Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
25:2 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Hãy nói với người Ít-ra-ên dâng lễ vật cho Ta, và nhận lễ vật của những người có lòng chân thành.
  • 新标点和合本 - “你告诉以色列人当为我送礼物来;凡甘心乐意的,你们就可以收下归我。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “你要吩咐以色列人献礼物给我。凡甘心乐意献给我的礼物,你们都可以收下。
  • 和合本2010(神版-简体) - “你要吩咐以色列人献礼物给我。凡甘心乐意献给我的礼物,你们都可以收下。
  • 当代译本 - “你去吩咐以色列百姓要献礼物给我。你们要为我收下所有甘心乐意献上的礼物。
  • 圣经新译本 - “你要告诉以色列民,叫他们给我送礼物来,所有心里乐意奉献的人,你们就可以收下他们给我的礼物。
  • 中文标准译本 - “你要吩咐以色列子孙拿供物给我;凡是甘心奉献的人,你们就从他们收取给我的供物。
  • 现代标点和合本 - “你告诉以色列人当为我送礼物来,凡甘心乐意的,你们就可以收下归我。
  • 和合本(拼音版) - “你告诉以色列人当为我送礼物来,凡甘心乐意的,你们就可以收下归我。
  • New International Version - “Tell the Israelites to bring me an offering. You are to receive the offering for me from everyone whose heart prompts them to give.
  • New International Reader's Version - “Tell the people of Israel to bring me an offering. You must receive the offering for me from everyone whose hearts move them to give.
  • English Standard Version - “Speak to the people of Israel, that they take for me a contribution. From every man whose heart moves him you shall receive the contribution for me.
  • New Living Translation - “Tell the people of Israel to bring me their sacred offerings. Accept the contributions from all whose hearts are moved to offer them.
  • Christian Standard Bible - “Tell the Israelites to take an offering for me. You are to take my offering from everyone who is willing to give.
  • New American Standard Bible - “Tell the sons of Israel to take a contribution for Me; from everyone whose heart moves him you shall take My contribution.
  • New King James Version - “Speak to the children of Israel, that they bring Me an offering. From everyone who gives it willingly with his heart you shall take My offering.
  • Amplified Bible - “Tell the children of Israel to take an offering for Me. From every man whose heart moves him [to give willingly] you shall take My offering.
  • American Standard Version - Speak unto the children of Israel, that they take for me an offering: of every man whose heart maketh him willing ye shall take my offering.
  • King James Version - Speak unto the children of Israel, that they bring me an offering: of every man that giveth it willingly with his heart ye shall take my offering.
  • New English Translation - “Tell the Israelites to take an offering for me; from every person motivated by a willing heart you are to receive my offering.
  • World English Bible - “Speak to the children of Israel, that they take an offering for me. From everyone whose heart makes him willing you shall take my offering.
  • 新標點和合本 - 「你告訴以色列人當為我送禮物來;凡甘心樂意的,你們就可以收下歸我。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「你要吩咐以色列人獻禮物給我。凡甘心樂意獻給我的禮物,你們都可以收下。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「你要吩咐以色列人獻禮物給我。凡甘心樂意獻給我的禮物,你們都可以收下。
  • 當代譯本 - 「你去吩咐以色列百姓要獻禮物給我。你們要為我收下所有甘心樂意獻上的禮物。
  • 聖經新譯本 - “你要告訴以色列民,叫他們給我送禮物來,所有心裡樂意奉獻的人,你們就可以收下他們給我的禮物。
  • 呂振中譯本 - 『你要告訴 以色列 人,叫他們拿提獻物給我;凡心裏自願的人,你們就可以把提獻物收取下來歸我。
  • 中文標準譯本 - 「你要吩咐以色列子孫拿供物給我;凡是甘心奉獻的人,你們就從他們收取給我的供物。
  • 現代標點和合本 - 「你告訴以色列人當為我送禮物來,凡甘心樂意的,你們就可以收下歸我。
  • 文理和合譯本 - 告以色列族云、當奉禮物於我、凡出於心所願者、可從而受之、
  • 文理委辦譯本 - 爾告以色列族宜獻禮物、凡出於心所願者、爾可受之。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾告 以色列 人、當獻禮物於我、凡誠心願獻者、爾可由彼受禮物歸我、
  • Nueva Versión Internacional - «Ordénales a los israelitas que me traigan una ofrenda. La deben presentar todos los que sientan deseos de traérmela.
  • 현대인의 성경 - “너는 나에게 예물을 가져 오라고 이스라엘 백성에게 말하고 기쁜 마음으로 바치는 자들의 예물을 받아라.
  • Новый Русский Перевод - – Скажи израильтянам, чтобы они сделали Мне приношение. Принимайте приношения для Меня от каждого, чье сердце велит ему это сделать.
  • Восточный перевод - – Скажи исраильтянам, чтобы они сделали Мне приношение. Принимай приношения для Меня от любого, кто захочет дать.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Скажи исраильтянам, чтобы они сделали Мне приношение. Принимай приношения для Меня от любого, кто захочет дать.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Скажи исроильтянам, чтобы они сделали Мне приношение. Принимай приношения для Меня от любого, кто захочет дать.
  • La Bible du Semeur 2015 - Invite les Israélites à me faire des offrandes prélevées sur leurs biens. Vous accepterez de tout homme qui la donnera de bon cœur l’offrande qu’il me fera.
  • Nova Versão Internacional - “Diga aos israelitas que me tragam uma oferta. Receba-a de todo aquele cujo coração o compelir a dar.
  • Hoffnung für alle - »Sag den Israeliten, sie sollen für mich eine Abgabe entrichten! Jeder, dem es am Herzen liegt, soll etwas von den folgenden Dingen für mich geben: Gold, Silber und Bronze,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “จงสั่งชนอิสราเอลให้นำสิ่งของมาถวายเรา เจ้าจงรับของที่ทุกคนนำมาถวายเราด้วยความสมัครใจ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “จง​ไป​บอก​ชาว​อิสราเอล​ให้​นำ​ของ​ถวาย​มา​ให้​เรา เจ้า​จะ​รับ​ของ​ถวาย​จาก​ทุก​คน​ที่​จะ​ให้​เรา​ด้วย​ใจ​จริง
交叉引用
  • 2 Cô-rinh-tô 8:11 - Vậy anh chị em hãy cố gắng chu toàn việc ấy. Điều anh chị em thiết tha mong muốn, hãy hoàn thành tốt đẹp tùy khả năng.
  • 2 Cô-rinh-tô 8:12 - Ai muốn giúp đỡ, đừng ngại ít hay nhiều. Hãy đóng góp vật gì mình có, chứ đừng lo điều mình không có.
