กาย​อัน​บริสุทธิ์​ให้​อาโรน​พี่​ชาย​ของ​เจ้า​และ​บรรดา​บุตร​ของ​เขา​เพื่อ​รับใช้​เรา​เช่น​ปุโรหิต
交叉引用
  • 1 Sa-mu-ên 23:6 - Khi trốn đến với Đa-vít và theo ông đi Kê-i-la, A-bia-tha, con A-hi-mê-léc có mang theo ê-phót bên mình.
  • Xuất Ai Cập 28:6 - “Thợ thủ công phải may Ê-phót bằng vải gai mịn, thêu kim tuyến chỉ xanh, tím, và đỏ, một cách tinh vi khéo léo.
  • Xuất Ai Cập 28:7 - Ê-phót gồm hai vạt, nối liền nhau bằng hai cầu vai.
  • Xuất Ai Cập 28:8 - Dây để thắt ê-phót cũng được may bằng vải gai mịn, thêu bằng các loại chỉ dùng để thêu ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 28:9 - Lấy hai viên bạch ngọc khắc tên của các con trai Ít-ra-ên trên đó,
  • Xuất Ai Cập 28:10 - mỗi viên khắc sáu tên, theo thứ tự ngày sinh.
  • Xuất Ai Cập 28:11 - Khắc các tên này theo lối khắc con dấu, rồi đem nhận hai viên bạch ngọc vào hai khung vàng.
  • Xuất Ai Cập 28:12 - Gắn hai viên ngọc này trên hai vai ê-phót để làm ngọc tưởng niệm các con Ít-ra-ên. A-rôn sẽ mang tên của những người này để làm kỷ niệm trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 28:13 - Làm hai sợi dây chuyền bằng vàng ròng xoắn hình trôn ốc,
  • Xuất Ai Cập 28:14 - đem nối vào các khung vàng trên vai ê-phót.”
  • Xuất Ai Cập 28:15 - “Bảng đeo ngực ‘Công Lý’ cũng được làm bằng vải gai mịn thêu kim tuyến và chỉ xanh, tím, và đỏ một cách tinh vi khéo léo, như cách làm ê-phót vậy.
  • Xuất Ai Cập 28:16 - Bảng này hình vuông, mỗi cạnh một gang tay, may bằng hai lớp vải.
  • Xuất Ai Cập 28:17 - Gắn bốn hàng ngọc trên bảng. Hàng thứ nhất gồm: Hồng mã não, hoàng ngọc, và ngọc lục bảo.
  • Xuất Ai Cập 28:18 - Hàng thứ hai gồm: Bích ngọc, lam ngọc, và kim cương.
  • Xuất Ai Cập 28:19 - Hàng thứ ba gồm: Ngọc phong tín, ngọc mã não, và ngọc thạch anh tím.
  • Xuất Ai Cập 28:20 - Hàng thứ tư gồm: Lục ngọc thạch, bạch ngọc, và vân ngọc. Các ngọc này đều được nhận vào khung vàng.
  • Xuất Ai Cập 28:21 - Vậy, mười hai viên ngọc tượng trưng cho mười hai đại tộc Ít-ra-ên. Tên của các đại tộc được khắc trên ngọc theo lối khắc con dấu.
  • Xuất Ai Cập 28:22 - Hãy làm hai sợi dây chuyền bằng vàng ròng xoắn hình trôn ốc.
  • Xuất Ai Cập 28:23 - Cũng làm hai khoen vàng, gắn vào hai góc của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 28:24 - Mỗi dây chuyền có một đầu nối với hai khoen vàng này
  • Xuất Ai Cập 28:25 - và một đầu nối với góc ngoài của hai khung vàng có nhận hai viên bạch ngọc trên vai ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 28:26 - Làm thêm bốn khoen vàng, hai khoen gắn ở góc trong, bên dưới của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 28:27 - Hai khoen gắn ở phía trước, phần dưới của hai cầu vai ê-phót, gần chỗ nối với vạt trước, bên trên thắt lưng.
  • Xuất Ai Cập 28:28 - Dùng dây màu xanh buộc bảng đeo ngực vào ê-phót tại các khoen vàng vừa kể, để cho bảng đeo ngực sẽ không rời khỏi ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 28:29 - Như vậy, khi vào Nơi Thánh, A-rôn sẽ mang trước ngực tên các đại tộc Ít-ra-ên (trên bảng đeo ngực ‘Công Lý’), để làm một kỷ niệm thường xuyên trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 28:30 - Phải gắn U-rim và Thu-mim vào bảng đeo ngực, để A-rôn đeo trước ngực mình mỗi khi vào Nơi Thánh, trước mặt Chúa Hằng Hữu. Vậy, A-rôn sẽ luôn luôn mang công lý cho người Ít-ra-ên mỗi khi vào cầu hỏi Chúa Hằng Hữu.”
