逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Việc giữ lễ này và việc nhắc nhở luật pháp của Chúa Hằng Hữu sẽ chẳng khác gì dấu ghi trên trán và trên tay, để đừng ai quên rằng chính Chúa Hằng Hữu đã dùng tay toàn năng Ngài đem chúng ta ra khỏi Ai Cập.
- 新标点和合本 - 这要在你手上作记号,在你额上作纪念,使耶和华的律法常在你口中,因为耶和华曾用大能的手将你从埃及领出来。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 这要在你手上作记号,在你额上 作纪念,使耶和华的教导常在你口中,因为耶和华用大能的手将你从埃及领出来。
- 和合本2010(神版-简体) - 这要在你手上作记号,在你额上 作纪念,使耶和华的教导常在你口中,因为耶和华用大能的手将你从埃及领出来。
- 当代译本 - 这节期对你们而言,就像你们手上的记号和额上的提醒,叫你们记得耶和华的律法,祂曾经用大能的手带你们出埃及。
- 圣经新译本 - 这要在你的手上作记号,在你额上作记念,好使耶和华的律法常在你的口中,因为耶和华曾用大能的手把你从埃及领出来。
- 中文标准译本 - 这要在你手上作为标记,在你额上 作为记念,使耶和华的律法在你的口中,因为耶和华用大能的手把你从埃及领了出来。
- 现代标点和合本 - 这要在你手上做记号,在你额上做纪念,使耶和华的律法常在你口中,因为耶和华曾用大能的手将你从埃及领出来。
- 和合本(拼音版) - 这要在你手上作记号,在你额上作纪念,使耶和华的律法常在你口中,因为耶和华曾用大能的手将你从埃及领出来。
- New International Version - This observance will be for you like a sign on your hand and a reminder on your forehead that this law of the Lord is to be on your lips. For the Lord brought you out of Egypt with his mighty hand.
- New International Reader's Version - When you celebrate this holy day, it will be like a mark on your hand. It will be like a reminder on your forehead. This law of the Lord must be on your lips. The Lord used his mighty hand to bring you out of Egypt.
- English Standard Version - And it shall be to you as a sign on your hand and as a memorial between your eyes, that the law of the Lord may be in your mouth. For with a strong hand the Lord has brought you out of Egypt.
- New Living Translation - This annual festival will be a visible sign to you, like a mark branded on your hand or your forehead. Let it remind you always to recite this teaching of the Lord: ‘With a strong hand, the Lord rescued you from Egypt.’
- The Message - “The day of observance will be like a sign on your hand, a memorial between your eyes, and the teaching of God in your mouth. It was with a powerful hand that God brought you out of Egypt. Follow these instructions at the set time, year after year after year.
- Christian Standard Bible - Let it serve as a sign for you on your hand and as a reminder on your forehead, so that the Lord’s instruction may be in your mouth; for the Lord brought you out of Egypt with a strong hand.
- New American Standard Bible - And it shall serve as a sign to you on your hand, and as a reminder on your forehead, that the law of the Lord may be in your mouth; for with a powerful hand the Lord brought you out of Egypt.
- New King James Version - It shall be as a sign to you on your hand and as a memorial between your eyes, that the Lord’s law may be in your mouth; for with a strong hand the Lord has brought you out of Egypt.
- Amplified Bible - It shall serve as a sign to you on your hand (arm), and as a reminder on your forehead, so that the instruction (law) of the Lord may be in your mouth; for with a strong and powerful hand the Lord brought you out of Egypt.
- American Standard Version - And it shall be for a sign unto thee upon thy hand, and for a memorial between thine eyes, that the law of Jehovah may be in thy mouth: for with a strong hand hath Jehovah brought thee out of Egypt.
- King James Version - And it shall be for a sign unto thee upon thine hand, and for a memorial between thine eyes, that the Lord's law may be in thy mouth: for with a strong hand hath the Lord brought thee out of Egypt.
- New English Translation - It will be a sign for you on your hand and a memorial on your forehead, so that the law of the Lord may be in your mouth, for with a mighty hand the Lord brought you out of Egypt.
- World English Bible - It shall be for a sign to you on your hand, and for a memorial between your eyes, that Yahweh’s law may be in your mouth; for with a strong hand Yahweh has brought you out of Egypt.