  • Xuất Ai Cập 35:4 - Môi-se nói tiếp với toàn dân: “Chúa Hằng Hữu cũng truyền rằng:
  • Xuất Ai Cập 35:5 - Mỗi người tùy tâm, trích ra trong tài sản mình có, đem dâng lên Chúa Hằng Hữu: Vàng, bạc, đồng;
  • Xuất Ai Cập 35:6 - chỉ xanh, tím, đỏ; vải gai mịn, lông dê;
  • Xuất Ai Cập 35:7 - da chiên nhuộm đỏ, da dê gỗ keo;
  • Xuất Ai Cập 35:8 - dầu thắp; chất liệu dùng làm dầu xức và hương thơm;
  • Xuất Ai Cập 35:9 - bạch ngọc, và các thứ ngọc khác để gắn vào ê-phót và bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 35:10 - Ai là người khéo tay trong toàn dân, phải đến làm Đền Tạm theo như Chúa Hằng Hữu đã phán bảo:
  • Xuất Ai Cập 35:11 - Trại và nóc trại, móc, khung, thanh ngang, trụ và lỗ trụ;
  • Xuất Ai Cập 35:12 - Hòm Giao Ước và đòn khiêng; nắp chuộc tội trên Hòm; màn che Nơi Thánh,
  • Xuất Ai Cập 35:13 - cái bàn và đòn khiêng cùng với đồ phụ tùng; Bánh Thánh;
  • Xuất Ai Cập 35:14 - chân đèn, đồ dụng cụ, đèn, và dầu thắp đèn;
  • Xuất Ai Cập 35:15 - bàn thờ xông hương và đòn khiêng; dầu xức thánh, hương thơm; màn che cửa Đền Tạm;
  • Xuất Ai Cập 35:16 - bàn thờ dâng của lễ thiêu; rá đồng, đòn khiêng cùng đồ phụ tùng; bồn nước và chân bồn;
  • Xuất Ai Cập 35:17 - màn che hành lang; trụ và lỗ trụ; màn che cửa hành lang;
  • Xuất Ai Cập 35:18 - móc và dây trong hành lang Đền Tạm;
  • Xuất Ai Cập 35:19 - bộ áo lễ của Thầy Tế lễ A-rôn và các con trai người mặc trong lúc thi hành chức vụ trong Nơi Thánh.”
  • Xuất Ai Cập 35:20 - Nghe xong, ai nấy cáo từ Môi-se để về trại mình.
  • Xuất Ai Cập 35:21 - Những người được cảm động, liền tự nguyện trở lại, mang theo lễ vật dâng lên Chúa Hằng Hữu để dùng cất Đền Tạm, làm dụng cụ và may áo thánh.
  • Xuất Ai Cập 35:22 - Họ kéo nhau đến, cả nam lẫn nữ, với lòng tự nguyện, dâng lên Chúa Hằng Hữu các món nữ trang bằng vàng như hoa tai, nhẫn, kiềng.
  • Xuất Ai Cập 35:23 - Những người khác mang đến chỉ xanh, tím, đỏ, chỉ gai mịn, lông dê, da chiên nhuộm đỏ, và da dê.
  • Xuất Ai Cập 35:24 - Người khác lại đem dâng Chúa Hằng Hữu bạc và đồng. Người thì dâng gỗ keo, tùy theo khả năng mình.
  • Xuất Ai Cập 35:25 - Các phụ nữ khéo tay kéo chỉ xanh, tím, đỏ, và dệt vải gai mịn.
  • Xuất Ai Cập 35:26 - Các bà khác tình nguyện dệt lông dê, theo khả năng mình.
  • Xuất Ai Cập 35:27 - Các nhà lãnh đạo dân chúng đem dâng bạch ngọc và các thứ ngọc khác để gắn ê-phót và bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 35:28 - Họ cũng dâng hương liệu để chế dầu xức thánh và hương thơm cùng với dầu thắp.
  • Xuất Ai Cập 35:29 - Vậy trong toàn dân Ít-ra-ên, dù nam hay nữ, tất cả những người sẵn lòng đóng góp để thực hiện công tác Chúa Hằng Hữu truyền bảo Môi-se, đều tự nguyện mang lễ vật đến dâng lên Ngài.
  • Dân Số Ký 18:24 - vì Ta đã cho họ một phần mười lợi tức của người Ít-ra-ên, là phần dân chúng đem dâng (theo lối nâng tay dâng lên) cho Chúa Hằng Hữu, đó là phần người Lê-vi thừa hưởng. Ngoài ra, họ không được hưởng sản nghiệp nào trong dân cả.”
  • Dân Số Ký 7:3 - Họ đem lễ vật đến trước Đền Tạm, dâng lên Chúa Hằng Hữu các lễ vật, gồm có sáu cỗ xe và mười hai con bò kéo. Cứ hai tộc trưởng dâng một cỗ xe và mỗi người dâng một con bò.
  • Dân Số Ký 7:4 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Dân Số Ký 7:5 - “Hãy nhận các xe của họ rồi đem phân phối cho người Lê-vi, để sử dụng cho việc di chuyển Đền Tạm.”
  • Dân Số Ký 7:6 - Môi-se nhận lễ vật rồi đem phân phối cho người Lê-vi.
  • Dân Số Ký 7:7 - Gia tộc Ghẹt-sôn: Hai cỗ xe và bốn con bò;
  • Dân Số Ký 7:8 - gia tộc Mê-ra-ri: Bốn cỗ xe và tám con bò. Gia tộc này đặt dưới quyền điều khiển của Y-tha-ma, con Thầy Tế lễ A-rôn.
  • Dân Số Ký 7:9 - Môi-se không giao cho gia tộc Kê-hát xe cộ gì cả, vì họ có bổn phận khuân vác các vật thánh của Đền Tạm trên vai.
  • Dân Số Ký 7:10 - Các trưởng tộc cũng đem lễ vật đến dâng trên bàn thờ trong ngày bàn thờ được xức dầu.
  • Dân Số Ký 7:11 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Hãy dành cho mỗi trưởng tộc một ngày để họ dâng lễ vật trong dịp cung hiến bàn thờ.”
  • Dân Số Ký 7:12 - Vậy, vào ngày thứ nhất, Na-ha-sôn, con A-mi-na-đáp, trưởng tộc Giu-đa, đem dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:13 - Lễ vật gồm một đĩa bạc nặng khoảng 1,5 ký, một bát bạc nặng 0,8 ký, cả đĩa và bát đều đựng đầy bột mịn trộn dầu—đó là lễ vật ngũ cốc.
  • Dân Số Ký 7:14 - Một đĩa vàng nặng 114 gam đựng đầy nhũ hương.
  • Dân Số Ký 7:15 - Một bò tơ đực, một chiên đực, một chiên con một tuổi dùng làm sinh tế thiêu;
  • Dân Số Ký 7:16 - một dê đực dùng làm sinh tế chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:17 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, năm chiên con một tuổi—tất cả dùng làm lễ vật thù ân. Đó là lễ vật của Na-ha-sôn, con trai A-mi-na-đáp.