  • Xuất Ai Cập 28:31 - “May áo khoác ngoài ê-phót bằng vải xanh.
  • Xuất Ai Cập 28:32 - Giữa áo có một lỗ để tròng đầu vào như cổ của áo giáp, phải viền cổ kỹ càng cho khỏi xơ, rách.
  • Xuất Ai Cập 28:33 - Dùng chỉ xanh, tím, đỏ thắt trái lựu
  • Xuất Ai Cập 28:34 - kết dọc theo gấu áo, xen kẽ với chuông vàng.
  • Xuất Ai Cập 28:35 - A-rôn sẽ mặc áo đó mỗi khi vào Nơi Thánh phục vụ Chúa Hằng Hữu. Tiếng chuông vàng sẽ khua khi người ra vào trước mặt Chúa Hằng Hữu. Nếu không, người sẽ chết.
  • Xuất Ai Cập 39:28 - Họ còn dệt khăn, mũ, quần lót ngắn, toàn bằng sợi gai mịn.
  • Y-sai 59:17 - Chúa khoác lên mình áo giáp công chính, và đội lên đầu mão cứu rỗi. Chúa mặc cho mình áo dài của sự báo thù và choàng lên người áo của lòng sốt sắng.
  • Xuất Ai Cập 39:8 - Bảng đeo ngực cũng như ê-phót được may bằng vải gai mịn thêu kim tuyến, chỉ xanh, tím, và đỏ vô cùng tinh vi.
  • Xuất Ai Cập 39:9 - Bảng này hình vuông, mỗi cạnh một gang tay, may bằng hai lớp vải.
  • Xuất Ai Cập 39:10 - Trên bảng đeo ngực có gắn bốn hàng ngọc. Hàng thứ nhất gồm: Hồng mã não, hoàng ngọc, và ngọc lục bảo.
  • Xuất Ai Cập 39:11 - Hàng thứ hai gồm: Bích ngọc, lam ngọc, và kim cương.
  • Xuất Ai Cập 39:12 - Hàng thứ ba gồm: Ngọc phong tín, ngọc mã não, và ngọc thạch anh tím.
  • Xuất Ai Cập 39:13 - Hàng thứ tư gồm: Lục ngọc thạch, bạch ngọc, và vân ngọc.
  • Xuất Ai Cập 39:14 - Trên mười hai viên ngọc này họ khắc tên mười hai đại tộc Ít-ra-ên theo lối khắc con dấu.
  • Xuất Ai Cập 39:15 - Họ làm hai sợi dây chuyền xoắn trôn ốc bằng vàng ròng.
  • Xuất Ai Cập 39:16 - Họ cũng làm hai cái khuôn thảm và hai cái khoen bằng vàng, rồi gắn hai khoen đó vào hai cái góc của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 39:17 - Mỗi dây chuyền có một đầu nối với hai khoen vàng gắn trên đầu bảng đeo ngực,
  • Xuất Ai Cập 39:18 - đầu kia nối với hai khung vàng trên hai cầu vai ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 39:19 - Họ làm thêm bốn khoen vàng nữa, hai khoen gắn ở góc trong bên dưới bảng đeo ngực, gần ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 39:20 - Hai khoen kia gắn vào phần dưới của hai cầu vai ê-phót, về phía trước, gần chỗ nối với vạt trước ê-phót, bên trên thắt lưng.
  • Xuất Ai Cập 39:21 - Họ dùng dây màu xanh nối các khoen này với nhau, như vậy bảng đeo ngực sẽ nằm bên trên dây thắt lưng đã được dệt một cách tinh vi đẹp đẽ, và sẽ không rời khỏi ê-phót, đúng theo điều Chúa Hằng Hữu phán dặn Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:22 - Áo khoác ngoài ê-phót được dệt toàn màu xanh.
  • 1 Sa-mu-ên 22:18 - Vua nói với Đô-e: “Ngươi giết họ đi.” Đô-e, người Ê-đôm, xông lại giết các thầy tế lễ, và hôm ấy có tất cả tám mươi lăm vị mặc ê-phót bị sát hại.