- 新標點和合本 - 這要在你手上作記號,在你額上作紀念,使耶和華的律法常在你口中,因為耶和華曾用大能的手將你從埃及領出來。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 這要在你手上作記號,在你額上 作紀念,使耶和華的教導常在你口中,因為耶和華用大能的手將你從埃及領出來。
- 和合本2010(神版-繁體) - 這要在你手上作記號,在你額上 作紀念,使耶和華的教導常在你口中,因為耶和華用大能的手將你從埃及領出來。
- 當代譯本 - 這節期對你們而言,就像你們手上的記號和額上的提醒,叫你們記得耶和華的律法,祂曾經用大能的手帶你們出埃及。
- 聖經新譯本 - 這要在你的手上作記號,在你額上作記念,好使耶和華的律法常在你的口中,因為耶和華曾用大能的手把你從埃及領出來。
- 呂振中譯本 - 這要在你手上做記號,在你額上做提醒物,好使永恆主的律法常在你口中,因為永恆主曾用大力的手將你從 埃及 領出來。
- 中文標準譯本 - 這要在你手上作為標記,在你額上 作為記念,使耶和華的律法在你的口中,因為耶和華用大能的手把你從埃及領了出來。
- 現代標點和合本 - 這要在你手上做記號,在你額上做紀念,使耶和華的律法常在你口中,因為耶和華曾用大能的手將你從埃及領出來。
- 文理和合譯本 - 當以之為號於手、為記於額、俾耶和華之法律、恆在爾口、蓋耶和華施厥大能、導爾出埃及、
- 文理委辦譯本 - 耶和華以大能導爾曹出埃及、故其法律、必述於爾口、錄於爾手、服於爾顙、誌之勿失。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當以此置於臂為號、戴於額為記、使主之律法常在爾口、蓋主施大能導爾出 伊及 、
- Nueva Versión Internacional - Y será para ustedes como una marca distintiva en la mano o en la frente, que les hará recordar que la ley del Señor debe estar en sus labios, porque el Señor los sacó de Egipto desplegando su poder.
- 현대인의 성경 - 이렇게 함으로써 여러분은 이 기념일을 항상 기억하고 여호와의 말씀을 명심하게 될 것입니다. 여호와께서는 여러분을 큰 능력으로 이집트에서 인도해 내셨습니다.
- Новый Русский Перевод - Этот обычай будет вам как знак на руке, как памятка на лбу о том, что Закон Господа должен быть у вас на устах. Ведь Господь вывел вас из Египта могучей рукой.
- Восточный перевод - Этот обычай будет вам как напоминание, как знак на руке, как памятка на лбу о том, что Закон Вечного должен быть у вас на устах. Ведь Вечный вывел вас из Египта могучей рукой.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Этот обычай будет вам как напоминание, как знак на руке, как памятка на лбу о том, что Закон Вечного должен быть у вас на устах. Ведь Вечный вывел вас из Египта могучей рукой.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Этот обычай будет вам как напоминание, как знак на руке, как памятка на лбу о том, что Закон Вечного должен быть у вас на устах. Ведь Вечный вывел вас из Египта могучей рукой.
- La Bible du Semeur 2015 - Cette fête sera pour vous comme un signe sur votre main et comme une marque sur votre front pour que la Loi de l’Eternel soit l’objet de vos conversations, car c’est lui qui vous a fait sortir d’Egypte par sa puissance.
- リビングバイブル - 毎年この一週間を記念することによって、自分たちが特別な民であることを心に刻もう。われわれが主のものだというしるしに、民の手や額に焼き印を押すようなものである。
- Nova Versão Internacional - Isto lhe será como sinal em sua mão e memorial em sua testa, para que a lei do Senhor esteja em seus lábios, porque o Senhor o tirou do Egito com mão poderosa.
- Hoffnung für alle - Das Fest soll euch wie ein Zeichen an eurer Hand oder ein Band um eure Stirn daran erinnern, dass ihr stets die Weisungen des Herrn befolgen und weitergeben sollt. Denn er hat euch mit starker Hand aus Ägypten befreit.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พิธีรำลึกนี้จะเป็นเหมือนเครื่องหมายที่มือของท่านและเป็นเครื่องเตือนใจที่หน้าผากของท่าน เพื่อบทบัญญัติขององค์พระผู้เป็นเจ้าจะอยู่ที่ริมฝีปากของท่าน เพราะองค์พระผู้เป็นเจ้าทรงนำท่านออกจากอียิปต์โดยพระหัตถ์อันทรงฤทธิ์ของพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - การรักษาพิธีจะเป็นดั่งเครื่องหมายที่มือของท่าน และเป็นเครื่องเตือนใจที่หน้าผากเพื่อว่าพวกท่านจะได้พูดถึงและเรียนรู้กฎบัญญัติของพระผู้เป็นเจ้า เพราะพระผู้เป็นเจ้าได้นำพวกท่านออกจากอียิปต์ด้วยอานุภาพอันยิ่งใหญ่ของพระองค์
交叉引用
- Nhã Ca 8:6 - Xin đặt em như chiếc ấn trong lòng chàng, như chiếc ấn nơi cánh tay chàng. Vì ái tình mạnh như sự chết, lòng ghen tuông bốc cháy như âm phủ. Tình yêu chiếu tia như lửa, như ngọn lửa phừng phừng bốc cháy.