  • Dân Số Ký 7:18 - Vào ngày thứ hai, Na-tha-na-ên, con Xu-a, trưởng đại tộc Y-sa-ca, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:19 - Các lễ vật của ông gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh: Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:20 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:21 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:22 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:23 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Na-tha-na-ên, con của Xu-a.
  • Dân Số Ký 7:24 - Vào ngày thứ ba, Ê-li-áp con của Hê-lôn, trưởng đại tộc Sa-bu-luân, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:25 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:26 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:27 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:28 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:29 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-áp, con của Hê-lôn.
  • Dân Số Ký 7:30 - Vào ngày thứ tư, Ê-li-sua, con của Sê-đêu, trưởng đại tộc Ru-bên, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:31 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:32 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:33 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:34 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:35 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-sua, con của Sê-đêu.
  • Dân Số Ký 7:36 - Vào ngày thứ năm, Sê-lu-mi-ên, con Xu-ri-ha-đai, trưởng đại tộc Si-mê-ôn, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:37 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:38 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:39 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:40 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:41 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Sê-lu-mi-ên, con của Xu-ri-ha-đai.
  • Dân Số Ký 7:42 - Vào ngày thứ sáu, Ê-li-a-sáp, con Đê-u-ên, trưởng đại tộc Gát, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:43 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:44 - Một cái chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:45 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:46 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:47 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-a-sáp, con của Đê-u-ên.
  • Dân Số Ký 7:48 - Vào ngày thứ bảy, Ê-li-sa-ma, con A-mi-hút, trưởng đại tộc Ép-ra-im, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:49 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:50 - Một cái chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:51 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:52 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:53 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-sa-ma, con của A-mi-hút.
  • Dân Số Ký 7:54 - Vào ngày thứ tám, Ga-ma-li-ên, con Phê-đát-su, trưởng đại tộc Ma-na-se, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:55 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:56 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:57 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:58 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:59 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ga-ma-li-ên, con của Phê-đát-su.
  • Dân Số Ký 7:60 - Vào ngày thứ chín, A-bi-đan, con Ghi-đeo-ni, trưởng đại tộc Bên-gia-min, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:61 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:62 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:63 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:64 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:65 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-bi-đan, con của Ghi-đeo-ni.
  • Dân Số Ký 7:66 - Vào ngày thứ mười, A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai, trưởng đại tộc Đan, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:67 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:68 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:69 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:70 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:71 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai.
  • Dân Số Ký 7:72 - Vào ngày thứ mười một, Pha-ghi-ên, con Óc-ran, trưởng đại tộc A-se, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:73 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:74 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:75 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:76 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:77 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Pha-ghi-ên, con của Óc-ran.
  • Dân Số Ký 7:78 - Vào ngày thứ mười hai, A-hi-ra, con Ê-nan, trưởng tộc Nép-ta-li, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:79 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:80 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:81 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:82 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:83 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-hi-ra, con của Ê-nan.
  • Dân Số Ký 7:84 - Đó là các lễ vật của các trưởng đại tộc người Ít-ra-ên dâng hiến trong lễ khánh thành bàn thờ, khi bàn thờ được xức dầu: Mười hai đĩa bạc, mười hai chậu bạc, mười hai chén vàng.
  • Dân Số Ký 7:85 - Mỗi đĩa bạc nặng 1,5 ký và mỗi bát nặng 0,8 ký. Tổng cộng đĩa và bát được 27,6 ký bạc, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh.
  • Dân Số Ký 7:86 - Mười hai chén vàng đựng dầu hương liệu, mỗi cái cân nặng 114 gam, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh, tổng cộng được 1,4 ký vàng.
  • Dân Số Ký 7:87 - Ngoài ra, họ còn dâng mười hai bò đực, mười hai chiên đực, mười hai chiên con một tuổi làm sinh tế thiêu, dâng chung với lễ vật ngũ cốc; mười hai dê đực làm sinh tế chuộc tội.
  • Dân Số Ký 7:88 - Hai mươi bốn bò đực tơ, sáu mươi chiên đực, sáu mươi dê đực, sáu mươi chiên con một tuổi làm lễ vật thù ân.
  • Thẩm Phán 5:9 - Tôi hòa lòng với các tướng lãnh của Ít-ra-ên, với những người tình nguyện tham gia chiến trận. Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!
  • Thi Thiên 110:3 - Đến ngày Chúa biểu dương quyền bính trên núi thánh, dân Chúa sẽ sẵn lòng hiến thân. Từ trong lòng rạng đông, những thanh niên sẽ đến với Ngài như sương móc.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:16 - Vậy, mỗi năm ba lần, tất cả nam giới sẽ ra mắt Chúa Hằng Hữu tại nơi Ngài chọn vào dịp Lễ Bánh Không Men, Lễ Các Tuần, và Lễ Lều Tạm. Họ sẽ đem lễ vật đến dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:17 - Mỗi người sẽ dâng tùy theo khả năng, tương xứng với số lượng lợi tức Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cho họ.”
  • 1 Sử Ký 29:1 - Vua Đa-vít bảo toàn thể hội chúng: “Sa-lô-môn, con trai ta là người duy nhất mà Đức Chúa Trời chọn, hãy còn trẻ tuổi, thiếu kinh nghiệm. Công việc trước mắt người thật to lớn, vì đây không phải Đền Thờ cho người, nhưng cho chính Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời!
  • 1 Sử Ký 29:2 - Ta đã cố gắng hết sức chuẩn bị vật liệu cần thiết để xây cất Đền Thờ cho Đức Chúa Trời ta. Nào vàng, bạc, đồng, sắt, và gỗ, rất nhiều ngọc mã não, ngọc khảm, ngọc chiếu sáng, ngọc đủ màu, các thứ đá quý và cẩm thạch.
  • 1 Sử Ký 29:3 - Do lòng sốt sắng của ta đối với Đền Thờ Đức Chúa Trời, ngoài vật liệu đã chuẩn bị, ta dâng vào vàng bạc riêng của ta cho việc xây cất.
  • 1 Sử Ký 29:4 - Ta sẽ dâng 112 tấn vàng ô-phia, 262 tấn bạc tinh chế để lát tường.
  • 1 Sử Ký 29:5 - Và vàng bạc này còn dùng để chế dụng cụ do các nghệ nhân thực hiện. Bây giờ, ai là người theo gương ta và hiến dâng lên Chúa Hằng Hữu?”
  • 1 Sử Ký 29:6 - Lúc ấy, các trưởng gia tộc, trưởng đại tộc của Ít-ra-ên, các tướng lãnh và thủ lãnh quân đội, và các lãnh đạo chính quyền tự nguyện
  • 1 Sử Ký 29:7 - dâng vào Đền Thờ của Đức Chúa Trời 188 tấn vàng, 10.000 đồng tiền vàng, 375 tấn bạc, 675 tấn đồng, 3.750 tấn sắt.
  • 1 Sử Ký 29:8 - Họ cũng dâng nhiều ngọc và đá quý vào kho ngân khố Chúa Hằng Hữu, do Giê-hi-ên, dòng dõi Ghẹt-sôn thu giữ.