  • Lê-vi Ký 8:7 - Ông mặc áo, thắt lưng cho A-rôn, lại mặc áo dài, ê-phót với thắt lưng thêu đẹp đẽ.
  • Lê-vi Ký 8:8 - Môi-se cũng đeo bảng đeo ngực vào cho A-rôn, đặt U-rim và Thu-mim vào trong bảng đeo ngực,
  • Lê-vi Ký 8:9 - đội khăn lên đầu, đeo thẻ vàng trên khăn về phía trước, đó là mão miện thánh, đúng theo điều Chúa Hằng Hữu phán dạy Môi-se.
  • 2 Sa-mu-ên 6:14 - Ông mặc một ê-phót bằng vải gai, ra sức nhảy múa trước Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-phê-sô 6:14 - Muốn được như thế anh chị em phải nai nịt lưng bằng chân lý, mặc sự công chính làm giáp che ngực.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:8 - Nhưng chúng ta là người của ban ngày, nên phải tỉnh táo, mặc áo giáp đức tin và yêu thương, đội nón sắt hy vọng cứu rỗi.
  • Khải Huyền 9:17 - Trong khải tượng, tôi được nhìn thấy đạo binh này. Các kỵ binh mang giáp đỏ như lửa, xanh như da trời và vàng như lưu huỳnh. Các chiến mã có đầu như sư tử; miệng phun lửa, khói và diêm sinh.
  • Y-sai 11:5 - Người sẽ dùng đức công chính làm dây nịt và thành tín làm dây lưng.
  • 1 Sa-mu-ên 30:7 - Ông nói với Thầy Tế lễ A-bia-tha: “Hãy đem ê-phót đến đây.”
  • Xuất Ai Cập 39:25 - Họ cũng làm chuông nhỏ bằng vàng ròng, kết xen kẽ với trái lựu trên gấu áo.
  • Xuất Ai Cập 39:26 - Áo này sẽ được A-rôn mặc khi phụng sự Chúa Hằng Hữu, theo điều Ngài dạy Môi-se.
  • 1 Sa-mu-ên 2:18 - Trong khi đó Sa-mu-ên chăm lo phục vụ Chúa Hằng Hữu. Cậu mặc một ê-phót bằng vải gai.
  • Xuất Ai Cập 39:2 - Họ chế tạo e-phót bằng vàng, sợi chỉ xanh, chỉ tím, chỉ đỏ.
  • Xuất Ai Cập 39:3 - Họ cán mỏng vàng, cắt thành sợi để thêu dặm vào với chỉ xanh, tím, và đỏ trên vải gai mịn, và như thế, họ chế tạo ê-phót một cách vô cùng tinh vi.
  • Xuất Ai Cập 39:4 - Ê-phót được nối liền nhau ở bên trên bằng hai cầu vai, bên dưới có dây thắt lưng.
  • Xuất Ai Cập 39:5 - Thắt lưng cũng được may bằng vải gai mịn, thêu kim tuyến, chỉ xanh, tím, và đỏ vô cùng tinh vi cũng như ê-phót, đúng theo kiểu mẫu Chúa Hằng Hữu truyền cho Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 28:39 - Dệt một áo lót ngắn tay bằng chỉ gai mịn, có kẻ ô vuông. Cũng làm một khăn đội đầu bằng vải gai mịn và một dây thắt lưng thêu.
  • Xuất Ai Cập 28:40 - Cũng may cho các con trai A-rôn áo dài, dây thắt lưng và khăn đội đầu cho trang trọng, lịch sự.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Bộ áo lễ này gồm có bảng đeo ngực, ê-phót, áo dài, áo lót ngắn tay có kẻ ô vuông, khăn đội đầu và dây thắt lưng. Họ cũng sẽ may áo lễ cho anh con A-rôn, và các con trai người mặc khi họ thi hành chức vụ tế lễ cho Ta.