- Châm Ngôn 7:23 - cho đến chừng mũi tên xuyên vào tim. Hắn như chim bay mau vào lưới, không ngờ đó là cạm bẫy sập bắt linh hồn mình.
- Giô-ên 2:11 - Chúa Hằng Hữu đứng trước đạo quân. Ngài hô vang truyền lệnh xuất quân. Đây là một đội quân hùng mạnh, và chúng nghe theo lệnh Ngài. Ngày của Chúa Hằng Hữu thật vĩ đại và vô cùng kinh khiếp. Ai có thể chịu đựng nổi?
- Y-sai 51:9 - Lạy Chúa Hằng Hữu! Xin thức dậy, thức dậy mặc lấy năng lực! Làm mạnh cánh tay phải quyền năng của Ngài! Xin chỗi dậy như những ngày xưa cũ khi Ngài chặt Ra-háp ra từng khúc, con rồng của sông Nin.
- Rô-ma 10:8 - Bởi vì, có lời nói: “Đạo rất gần con; Đạo ở ngay trong miệng và trong lòng con.” Đó là Đạo đức tin chúng tôi hằng công bố.
- Y-sai 59:21 - Chúa Hằng Hữu phán: “Đây là giao ước Ta lập với họ, Thần Ta đang ở trên các con, lời Ta đã đặt vào lưỡi các con sẽ mãi mãi tồn tại trên môi miệng các con và môi miệng con cháu, chắt chít của các con, từ bây giờ cho đến đời đời. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán!”
- Khải Huyền 18:8 - Cho nên mọi tai họa sẽ giáng trên nó trong một ngày— nào đói khổ, tang chế và diệt vong. Nó sẽ bị thiêu trong lửa, vì Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng sẽ đoán phạt nó.”
- Giô-suê 1:8 - Đừng xao lãng việc đọc Sách Luật này. Phải ngày đêm suy niệm và thận trọng tuân hành. Như vậy con mới thành công và được phước.
- Giô-suê 1:9 - Ta đã dạy con phải can đảm và bền chí, đừng sợ gì cả, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con luôn luôn ở với con bất cứ nơi nào con đi.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:6 - Phải ghi lòng tạc dạ những lời tôi truyền cho anh em hôm nay.
- Châm Ngôn 6:20 - Con ơi, phải nghe lời cha khuyên dạy, và đừng bỏ khuôn phép mẹ con.
- Châm Ngôn 6:21 - Phải luôn luôn ghi lòng tạc dạ. Đeo những lời ấy vào cổ con.
- Châm Ngôn 6:22 - Nó sẽ dẫn dắt con khi đi. Gìn giữ con lúc ngủ. Trò chuyện khi con thức dậy.
- Châm Ngôn 6:23 - Vì sự khuyên dạy là ngọn đèn, khuôn phép là ánh sáng; Quở trách khuyên dạy là vạch đường sống cho con.
- Y-sai 27:1 - Trong ngày ấy, Chúa Hằng Hữu sẽ dùng gươm nhọn, lớn, và mạnh để trừng phạt Lê-vi-a-than, là con rắn luồn lách, con rắn uốn lượn. Ngài sẽ giết con rồng ở biển.
- Xuất Ai Cập 6:1 - Chúa Hằng Hữu phán cùng Môi-se: “Bây giờ con xem Ta ra tay hành hạ Pha-ra-ôn. Ta sẽ ra tay làm cho vua ấy không những để cho dân Ta đi, mà còn sẽ đuổi họ đi gấp nữa.”
- Xuất Ai Cập 6:2 - Đức Chúa Trời phán cùng Môi-se: “Ta là Chúa Hằng Hữu
- Xuất Ai Cập 6:3 - Ta đã hiện ra với Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp với danh hiệu Đức Chúa Trời Toàn Năng; tuy nhiên, về danh hiệu Chúa Hằng Hữu, Ta không hề cho họ biết.