  • 1 Sử Ký 29:9 - Mọi người đều vui mừng vì đã tự nguyện và hết lòng dâng hiến lên Chúa Hằng Hữu, Vua Đa-vít cũng hết sức vui mừng.
  • 1 Sử Ký 29:10 - Trước mặt toàn thể hội chúng, Đa-vít dâng lời ngợi tôn Chúa Hằng Hữu: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, tổ tiên chúng con, đời đời mãi mãi!
  • 1 Sử Ký 29:11 - Lạy Chúa Hằng Hữu, sự cao trọng, quyền năng, vinh quang, chiến thắng, uy nghi đều thuộc về Ngài. Mọi vật trên trời và dưới đất đều là của Ngài. Lạy Chúa Hằng Hữu, đây là nước của Ngài. Chúng con ngợi tôn Ngài là Chúa Tể muôn vật.
  • 1 Sử Ký 29:12 - Giàu có và vinh quang đều đến từ Chúa, vì Chúa quản trị trên muôn loài. Tay Chúa ban phát quyền năng và sức mạnh, Chúa cho tất cả được cao trọng và hùng mạnh.
  • 1 Sử Ký 29:13 - Lạy Đức Chúa Trời chúng con, chúng con xin cảm tạ và ngợi tôn Danh vinh quang của Ngài!
  • 1 Sử Ký 29:14 - Nhưng con là ai, dân tộc con là gì mà chúng con dám tự nguyện dâng tài vật cho Chúa? Mọi vật đều thuộc về Chúa, chúng con chỉ dâng cho Ngài vật sở hữu của Ngài!
  • 1 Sử Ký 29:15 - Chúng con chỉ là kẻ tạm trú, là khách lạ trên mảnh đất này như tổ tiên chúng con khi trước. Những ngày chúng con sống trên đất như bóng, không hy vọng gì.
  • 1 Sử Ký 29:16 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con, tất cả những vật liệu chúng con gom góp để xây Đền Thờ cho Danh Thánh Chúa đều đến từ Chúa! Tất cả đều là của Ngài!
  • 1 Sử Ký 29:17 - Lạy Đức Chúa Trời, con biết Chúa dò xét lòng người, hài lòng vì con dân Ngài ngay thật. Con chân thành tự nguyện dâng hiến các vật này, và biết rõ dân Chúa vui vẻ tự nguyện dâng lên Ngài.
  • 1 Sử Ký 29:18 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Ít-ra-ên, tổ phụ chúng con, xin hãy giữ cho dân Chúa luôn luôn có ý hướng, tư tưởng tốt đẹp như thế, và lòng họ luôn luôn yêu mến Chúa.
  • 1 Sử Ký 29:19 - Cũng cho Sa-lô-môn, con trai con có lòng chính trực để vâng giữ trọn vẹn điều răn, luật lệ Chúa, và xây cất Đền Thờ mà con đã sắm sửa vật liệu.”
  • 1 Sử Ký 29:20 - Đa-vít kêu gọi cả hội chúng: “Hãy ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta!” Mọi người đều ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của tổ tiên họ, họ cúi đầu và sấp mình trước Chúa Hằng Hữu và vua.
  • 1 Sử Ký 29:21 - Ngày hôm sau, họ dâng 1.000 con bò đực, 1.000 con chiên đực và 1.000 con chiên con làm tế lễ thiêu cho Chúa Hằng Hữu. Họ cũng dâng lễ quán và các lễ vật khác cho toàn dân Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 29:22 - Hôm ấy, họ ăn uống vui vẻ trước mặt Chúa Hằng Hữu. Một lần nữa, họ lập Sa-lô-môn, con trai Đa-vít, làm vua. Trước mặt Chúa Hằng Hữu, họ xức dầu tôn ông làm người lãnh đạo họ, và Xa-đốc làm thầy tế lễ.
  • 1 Sử Ký 29:23 - Như thế, Chúa Hằng Hữu đặt Sa-lô-môn lên ngôi vua, kế vị Đa-vít. Vua được thịnh vượng và toàn dân Ít-ra-ên đều thuận phục vua.
  • 1 Sử Ký 29:24 - Các quan tướng, các quân nhân, và các con trai của Vua Đa-vít đều trung thành với Vua Sa-lô-môn.
  • 1 Sử Ký 29:25 - Chúa Hằng Hữu cho Sa-lô-môn được toàn dân Ít-ra-ên tôn trọng, được giàu mạnh và rực rỡ hơn các vua trước trong Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 29:26 - Đa-vít, con trai Gie-sê, cai trị trên cả Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 29:27 - Ông cai trị trên Ít-ra-ên được bốn mươi năm, bảy năm tại Hếp-rôn, và ba mươi ba năm tại Giê-ru-sa-lem.
  • 1 Sử Ký 29:28 - Vua qua đời lúc về già, đầy giàu sang, vinh quang. Con trai ông là Sa-lô-môn kế vị.
  • 1 Sử Ký 29:29 - Các việc làm của Vua Đa-vít, từ đầu đến cuối, đều được chép trong Các Sách của Nhà Tiên Kiến Sa-mu-ên, Các Sách của Tiên Tri Na-than, và Các Sách của Nhà Tiên Kiến Gát.
  • 1 Sử Ký 29:30 - Các sách này ghi chép các chính sách, mô tả sự hùng cường, và tường thuật các diễn biến và sinh hoạt dưới triều đại Đa-vít trong nước Ít-ra-ên và các nước láng giềng.
  • E-xơ-ra 3:5 - Sau đó, họ dâng lễ thiêu thường lệ, lễ vật ngày trăng non và các ngày lễ khác của Chúa Hằng Hữu. Lễ vật tự nguyện của toàn dân cũng được dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Nê-hê-mi 11:2 - Tuy nhiên, nếu có ai tình nguyện vào sống trong thành thánh Giê-ru-sa-lem, thì họ rất được hoan nghênh.
  • E-xơ-ra 7:16 - Ngươi hãy lấy vàng bạc thu thập được tại đất Ba-by-lôn, cũng như những lễ vật của kiều dân Ít-ra-ên và các thầy tế lễ tự nguyện hiến dâng lên Đền Thờ Đức Chúa Trời mình tại Giê-ru-sa-lem.
  • E-xơ-ra 1:6 - Dân bản xứ đem những vật bằng vàng, bạc, của cải, súc vật, và những vật quý khác—cùng những lễ vật tự nguyện hiến dâng cho đền thờ—cho người Giu-đa.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:7 - Mỗi người đóng góp tùy theo lòng mình. Đừng ép buộc ai quyên trợ quá điều họ muốn. “Vì Đức Chúa Trời yêu thương người vui lòng dâng hiến.”
  • E-xơ-ra 2:68 - Khi đến Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem, các trưởng tộc tùy khả năng cung hiến tài vật để thực hiện công tác tái thiết Đền Thờ Đức Chúa Trời.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Hãy nói với người Ít-ra-ên dâng lễ vật cho Ta, và nhận lễ vật của những người có lòng chân thành.