  • 新标点和合本 - 所要做的就是胸牌、以弗得、外袍、杂色的内袍、冠冕、腰带,使你哥哥亚伦和他儿子穿这圣服,可以给我供祭司的职分。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 所要做的是胸袋、以弗得、外袍、织成的内袍、礼冠和腰带。他们要为你哥哥亚伦和他的儿子做圣衣,使他们作祭司事奉我。
  • 和合本2010(神版-简体) - 所要做的是胸袋、以弗得、外袍、织成的内袍、礼冠和腰带。他们要为你哥哥亚伦和他的儿子做圣衣,使他们作祭司事奉我。
  • 当代译本 - 他们要做的圣衣包括胸牌、以弗得、外袍、杂色的内袍、礼冠和腰带。要为你哥哥亚伦及其众子做这样的圣衣,好让他们做祭司事奉我。
  • 圣经新译本 - 这些就是他们要做的衣服:胸牌、以弗得、长外袍、杂色内袍、礼冠、腰带。他们要为你哥哥亚伦和他的众子做圣衣,使他们作事奉我的祭司。
  • 中文标准译本 - 以下是他们要做的衣装:胸牌、以弗得、外袍、编织的袍子、顶冠、腰带。他们要为你哥哥亚伦和他的儿子们做圣衣,使他们作祭司事奉我。
  • 现代标点和合本 - 所要做的就是胸牌、以弗得、外袍、杂色的内袍、冠冕、腰带,使你哥哥亚伦和他儿子穿这圣服,可以给我供祭司的职分。
  • 和合本(拼音版) - 所要作的就是胸牌、以弗得、外袍、杂色的内袍、冠冕、腰带,使你哥哥亚伦和他儿子穿这圣服,可以给我供祭司的职分。
  • New International Version - These are the garments they are to make: a breastpiece, an ephod, a robe, a woven tunic, a turban and a sash. They are to make these sacred garments for your brother Aaron and his sons, so they may serve me as priests.
  • New International Reader's Version - The workers must make a chest cloth, a linen apron and an outer robe. They must also make an inner robe, a turban and a belt. They must make sacred clothes for your brother Aaron and his sons. Then they will serve me as priests.
  • English Standard Version - These are the garments that they shall make: a breastpiece, an ephod, a robe, a coat of checker work, a turban, and a sash. They shall make holy garments for Aaron your brother and his sons to serve me as priests.
  • New Living Translation - These are the garments they are to make: a chestpiece, an ephod, a robe, a patterned tunic, a turban, and a sash. They are to make these sacred garments for your brother, Aaron, and his sons to wear when they serve me as priests.
  • Christian Standard Bible - These are the garments that they must make: a breastpiece, an ephod, a robe, a specially woven tunic, a turban, and a sash. They are to make holy garments for your brother Aaron and his sons so that they may serve me as priests.
  • New American Standard Bible - And these are the garments which they shall make: a breastpiece, an ephod, a robe, a tunic of checkered work, a turban, and a sash. They shall make holy garments for your brother Aaron and his sons, so that he may serve as priest to Me.
  • New King James Version - And these are the garments which they shall make: a breastplate, an ephod, a robe, a skillfully woven tunic, a turban, and a sash. So they shall make holy garments for Aaron your brother and his sons, that he may minister to Me as priest.
  • Amplified Bible - These are the garments which they shall make: a breastpiece and an ephod [for the breastpiece] and a robe and a tunic of checkered work, a turban, and a sash. They shall make sacred garments for Aaron your brother and his sons, so that he may serve as a priest to Me.
  • American Standard Version - And these are the garments which they shall make: a breastplate, and an ephod, and a robe, and a coat of checker work, a mitre, and a girdle: and they shall make holy garments for Aaron thy brother, and his sons, that he may minister unto me in the priest’s office.
  • King James Version - And these are the garments which they shall make; a breastplate, and an ephod, and a robe, and a broidered coat, a mitre, and a girdle: and they shall make holy garments for Aaron thy brother, and his sons, that he may minister unto me in the priest's office.
  • New English Translation - Now these are the garments that they are to make: a breastpiece, an ephod, a robe, a fitted tunic, a turban, and a sash. They are to make holy garments for your brother Aaron and for his sons, that they may minister as my priests.
  • World English Bible - These are the garments which they shall make: a breastplate, an ephod, a robe, a fitted tunic, a turban, and a sash. They shall make holy garments for Aaron your brother and his sons, that he may minister to me in the priest’s office.