- Xuất Ai Cập 6:4 - Ta có kết lập giao ước với họ, hứa cho họ xứ Ca-na-an, lúc đó họ còn coi là nơi đất khách quê người.
- Xuất Ai Cập 6:5 - Giờ đây, những lời thở than của con cháu Ít-ra-ên trong cảnh nô lệ đọa đày dưới ách Ai Cập nhắc Ta nhớ lại lời Ta đã hứa.
- Xuất Ai Cập 6:6 - Vậy, hãy nói cho con cháu Ít-ra-ên biết rằng: Ta là Chúa Hằng Hữu. Ta sẽ đưa tay trừng phạt người Ai Cập, giải cứu Ít-ra-ên khỏi sự áp bức, khỏi ách nô lệ.
- Xuất Ai Cập 6:7 - Ta sẽ nhận họ làm dân Ta, và Ta làm Đức Chúa Trời họ. Họ sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ giải cứu họ khỏi tay người Ai Cập.
- Xuất Ai Cập 6:8 - Ta sẽ dẫn họ vào đất Ta hứa cho Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp. Đất ấy sẽ thuộc về họ. Ta là Chúa Hằng Hữu!”
- Xuất Ai Cập 6:9 - Môi-se nói lại với người Ít-ra-ên mọi lời của Chúa Hằng Hữu, nhưng họ không nghe, vì tinh thần nặng nề buồn thảm, và thể xác bị hành hạ rã rời.
- Xuất Ai Cập 6:10 - Chúa Hằng Hữu lại phán bảo Môi-se:
- Xuất Ai Cập 6:11 - “Con đi yết kiến Pha-ra-ôn, vua Ai Cập lần nữa, bảo vua ấy phải để cho người Ít-ra-ên đi.”
- Xuất Ai Cập 6:12 - Nhưng Môi-se thưa: “Thưa Chúa Hằng Hữu! Người Ít-ra-ên đã chẳng nghe con, Pha-ra-ôn lại nghe con sao? Con đâu có tài thuyết phục ai.”
- Xuất Ai Cập 6:13 - Lần này, Chúa Hằng Hữu phán với cả Môi-se lẫn A-rôn, bảo họ phải đi gặp người Ít-ra-ên và Pha-ra-ôn vua Ai Cập, để dàn xếp việc đem người Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập.
- Xuất Ai Cập 6:14 - Sau đây là danh sách gia trưởng của một số đại tộc Ít-ra-ên: Các con trai của Ru-bên, trưởng nam của Ít-ra-ên là Hê-nóc, Pha-lu, Hết-rôn, và Cát-mi.
- Xuất Ai Cập 6:15 - Các con trai Si-mê-ôn là Giê-mu-ên, Gia-min, Ô-hát, Gia-kin Xô-ha, và Sau-lơ (mẹ ông này là người Ca-na-an.) Những con cháu này trở nên gia tộc Si-mê-ôn.
- Xuất Ai Cập 6:16 - Các con trai Lê-vi, theo thứ tự tuổi tác là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri. Lê-vi thọ 137 tuổi.
- Xuất Ai Cập 6:17 - Gia phả của Ghẹt-sôn gồm hai con trai là Líp-ni và Si-mê-i, về sau đều là trưởng tộc.
- Xuất Ai Cập 6:18 - Kê-hát có bốn con trai là Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên. Kê-hát thọ 133 tuổi.
- Xuất Ai Cập 6:19 - Mê-ra-ri có hai con trai là Mách-li và Mu-si. Đó là gia tộc của Lê-vi, liệt kê theo từng gia đình.
- Xuất Ai Cập 6:20 - Am-ram cưới Giô-kê-bết là cô mình, sinh A-rôn và Môi-se. Am-ram thọ 137 tuổi.
- Xuất Ai Cập 6:21 - Kê-hát có ba con trai là Cô-ra, Nê-phết, và Xiếc-ri.
- Xuất Ai Cập 6:22 - U-xi-ên cũng có ba con trai là Mi-sa-ên, Ên-sa-phan, và Sít-ri.
- Xuất Ai Cập 6:23 - A-rôn cưới Ê-li-sê-ba, con gái A-mi-na-đáp, em Na-ha-sôn; các con trai là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.
- Xuất Ai Cập 6:24 - Các con trai của Cô-ra là Át-si, Ên-ca-na, và A-bi-a-sáp. Đó là gia tộc của Cô-ra.
- Xuất Ai Cập 6:25 - Ê-lê-a-sa, con A-rôn, cưới con gái Phu-ti-ên; con trai của họ là Phi-nê-a. Đó là các trưởng tộc Lê-vi và gia đình họ.