  • 新标点和合本 - “你告诉以色列人当为我送礼物来;凡甘心乐意的,你们就可以收下归我。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “你要吩咐以色列人献礼物给我。凡甘心乐意献给我的礼物,你们都可以收下。
  • 和合本2010(神版-简体) - “你要吩咐以色列人献礼物给我。凡甘心乐意献给我的礼物,你们都可以收下。
  • 当代译本 - “你去吩咐以色列百姓要献礼物给我。你们要为我收下所有甘心乐意献上的礼物。
  • 圣经新译本 - “你要告诉以色列民,叫他们给我送礼物来,所有心里乐意奉献的人,你们就可以收下他们给我的礼物。
  • 中文标准译本 - “你要吩咐以色列子孙拿供物给我;凡是甘心奉献的人,你们就从他们收取给我的供物。
  • 现代标点和合本 - “你告诉以色列人当为我送礼物来,凡甘心乐意的,你们就可以收下归我。
  • 和合本(拼音版) - “你告诉以色列人当为我送礼物来,凡甘心乐意的,你们就可以收下归我。
  • New International Version - “Tell the Israelites to bring me an offering. You are to receive the offering for me from everyone whose heart prompts them to give.
  • New International Reader's Version - “Tell the people of Israel to bring me an offering. You must receive the offering for me from everyone whose hearts move them to give.
  • English Standard Version - “Speak to the people of Israel, that they take for me a contribution. From every man whose heart moves him you shall receive the contribution for me.
  • New Living Translation - “Tell the people of Israel to bring me their sacred offerings. Accept the contributions from all whose hearts are moved to offer them.
  • Christian Standard Bible - “Tell the Israelites to take an offering for me. You are to take my offering from everyone who is willing to give.
  • New American Standard Bible - “Tell the sons of Israel to take a contribution for Me; from everyone whose heart moves him you shall take My contribution.
  • New King James Version - “Speak to the children of Israel, that they bring Me an offering. From everyone who gives it willingly with his heart you shall take My offering.
  • Amplified Bible - “Tell the children of Israel to take an offering for Me. From every man whose heart moves him [to give willingly] you shall take My offering.
  • American Standard Version - Speak unto the children of Israel, that they take for me an offering: of every man whose heart maketh him willing ye shall take my offering.
  • King James Version - Speak unto the children of Israel, that they bring me an offering: of every man that giveth it willingly with his heart ye shall take my offering.
  • New English Translation - “Tell the Israelites to take an offering for me; from every person motivated by a willing heart you are to receive my offering.
  • World English Bible - “Speak to the children of Israel, that they take an offering for me. From everyone whose heart makes him willing you shall take my offering.
  • 新標點和合本 - 「你告訴以色列人當為我送禮物來;凡甘心樂意的,你們就可以收下歸我。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「你要吩咐以色列人獻禮物給我。凡甘心樂意獻給我的禮物,你們都可以收下。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「你要吩咐以色列人獻禮物給我。凡甘心樂意獻給我的禮物,你們都可以收下。
  • 當代譯本 - 「你去吩咐以色列百姓要獻禮物給我。你們要為我收下所有甘心樂意獻上的禮物。
  • 聖經新譯本 - “你要告訴以色列民,叫他們給我送禮物來,所有心裡樂意奉獻的人,你們就可以收下他們給我的禮物。
  • 呂振中譯本 - 『你要告訴 以色列 人,叫他們拿提獻物給我;凡心裏自願的人,你們就可以把提獻物收取下來歸我。
  • 中文標準譯本 - 「你要吩咐以色列子孫拿供物給我;凡是甘心奉獻的人,你們就從他們收取給我的供物。
  • 現代標點和合本 - 「你告訴以色列人當為我送禮物來,凡甘心樂意的,你們就可以收下歸我。
  • 文理和合譯本 - 告以色列族云、當奉禮物於我、凡出於心所願者、可從而受之、
  • 文理委辦譯本 - 爾告以色列族宜獻禮物、凡出於心所願者、爾可受之。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾告 以色列 人、當獻禮物於我、凡誠心願獻者、爾可由彼受禮物歸我、
  • Nueva Versión Internacional - «Ordénales a los israelitas que me traigan una ofrenda. La deben presentar todos los que sientan deseos de traérmela.
  • 현대인의 성경 - “너는 나에게 예물을 가져 오라고 이스라엘 백성에게 말하고 기쁜 마음으로 바치는 자들의 예물을 받아라.
  • Новый Русский Перевод - – Скажи израильтянам, чтобы они сделали Мне приношение. Принимайте приношения для Меня от каждого, чье сердце велит ему это сделать.
  • Восточный перевод - – Скажи исраильтянам, чтобы они сделали Мне приношение. Принимай приношения для Меня от любого, кто захочет дать.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Скажи исраильтянам, чтобы они сделали Мне приношение. Принимай приношения для Меня от любого, кто захочет дать.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Скажи исроильтянам, чтобы они сделали Мне приношение. Принимай приношения для Меня от любого, кто захочет дать.
  • La Bible du Semeur 2015 - Invite les Israélites à me faire des offrandes prélevées sur leurs biens. Vous accepterez de tout homme qui la donnera de bon cœur l’offrande qu’il me fera.
  • Nova Versão Internacional - “Diga aos israelitas que me tragam uma oferta. Receba-a de todo aquele cujo coração o compelir a dar.
  • Hoffnung für alle - »Sag den Israeliten, sie sollen für mich eine Abgabe entrichten! Jeder, dem es am Herzen liegt, soll etwas von den folgenden Dingen für mich geben: Gold, Silber und Bronze,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “จงสั่งชนอิสราเอลให้นำสิ่งของมาถวายเรา เจ้าจงรับของที่ทุกคนนำมาถวายเราด้วยความสมัครใจ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “จง​ไป​บอก​ชาว​อิสราเอล​ให้​นำ​ของ​ถวาย​มา​ให้​เรา เจ้า​จะ​รับ​ของ​ถวาย​จาก​ทุก​คน​ที่​จะ​ให้​เรา​ด้วย​ใจ​จริง
  • 2 Cô-rinh-tô 8:11 - Vậy anh chị em hãy cố gắng chu toàn việc ấy. Điều anh chị em thiết tha mong muốn, hãy hoàn thành tốt đẹp tùy khả năng.
  • 2 Cô-rinh-tô 8:12 - Ai muốn giúp đỡ, đừng ngại ít hay nhiều. Hãy đóng góp vật gì mình có, chứ đừng lo điều mình không có.