  • 新標點和合本 - 所要做的就是胸牌、以弗得、外袍、雜色的內袍、冠冕、腰帶,使你哥哥亞倫和他兒子穿這聖服,可以給我供祭司的職分。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 所要做的是胸袋、以弗得、外袍、織成的內袍、禮冠和腰帶。他們要為你哥哥亞倫和他的兒子做聖衣,使他們作祭司事奉我。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 所要做的是胸袋、以弗得、外袍、織成的內袍、禮冠和腰帶。他們要為你哥哥亞倫和他的兒子做聖衣,使他們作祭司事奉我。
  • 當代譯本 - 他們要做的聖衣包括胸牌、以弗得、外袍、雜色的內袍、禮冠和腰帶。要為你哥哥亞倫及其眾子做這樣的聖衣,好讓他們做祭司事奉我。
  • 聖經新譯本 - 這些就是他們要做的衣服:胸牌、以弗得、長外袍、雜色內袍、禮冠、腰帶。他們要為你哥哥亞倫和他的眾子做聖衣,使他們作事奉我的祭司。
  • 呂振中譯本 - 以下 這些就是他們所要作的衣服:胸牌、聖裲襠、外袍、間格編製的內袍、禮冠、長腰帶:他們要給你哥哥 亞倫 和他子孫作聖衣,使他們可以作祭司來事奉我。
  • 中文標準譯本 - 以下是他們要做的衣裝:胸牌、以弗得、外袍、編織的袍子、頂冠、腰帶。他們要為你哥哥亞倫和他的兒子們做聖衣,使他們作祭司事奉我。
  • 現代標點和合本 - 所要做的就是胸牌、以弗得、外袍、雜色的內袍、冠冕、腰帶,使你哥哥亞倫和他兒子穿這聖服,可以給我供祭司的職分。
  • 文理和合譯本 - 所當製之衣、乃補服、聖衣、長衣、及縱橫相間之裏衣、並冠與紳、必為爾兄亞倫、暨其子製聖服、俾任祭司職、以奉事我、
  • 文理委辦譯本 - 取金、與紫赤絳三色之縷、與編棉、製聖衣、即黼掛、公服、長衣、采衣、冠、帶、亞倫與其子服之、以為祭司、而奉事我。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 所當製之衣、乃胸牌、以弗得、外袍、斗紋之內袍、冠、大帶、當為 亞倫 與其諸子製聖衣、使其為祭司奉事我、
  • Nueva Versión Internacional - »Las vestiduras que le harás son las siguientes: un pectoral, un efod, un manto, una túnica bordada, un turbante y una faja. Estas vestiduras sagradas se harán para tu hermano Aarón y para sus hijos, a fin de que me sirvan como sacerdotes.
  • 현대인의 성경 - 그들이 만들 예복은 가슴패와 앞치마 비슷한 에봇과 긴 속옷과 에봇 속에 받쳐 입는 겉옷과 관과 띠이다. 그들은 네 형 아론과 그의 아들들을 위해 이와 같은 거룩한 옷을 만들어 그들이 제사장으로서 나를 섬길 수 있도록 해야 한다.
  • Новый Русский Перевод - Вот одежды, которые они должны сделать: нагрудник, эфод, ризу, тканую рубашку, тюрбан и пояс. Делая эти священные одеяния, в которых твой брат Аарон и его сыновья будут служить Мне как священники,
  • Восточный перевод - Вот одежды, которые они должны сделать: нагрудник, ефод, верхнюю ризу, тканую рубашку, тюрбан и пояс. Делая эти священные одеяния, в которых твой брат Харун и его сыновья будут служить Мне,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вот одежды, которые они должны сделать: нагрудник, ефод, верхнюю ризу, тканую рубашку, тюрбан и пояс. Делая эти священные одеяния, в которых твой брат Харун и его сыновья будут служить Мне,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вот одежды, которые они должны сделать: нагрудник, ефод, верхнюю ризу, тканую рубашку, тюрбан и пояс. Делая эти священные одеяния, в которых твой брат Хорун и его сыновья будут служить Мне,
  • La Bible du Semeur 2015 - Voici les habits qu’ils auront à confectionner : un pectoral, un éphod, une robe, une tunique brodée, un turban et une écharpe. Ils feront ces vêtements sacrés pour ton frère Aaron et pour ses fils, afin qu’ils me servent comme prêtres.