- Xuất Ai Cập 6:26 - A-rôn và Môi-se là hai người đã nhận lệnh Chúa Hằng Hữu đem toàn dân Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập.
- Xuất Ai Cập 6:27 - Chính họ đã đi yết kiến Pha-ra-ôn, vua Ai Cập, để xin cho người Ít-ra-ên ra đi.
- Xuất Ai Cập 6:28 - Trong ngày Chúa Hằng Hữu phán với Môi-se tại Ai Cập,
- Xuất Ai Cập 6:29 - Ngài đã phán với Môi-se rằng: “Ta là Chúa Hằng Hữu. Hãy đi gặp Pha-ra-ôn, vua Ai Cập, truyền lại cho vua ấy mọi lời Ta đã phán bảo.”
- Xuất Ai Cập 6:30 - Và lúc ấy, Môi-se có thưa Chúa Hằng Hữu: “Con ăn nói vụng về, làm sao thuyết phục Pha-ra-ôn được?”
- Châm Ngôn 1:9 - Đó là trang sức duyên dáng trên đầu con và dây chuyền xinh đẹp nơi cổ con.
- Nê-hê-mi 1:10 - Chúng con là đầy tớ, là dân Chúa, đã được Chúa dùng quyền năng giải cứu.
- Y-sai 49:16 - Này, Ta đã viết tên con trong lòng bàn tay Ta. Các tường thành của con luôn ở trước mặt Ta.
- Châm Ngôn 3:21 - Con ơi, hãy giữ khôn ngoan thật và thận trọng. Đừng để nó xa tầm mắt con.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:14 - Nhưng nó ở ngay cạnh anh em, trong miệng, trong lòng anh em để anh em làm theo.
- Giê-rê-mi 22:24 - Chúa Hằng Hữu phán: “Thật như Ta hằng sống, Ta sẽ từ bỏ ngươi, Giê-cô-nia, con Giê-hô-gia-kim, vua nước Giu-đa. Cho dù ngươi là nhẫn làm ấn trong tay phải Ta đi nữa, Ta cũng sẽ ném bỏ.
- Y-sai 40:10 - Phải, Chúa Hằng Hữu Chí Cao đang đến trong quyền năng. Chúa sẽ dùng cánh tay mạnh mẽ để cai trị. Kìa, Chúa đem theo phần thưởng với Chúa khi Ngài đến.
- Thi Thiên 89:13 - Cánh tay Chúa vô cùng mạnh mẽ! Bàn tay hùng dũng Chúa đưa cao,
- Xuất Ai Cập 13:3 - Sau đó, Môi-se nói với dân mình: “Chúng ta phải ghi nhớ ngày hôm nay đến muôn đời, vì hôm nay là ngày Chúa Hằng Hữu ra tay toàn năng giải thoát chúng ta khỏi ách nô lệ Ai Cập. Khi kỷ niệm ngày này, không ai được ăn bánh có men.
- Ma-thi-ơ 23:5 - Làm việc gì, họ cũng nhằm mục đích phô trương. Họ đeo các thẻ bài da thật lớn, mặc áo lễ thêu tua dài thậm thượt.
- Dân Số Ký 15:39 - Mỗi khi nhìn thấy các tua, các ngươi sẽ nhớ lại các luật lệ của Chúa Hằng Hữu, tuân hành luật lệ Ngài, chứ không làm theo điều lòng mình ham muốn, mắt mình ưa thích, như các ngươi đã làm khi còn theo các thần khác.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 11:18 - Vậy, phải ghi những mệnh lệnh này vào lòng dạ, khắc vào thẻ bài đeo nơi tay làm dấu và đeo lên trán làm hiệu.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 11:19 - Đem những mệnh lệnh này dạy cho con cái mình am tường. Luôn luôn nhắc nhở đến những mệnh lệnh này, dù lúc ngồi trong nhà, lúc đi đường, khi ngủ cũng như khi thức.
- Xuất Ai Cập 12:14 - Từ nay trở đi, hằng năm các ngươi phải giữ lễ này để kỷ niệm ngày Chúa Hằng Hữu giải cứu mình.
- Xuất Ai Cập 13:16 - Lễ này chẳng khác gì dấu ghi trên tay và trên trán để chúng ta nhớ luôn rằng Chúa Hằng Hữu đã dùng tay toàn năng Ngài giải thoát chúng ta ra khỏi Ai Cập.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:8 - Buộc những lời ấy vào tay mình, đeo trên trán mình,