  • Xuất Ai Cập 35:4 - Môi-se nói tiếp với toàn dân: “Chúa Hằng Hữu cũng truyền rằng:
  • Xuất Ai Cập 35:5 - Mỗi người tùy tâm, trích ra trong tài sản mình có, đem dâng lên Chúa Hằng Hữu: Vàng, bạc, đồng;
  • Xuất Ai Cập 35:6 - chỉ xanh, tím, đỏ; vải gai mịn, lông dê;
  • Xuất Ai Cập 35:7 - da chiên nhuộm đỏ, da dê gỗ keo;
  • Xuất Ai Cập 35:8 - dầu thắp; chất liệu dùng làm dầu xức và hương thơm;
  • Xuất Ai Cập 35:9 - bạch ngọc, và các thứ ngọc khác để gắn vào ê-phót và bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 35:10 - Ai là người khéo tay trong toàn dân, phải đến làm Đền Tạm theo như Chúa Hằng Hữu đã phán bảo:
  • Xuất Ai Cập 35:11 - Trại và nóc trại, móc, khung, thanh ngang, trụ và lỗ trụ;
  • Xuất Ai Cập 35:12 - Hòm Giao Ước và đòn khiêng; nắp chuộc tội trên Hòm; màn che Nơi Thánh,
  • Xuất Ai Cập 35:13 - cái bàn và đòn khiêng cùng với đồ phụ tùng; Bánh Thánh;
  • Xuất Ai Cập 35:14 - chân đèn, đồ dụng cụ, đèn, và dầu thắp đèn;
  • Xuất Ai Cập 35:15 - bàn thờ xông hương và đòn khiêng; dầu xức thánh, hương thơm; màn che cửa Đền Tạm;
  • Xuất Ai Cập 35:16 - bàn thờ dâng của lễ thiêu; rá đồng, đòn khiêng cùng đồ phụ tùng; bồn nước và chân bồn;
  • Xuất Ai Cập 35:17 - màn che hành lang; trụ và lỗ trụ; màn che cửa hành lang;
  • Xuất Ai Cập 35:18 - móc và dây trong hành lang Đền Tạm;
  • Xuất Ai Cập 35:19 - bộ áo lễ của Thầy Tế lễ A-rôn và các con trai người mặc trong lúc thi hành chức vụ trong Nơi Thánh.”
  • Xuất Ai Cập 35:20 - Nghe xong, ai nấy cáo từ Môi-se để về trại mình.
  • Xuất Ai Cập 35:21 - Những người được cảm động, liền tự nguyện trở lại, mang theo lễ vật dâng lên Chúa Hằng Hữu để dùng cất Đền Tạm, làm dụng cụ và may áo thánh.
  • Xuất Ai Cập 35:22 - Họ kéo nhau đến, cả nam lẫn nữ, với lòng tự nguyện, dâng lên Chúa Hằng Hữu các món nữ trang bằng vàng như hoa tai, nhẫn, kiềng.
  • Xuất Ai Cập 35:23 - Những người khác mang đến chỉ xanh, tím, đỏ, chỉ gai mịn, lông dê, da chiên nhuộm đỏ, và da dê.
  • Xuất Ai Cập 35:24 - Người khác lại đem dâng Chúa Hằng Hữu bạc và đồng. Người thì dâng gỗ keo, tùy theo khả năng mình.
  • Xuất Ai Cập 35:25 - Các phụ nữ khéo tay kéo chỉ xanh, tím, đỏ, và dệt vải gai mịn.
  • Xuất Ai Cập 35:26 - Các bà khác tình nguyện dệt lông dê, theo khả năng mình.
  • Xuất Ai Cập 35:27 - Các nhà lãnh đạo dân chúng đem dâng bạch ngọc và các thứ ngọc khác để gắn ê-phót và bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 35:28 - Họ cũng dâng hương liệu để chế dầu xức thánh và hương thơm cùng với dầu thắp.
  • Xuất Ai Cập 35:29 - Vậy trong toàn dân Ít-ra-ên, dù nam hay nữ, tất cả những người sẵn lòng đóng góp để thực hiện công tác Chúa Hằng Hữu truyền bảo Môi-se, đều tự nguyện mang lễ vật đến dâng lên Ngài.
  • Dân Số Ký 18:24 - vì Ta đã cho họ một phần mười lợi tức của người Ít-ra-ên, là phần dân chúng đem dâng (theo lối nâng tay dâng lên) cho Chúa Hằng Hữu, đó là phần người Lê-vi thừa hưởng. Ngoài ra, họ không được hưởng sản nghiệp nào trong dân cả.”
  • Dân Số Ký 7:3 - Họ đem lễ vật đến trước Đền Tạm, dâng lên Chúa Hằng Hữu các lễ vật, gồm có sáu cỗ xe và mười hai con bò kéo. Cứ hai tộc trưởng dâng một cỗ xe và mỗi người dâng một con bò.
  • Dân Số Ký 7:4 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Dân Số Ký 7:5 - “Hãy nhận các xe của họ rồi đem phân phối cho người Lê-vi, để sử dụng cho việc di chuyển Đền Tạm.”
  • Dân Số Ký 7:6 - Môi-se nhận lễ vật rồi đem phân phối cho người Lê-vi.
  • Dân Số Ký 7:7 - Gia tộc Ghẹt-sôn: Hai cỗ xe và bốn con bò;
  • Dân Số Ký 7:8 - gia tộc Mê-ra-ri: Bốn cỗ xe và tám con bò. Gia tộc này đặt dưới quyền điều khiển của Y-tha-ma, con Thầy Tế lễ A-rôn.
  • Dân Số Ký 7:9 - Môi-se không giao cho gia tộc Kê-hát xe cộ gì cả, vì họ có bổn phận khuân vác các vật thánh của Đền Tạm trên vai.
  • Dân Số Ký 7:10 - Các trưởng tộc cũng đem lễ vật đến dâng trên bàn thờ trong ngày bàn thờ được xức dầu.
  • Dân Số Ký 7:11 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Hãy dành cho mỗi trưởng tộc một ngày để họ dâng lễ vật trong dịp cung hiến bàn thờ.”
  • Dân Số Ký 7:12 - Vậy, vào ngày thứ nhất, Na-ha-sôn, con A-mi-na-đáp, trưởng tộc Giu-đa, đem dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:13 - Lễ vật gồm một đĩa bạc nặng khoảng 1,5 ký, một bát bạc nặng 0,8 ký, cả đĩa và bát đều đựng đầy bột mịn trộn dầu—đó là lễ vật ngũ cốc.
  • Dân Số Ký 7:14 - Một đĩa vàng nặng 114 gam đựng đầy nhũ hương.
  • Dân Số Ký 7:15 - Một bò tơ đực, một chiên đực, một chiên con một tuổi dùng làm sinh tế thiêu;
  • Dân Số Ký 7:16 - một dê đực dùng làm sinh tế chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:17 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, năm chiên con một tuổi—tất cả dùng làm lễ vật thù ân. Đó là lễ vật của Na-ha-sôn, con trai A-mi-na-đáp.
  • Dân Số Ký 7:18 - Vào ngày thứ hai, Na-tha-na-ên, con Xu-a, trưởng đại tộc Y-sa-ca, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:19 - Các lễ vật của ông gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh: Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:20 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:21 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:22 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:23 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Na-tha-na-ên, con của Xu-a.