  • リビングバイブル - 祭司が着る服は、胸当て、エポデ(ひざ下までの、そでなしの上着)、青い上着、市松模様(チェック柄の一種)の長服、ターバン、飾り帯である。このほかアロンの子らのためにも、特別あつらえの服を作りなさい。
  • Nova Versão Internacional - São estas as vestes que farão: um peitoral, um colete sacerdotal, um manto, uma túnica bordada, um turbante e um cinturão. Para que o sacerdote Arão e seus filhos me sirvam como sacerdotes, eles farão essas vestes sagradas
  • Hoffnung für alle - Die Priesterkleidung besteht aus folgenden Teilen: der Brusttasche, dem Priesterschurz, dem Obergewand, dem gewebten Untergewand, dem Turban und dem Gürtel. Diese heiligen Kleidungsstücke sollen für deinen Bruder Aaron und seine Nachfolger angefertigt werden. Dann kann er mir als Priester dienen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เครื่องแต่งกายที่ให้ทำได้แก่ ทับทรวง เอโฟด เสื้อคลุม เสื้อตัวในที่ทอขึ้น ผ้าโพกศีรษะ และสายคาดเอว และจงทำเครื่องแต่งกายบริสุทธิ์พิเศษสำหรับอาโรนพี่ชายของเจ้าและบรรดาบุตรชายของเขาด้วย เพื่อเขาจะได้รับใช้เราในฐานะปุโรหิต
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ให้​พวก​เขา​จัด​หา​เครื่อง​แต่ง​กาย​ตาม​นี้​คือ ทับทรวง ชุด​คลุม เสื้อ​คลุม​ยาว เสื้อ​ยาว​ชั้น​ใน​ปัก​ลวดลาย ผ้า​โพก​ศีรษะ และ​ผ้า​คาด​เอว พวก​เขา​ต้อง​จัด​เตรียม​เครื่อง​แต่ง​กาย​อัน​บริสุทธิ์​ให้​อาโรน​พี่​ชาย​ของ​เจ้า​และ​บรรดา​บุตร​ของ​เขา​เพื่อ​รับใช้​เรา​เช่น​ปุโรหิต
  • 1 Sa-mu-ên 23:6 - Khi trốn đến với Đa-vít và theo ông đi Kê-i-la, A-bia-tha, con A-hi-mê-léc có mang theo ê-phót bên mình.
  • Xuất Ai Cập 28:6 - “Thợ thủ công phải may Ê-phót bằng vải gai mịn, thêu kim tuyến chỉ xanh, tím, và đỏ, một cách tinh vi khéo léo.
  • Xuất Ai Cập 28:7 - Ê-phót gồm hai vạt, nối liền nhau bằng hai cầu vai.
  • Xuất Ai Cập 28:8 - Dây để thắt ê-phót cũng được may bằng vải gai mịn, thêu bằng các loại chỉ dùng để thêu ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 28:9 - Lấy hai viên bạch ngọc khắc tên của các con trai Ít-ra-ên trên đó,
  • Xuất Ai Cập 28:10 - mỗi viên khắc sáu tên, theo thứ tự ngày sinh.
  • Xuất Ai Cập 28:11 - Khắc các tên này theo lối khắc con dấu, rồi đem nhận hai viên bạch ngọc vào hai khung vàng.
  • Xuất Ai Cập 28:12 - Gắn hai viên ngọc này trên hai vai ê-phót để làm ngọc tưởng niệm các con Ít-ra-ên. A-rôn sẽ mang tên của những người này để làm kỷ niệm trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 28:13 - Làm hai sợi dây chuyền bằng vàng ròng xoắn hình trôn ốc,
  • Xuất Ai Cập 28:14 - đem nối vào các khung vàng trên vai ê-phót.”
  • Xuất Ai Cập 28:15 - “Bảng đeo ngực ‘Công Lý’ cũng được làm bằng vải gai mịn thêu kim tuyến và chỉ xanh, tím, và đỏ một cách tinh vi khéo léo, như cách làm ê-phót vậy.
  • Xuất Ai Cập 28:16 - Bảng này hình vuông, mỗi cạnh một gang tay, may bằng hai lớp vải.
  • Xuất Ai Cập 28:17 - Gắn bốn hàng ngọc trên bảng. Hàng thứ nhất gồm: Hồng mã não, hoàng ngọc, và ngọc lục bảo.
  • Xuất Ai Cập 28:18 - Hàng thứ hai gồm: Bích ngọc, lam ngọc, và kim cương.
  • Xuất Ai Cập 28:19 - Hàng thứ ba gồm: Ngọc phong tín, ngọc mã não, và ngọc thạch anh tím.
  • Xuất Ai Cập 28:20 - Hàng thứ tư gồm: Lục ngọc thạch, bạch ngọc, và vân ngọc. Các ngọc này đều được nhận vào khung vàng.
  • Xuất Ai Cập 28:21 - Vậy, mười hai viên ngọc tượng trưng cho mười hai đại tộc Ít-ra-ên. Tên của các đại tộc được khắc trên ngọc theo lối khắc con dấu.
  • Xuất Ai Cập 28:22 - Hãy làm hai sợi dây chuyền bằng vàng ròng xoắn hình trôn ốc.