  • Dân Số Ký 7:24 - Vào ngày thứ ba, Ê-li-áp con của Hê-lôn, trưởng đại tộc Sa-bu-luân, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:25 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:26 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:27 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:28 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:29 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-áp, con của Hê-lôn.
  • Dân Số Ký 7:30 - Vào ngày thứ tư, Ê-li-sua, con của Sê-đêu, trưởng đại tộc Ru-bên, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:31 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:32 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:33 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:34 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:35 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-sua, con của Sê-đêu.
  • Dân Số Ký 7:36 - Vào ngày thứ năm, Sê-lu-mi-ên, con Xu-ri-ha-đai, trưởng đại tộc Si-mê-ôn, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:37 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:38 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:39 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:40 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:41 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Sê-lu-mi-ên, con của Xu-ri-ha-đai.
  • Dân Số Ký 7:42 - Vào ngày thứ sáu, Ê-li-a-sáp, con Đê-u-ên, trưởng đại tộc Gát, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:43 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:44 - Một cái chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:45 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:46 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:47 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-a-sáp, con của Đê-u-ên.
  • Dân Số Ký 7:48 - Vào ngày thứ bảy, Ê-li-sa-ma, con A-mi-hút, trưởng đại tộc Ép-ra-im, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:49 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:50 - Một cái chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:51 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:52 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:53 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-sa-ma, con của A-mi-hút.
  • Dân Số Ký 7:54 - Vào ngày thứ tám, Ga-ma-li-ên, con Phê-đát-su, trưởng đại tộc Ma-na-se, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:55 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:56 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:57 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:58 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:59 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ga-ma-li-ên, con của Phê-đát-su.
  • Dân Số Ký 7:60 - Vào ngày thứ chín, A-bi-đan, con Ghi-đeo-ni, trưởng đại tộc Bên-gia-min, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:61 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:62 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:63 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:64 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:65 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-bi-đan, con của Ghi-đeo-ni.
  • Dân Số Ký 7:66 - Vào ngày thứ mười, A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai, trưởng đại tộc Đan, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:67 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:68 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:69 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:70 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:71 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai.
  • Dân Số Ký 7:72 - Vào ngày thứ mười một, Pha-ghi-ên, con Óc-ran, trưởng đại tộc A-se, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:73 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:74 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:75 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:76 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:77 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Pha-ghi-ên, con của Óc-ran.
  • Dân Số Ký 7:78 - Vào ngày thứ mười hai, A-hi-ra, con Ê-nan, trưởng tộc Nép-ta-li, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:79 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:80 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:81 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:82 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:83 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-hi-ra, con của Ê-nan.
  • Dân Số Ký 7:84 - Đó là các lễ vật của các trưởng đại tộc người Ít-ra-ên dâng hiến trong lễ khánh thành bàn thờ, khi bàn thờ được xức dầu: Mười hai đĩa bạc, mười hai chậu bạc, mười hai chén vàng.
  • Dân Số Ký 7:85 - Mỗi đĩa bạc nặng 1,5 ký và mỗi bát nặng 0,8 ký. Tổng cộng đĩa và bát được 27,6 ký bạc, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh.
  • Dân Số Ký 7:86 - Mười hai chén vàng đựng dầu hương liệu, mỗi cái cân nặng 114 gam, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh, tổng cộng được 1,4 ký vàng.
  • Dân Số Ký 7:87 - Ngoài ra, họ còn dâng mười hai bò đực, mười hai chiên đực, mười hai chiên con một tuổi làm sinh tế thiêu, dâng chung với lễ vật ngũ cốc; mười hai dê đực làm sinh tế chuộc tội.
  • Dân Số Ký 7:88 - Hai mươi bốn bò đực tơ, sáu mươi chiên đực, sáu mươi dê đực, sáu mươi chiên con một tuổi làm lễ vật thù ân.
  • Thẩm Phán 5:9 - Tôi hòa lòng với các tướng lãnh của Ít-ra-ên, với những người tình nguyện tham gia chiến trận. Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!
  • Thi Thiên 110:3 - Đến ngày Chúa biểu dương quyền bính trên núi thánh, dân Chúa sẽ sẵn lòng hiến thân. Từ trong lòng rạng đông, những thanh niên sẽ đến với Ngài như sương móc.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:16 - Vậy, mỗi năm ba lần, tất cả nam giới sẽ ra mắt Chúa Hằng Hữu tại nơi Ngài chọn vào dịp Lễ Bánh Không Men, Lễ Các Tuần, và Lễ Lều Tạm. Họ sẽ đem lễ vật đến dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:17 - Mỗi người sẽ dâng tùy theo khả năng, tương xứng với số lượng lợi tức Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cho họ.”
  • 1 Sử Ký 29:1 - Vua Đa-vít bảo toàn thể hội chúng: “Sa-lô-môn, con trai ta là người duy nhất mà Đức Chúa Trời chọn, hãy còn trẻ tuổi, thiếu kinh nghiệm. Công việc trước mắt người thật to lớn, vì đây không phải Đền Thờ cho người, nhưng cho chính Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời!
  • 1 Sử Ký 29:2 - Ta đã cố gắng hết sức chuẩn bị vật liệu cần thiết để xây cất Đền Thờ cho Đức Chúa Trời ta. Nào vàng, bạc, đồng, sắt, và gỗ, rất nhiều ngọc mã não, ngọc khảm, ngọc chiếu sáng, ngọc đủ màu, các thứ đá quý và cẩm thạch.
  • 1 Sử Ký 29:3 - Do lòng sốt sắng của ta đối với Đền Thờ Đức Chúa Trời, ngoài vật liệu đã chuẩn bị, ta dâng vào vàng bạc riêng của ta cho việc xây cất.
  • 1 Sử Ký 29:4 - Ta sẽ dâng 112 tấn vàng ô-phia, 262 tấn bạc tinh chế để lát tường.
  • 1 Sử Ký 29:5 - Và vàng bạc này còn dùng để chế dụng cụ do các nghệ nhân thực hiện. Bây giờ, ai là người theo gương ta và hiến dâng lên Chúa Hằng Hữu?”
  • 1 Sử Ký 29:6 - Lúc ấy, các trưởng gia tộc, trưởng đại tộc của Ít-ra-ên, các tướng lãnh và thủ lãnh quân đội, và các lãnh đạo chính quyền tự nguyện
  • 1 Sử Ký 29:7 - dâng vào Đền Thờ của Đức Chúa Trời 188 tấn vàng, 10.000 đồng tiền vàng, 375 tấn bạc, 675 tấn đồng, 3.750 tấn sắt.
  • 1 Sử Ký 29:8 - Họ cũng dâng nhiều ngọc và đá quý vào kho ngân khố Chúa Hằng Hữu, do Giê-hi-ên, dòng dõi Ghẹt-sôn thu giữ.
  • 1 Sử Ký 29:9 - Mọi người đều vui mừng vì đã tự nguyện và hết lòng dâng hiến lên Chúa Hằng Hữu, Vua Đa-vít cũng hết sức vui mừng.
  • 1 Sử Ký 29:10 - Trước mặt toàn thể hội chúng, Đa-vít dâng lời ngợi tôn Chúa Hằng Hữu: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, tổ tiên chúng con, đời đời mãi mãi!
  • 1 Sử Ký 29:11 - Lạy Chúa Hằng Hữu, sự cao trọng, quyền năng, vinh quang, chiến thắng, uy nghi đều thuộc về Ngài. Mọi vật trên trời và dưới đất đều là của Ngài. Lạy Chúa Hằng Hữu, đây là nước của Ngài. Chúng con ngợi tôn Ngài là Chúa Tể muôn vật.
  • 1 Sử Ký 29:12 - Giàu có và vinh quang đều đến từ Chúa, vì Chúa quản trị trên muôn loài. Tay Chúa ban phát quyền năng và sức mạnh, Chúa cho tất cả được cao trọng và hùng mạnh.
  • 1 Sử Ký 29:13 - Lạy Đức Chúa Trời chúng con, chúng con xin cảm tạ và ngợi tôn Danh vinh quang của Ngài!
  • 1 Sử Ký 29:14 - Nhưng con là ai, dân tộc con là gì mà chúng con dám tự nguyện dâng tài vật cho Chúa? Mọi vật đều thuộc về Chúa, chúng con chỉ dâng cho Ngài vật sở hữu của Ngài!
  • 1 Sử Ký 29:15 - Chúng con chỉ là kẻ tạm trú, là khách lạ trên mảnh đất này như tổ tiên chúng con khi trước. Những ngày chúng con sống trên đất như bóng, không hy vọng gì.
  • 1 Sử Ký 29:16 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con, tất cả những vật liệu chúng con gom góp để xây Đền Thờ cho Danh Thánh Chúa đều đến từ Chúa! Tất cả đều là của Ngài!
  • 1 Sử Ký 29:17 - Lạy Đức Chúa Trời, con biết Chúa dò xét lòng người, hài lòng vì con dân Ngài ngay thật. Con chân thành tự nguyện dâng hiến các vật này, và biết rõ dân Chúa vui vẻ tự nguyện dâng lên Ngài.
  • 1 Sử Ký 29:18 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Ít-ra-ên, tổ phụ chúng con, xin hãy giữ cho dân Chúa luôn luôn có ý hướng, tư tưởng tốt đẹp như thế, và lòng họ luôn luôn yêu mến Chúa.
  • 1 Sử Ký 29:19 - Cũng cho Sa-lô-môn, con trai con có lòng chính trực để vâng giữ trọn vẹn điều răn, luật lệ Chúa, và xây cất Đền Thờ mà con đã sắm sửa vật liệu.”
  • 1 Sử Ký 29:20 - Đa-vít kêu gọi cả hội chúng: “Hãy ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta!” Mọi người đều ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của tổ tiên họ, họ cúi đầu và sấp mình trước Chúa Hằng Hữu và vua.
  • 1 Sử Ký 29:21 - Ngày hôm sau, họ dâng 1.000 con bò đực, 1.000 con chiên đực và 1.000 con chiên con làm tế lễ thiêu cho Chúa Hằng Hữu. Họ cũng dâng lễ quán và các lễ vật khác cho toàn dân Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 29:22 - Hôm ấy, họ ăn uống vui vẻ trước mặt Chúa Hằng Hữu. Một lần nữa, họ lập Sa-lô-môn, con trai Đa-vít, làm vua. Trước mặt Chúa Hằng Hữu, họ xức dầu tôn ông làm người lãnh đạo họ, và Xa-đốc làm thầy tế lễ.
  • 1 Sử Ký 29:23 - Như thế, Chúa Hằng Hữu đặt Sa-lô-môn lên ngôi vua, kế vị Đa-vít. Vua được thịnh vượng và toàn dân Ít-ra-ên đều thuận phục vua.
  • 1 Sử Ký 29:24 - Các quan tướng, các quân nhân, và các con trai của Vua Đa-vít đều trung thành với Vua Sa-lô-môn.
  • 1 Sử Ký 29:25 - Chúa Hằng Hữu cho Sa-lô-môn được toàn dân Ít-ra-ên tôn trọng, được giàu mạnh và rực rỡ hơn các vua trước trong Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 29:26 - Đa-vít, con trai Gie-sê, cai trị trên cả Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 29:27 - Ông cai trị trên Ít-ra-ên được bốn mươi năm, bảy năm tại Hếp-rôn, và ba mươi ba năm tại Giê-ru-sa-lem.
  • 1 Sử Ký 29:28 - Vua qua đời lúc về già, đầy giàu sang, vinh quang. Con trai ông là Sa-lô-môn kế vị.
  • 1 Sử Ký 29:29 - Các việc làm của Vua Đa-vít, từ đầu đến cuối, đều được chép trong Các Sách của Nhà Tiên Kiến Sa-mu-ên, Các Sách của Tiên Tri Na-than, và Các Sách của Nhà Tiên Kiến Gát.
  • 1 Sử Ký 29:30 - Các sách này ghi chép các chính sách, mô tả sự hùng cường, và tường thuật các diễn biến và sinh hoạt dưới triều đại Đa-vít trong nước Ít-ra-ên và các nước láng giềng.
  • E-xơ-ra 3:5 - Sau đó, họ dâng lễ thiêu thường lệ, lễ vật ngày trăng non và các ngày lễ khác của Chúa Hằng Hữu. Lễ vật tự nguyện của toàn dân cũng được dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Nê-hê-mi 11:2 - Tuy nhiên, nếu có ai tình nguyện vào sống trong thành thánh Giê-ru-sa-lem, thì họ rất được hoan nghênh.
  • E-xơ-ra 7:16 - Ngươi hãy lấy vàng bạc thu thập được tại đất Ba-by-lôn, cũng như những lễ vật của kiều dân Ít-ra-ên và các thầy tế lễ tự nguyện hiến dâng lên Đền Thờ Đức Chúa Trời mình tại Giê-ru-sa-lem.
  • E-xơ-ra 1:6 - Dân bản xứ đem những vật bằng vàng, bạc, của cải, súc vật, và những vật quý khác—cùng những lễ vật tự nguyện hiến dâng cho đền thờ—cho người Giu-đa.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:7 - Mỗi người đóng góp tùy theo lòng mình. Đừng ép buộc ai quyên trợ quá điều họ muốn. “Vì Đức Chúa Trời yêu thương người vui lòng dâng hiến.”
  • E-xơ-ra 2:68 - Khi đến Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem, các trưởng tộc tùy khả năng cung hiến tài vật để thực hiện công tác tái thiết Đền Thờ Đức Chúa Trời.
圣经
资源
计划
奉献