  • Xuất Ai Cập 28:23 - Cũng làm hai khoen vàng, gắn vào hai góc của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 28:24 - Mỗi dây chuyền có một đầu nối với hai khoen vàng này
  • Xuất Ai Cập 28:25 - và một đầu nối với góc ngoài của hai khung vàng có nhận hai viên bạch ngọc trên vai ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 28:26 - Làm thêm bốn khoen vàng, hai khoen gắn ở góc trong, bên dưới của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 28:27 - Hai khoen gắn ở phía trước, phần dưới của hai cầu vai ê-phót, gần chỗ nối với vạt trước, bên trên thắt lưng.
  • Xuất Ai Cập 28:28 - Dùng dây màu xanh buộc bảng đeo ngực vào ê-phót tại các khoen vàng vừa kể, để cho bảng đeo ngực sẽ không rời khỏi ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 28:29 - Như vậy, khi vào Nơi Thánh, A-rôn sẽ mang trước ngực tên các đại tộc Ít-ra-ên (trên bảng đeo ngực ‘Công Lý’), để làm một kỷ niệm thường xuyên trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 28:30 - Phải gắn U-rim và Thu-mim vào bảng đeo ngực, để A-rôn đeo trước ngực mình mỗi khi vào Nơi Thánh, trước mặt Chúa Hằng Hữu. Vậy, A-rôn sẽ luôn luôn mang công lý cho người Ít-ra-ên mỗi khi vào cầu hỏi Chúa Hằng Hữu.”
  • Xuất Ai Cập 28:31 - “May áo khoác ngoài ê-phót bằng vải xanh.
  • Xuất Ai Cập 28:32 - Giữa áo có một lỗ để tròng đầu vào như cổ của áo giáp, phải viền cổ kỹ càng cho khỏi xơ, rách.
  • Xuất Ai Cập 28:33 - Dùng chỉ xanh, tím, đỏ thắt trái lựu
  • Xuất Ai Cập 28:34 - kết dọc theo gấu áo, xen kẽ với chuông vàng.
  • Xuất Ai Cập 28:35 - A-rôn sẽ mặc áo đó mỗi khi vào Nơi Thánh phục vụ Chúa Hằng Hữu. Tiếng chuông vàng sẽ khua khi người ra vào trước mặt Chúa Hằng Hữu. Nếu không, người sẽ chết.
  • Xuất Ai Cập 39:28 - Họ còn dệt khăn, mũ, quần lót ngắn, toàn bằng sợi gai mịn.
  • Y-sai 59:17 - Chúa khoác lên mình áo giáp công chính, và đội lên đầu mão cứu rỗi. Chúa mặc cho mình áo dài của sự báo thù và choàng lên người áo của lòng sốt sắng.
  • Xuất Ai Cập 39:8 - Bảng đeo ngực cũng như ê-phót được may bằng vải gai mịn thêu kim tuyến, chỉ xanh, tím, và đỏ vô cùng tinh vi.
  • Xuất Ai Cập 39:9 - Bảng này hình vuông, mỗi cạnh một gang tay, may bằng hai lớp vải.
  • Xuất Ai Cập 39:10 - Trên bảng đeo ngực có gắn bốn hàng ngọc. Hàng thứ nhất gồm: Hồng mã não, hoàng ngọc, và ngọc lục bảo.
  • Xuất Ai Cập 39:11 - Hàng thứ hai gồm: Bích ngọc, lam ngọc, và kim cương.
  • Xuất Ai Cập 39:12 - Hàng thứ ba gồm: Ngọc phong tín, ngọc mã não, và ngọc thạch anh tím.
  • Xuất Ai Cập 39:13 - Hàng thứ tư gồm: Lục ngọc thạch, bạch ngọc, và vân ngọc.
  • Xuất Ai Cập 39:14 - Trên mười hai viên ngọc này họ khắc tên mười hai đại tộc Ít-ra-ên theo lối khắc con dấu.
  • Xuất Ai Cập 39:15 - Họ làm hai sợi dây chuyền xoắn trôn ốc bằng vàng ròng.
  • Xuất Ai Cập 39:16 - Họ cũng làm hai cái khuôn thảm và hai cái khoen bằng vàng, rồi gắn hai khoen đó vào hai cái góc của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 39:17 - Mỗi dây chuyền có một đầu nối với hai khoen vàng gắn trên đầu bảng đeo ngực,
  • Xuất Ai Cập 39:18 - đầu kia nối với hai khung vàng trên hai cầu vai ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 39:19 - Họ làm thêm bốn khoen vàng nữa, hai khoen gắn ở góc trong bên dưới bảng đeo ngực, gần ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 39:20 - Hai khoen kia gắn vào phần dưới của hai cầu vai ê-phót, về phía trước, gần chỗ nối với vạt trước ê-phót, bên trên thắt lưng.
  • Xuất Ai Cập 39:21 - Họ dùng dây màu xanh nối các khoen này với nhau, như vậy bảng đeo ngực sẽ nằm bên trên dây thắt lưng đã được dệt một cách tinh vi đẹp đẽ, và sẽ không rời khỏi ê-phót, đúng theo điều Chúa Hằng Hữu phán dặn Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:22 - Áo khoác ngoài ê-phót được dệt toàn màu xanh.
  • 1 Sa-mu-ên 22:18 - Vua nói với Đô-e: “Ngươi giết họ đi.” Đô-e, người Ê-đôm, xông lại giết các thầy tế lễ, và hôm ấy có tất cả tám mươi lăm vị mặc ê-phót bị sát hại.
  • Lê-vi Ký 8:7 - Ông mặc áo, thắt lưng cho A-rôn, lại mặc áo dài, ê-phót với thắt lưng thêu đẹp đẽ.
  • Lê-vi Ký 8:8 - Môi-se cũng đeo bảng đeo ngực vào cho A-rôn, đặt U-rim và Thu-mim vào trong bảng đeo ngực,
  • Lê-vi Ký 8:9 - đội khăn lên đầu, đeo thẻ vàng trên khăn về phía trước, đó là mão miện thánh, đúng theo điều Chúa Hằng Hữu phán dạy Môi-se.
  • 2 Sa-mu-ên 6:14 - Ông mặc một ê-phót bằng vải gai, ra sức nhảy múa trước Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-phê-sô 6:14 - Muốn được như thế anh chị em phải nai nịt lưng bằng chân lý, mặc sự công chính làm giáp che ngực.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:8 - Nhưng chúng ta là người của ban ngày, nên phải tỉnh táo, mặc áo giáp đức tin và yêu thương, đội nón sắt hy vọng cứu rỗi.
  • Khải Huyền 9:17 - Trong khải tượng, tôi được nhìn thấy đạo binh này. Các kỵ binh mang giáp đỏ như lửa, xanh như da trời và vàng như lưu huỳnh. Các chiến mã có đầu như sư tử; miệng phun lửa, khói và diêm sinh.
  • Y-sai 11:5 - Người sẽ dùng đức công chính làm dây nịt và thành tín làm dây lưng.
  • 1 Sa-mu-ên 30:7 - Ông nói với Thầy Tế lễ A-bia-tha: “Hãy đem ê-phót đến đây.”
  • Xuất Ai Cập 39:25 - Họ cũng làm chuông nhỏ bằng vàng ròng, kết xen kẽ với trái lựu trên gấu áo.
  • Xuất Ai Cập 39:26 - Áo này sẽ được A-rôn mặc khi phụng sự Chúa Hằng Hữu, theo điều Ngài dạy Môi-se.
  • 1 Sa-mu-ên 2:18 - Trong khi đó Sa-mu-ên chăm lo phục vụ Chúa Hằng Hữu. Cậu mặc một ê-phót bằng vải gai.
  • Xuất Ai Cập 39:2 - Họ chế tạo e-phót bằng vàng, sợi chỉ xanh, chỉ tím, chỉ đỏ.
  • Xuất Ai Cập 39:3 - Họ cán mỏng vàng, cắt thành sợi để thêu dặm vào với chỉ xanh, tím, và đỏ trên vải gai mịn, và như thế, họ chế tạo ê-phót một cách vô cùng tinh vi.
  • Xuất Ai Cập 39:4 - Ê-phót được nối liền nhau ở bên trên bằng hai cầu vai, bên dưới có dây thắt lưng.
  • Xuất Ai Cập 39:5 - Thắt lưng cũng được may bằng vải gai mịn, thêu kim tuyến, chỉ xanh, tím, và đỏ vô cùng tinh vi cũng như ê-phót, đúng theo kiểu mẫu Chúa Hằng Hữu truyền cho Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 28:39 - Dệt một áo lót ngắn tay bằng chỉ gai mịn, có kẻ ô vuông. Cũng làm một khăn đội đầu bằng vải gai mịn và một dây thắt lưng thêu.
  • Xuất Ai Cập 28:40 - Cũng may cho các con trai A-rôn áo dài, dây thắt lưng và khăn đội đầu cho trang trọng, lịch sự.
圣经
资源
计划
奉献