逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Phải loại bỏ khỏi đời sống anh chị em những điều cay đắng, oán hờn, giận dữ, cãi cọ, phỉ báng và mọi điều xấu xa khác.
- 新标点和合本 - 一切苦毒、恼恨、忿怒、嚷闹、毁谤,并一切的恶毒(或作“阴毒”),都当从你们中间除掉;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 一切苦毒、愤怒、恼恨、嚷闹、毁谤,和一切的恶毒都要从你们中间除掉。
- 和合本2010(神版-简体) - 一切苦毒、愤怒、恼恨、嚷闹、毁谤,和一切的恶毒都要从你们中间除掉。
- 当代译本 - 要从你们当中除掉一切苦毒、恼恨、怒气、争吵、毁谤和邪恶。
- 圣经新译本 - 一切苛刻、恼怒、暴戾、嚷闹、毁谤,连同一切恶毒,都应当从你们中间除掉。
- 中文标准译本 - 你们要除掉一切苦毒、暴怒、愤怒、喧嚷、毁谤,以及一切的恶毒;
- 现代标点和合本 - 一切苦毒、恼恨、愤怒、嚷闹、毁谤,并一切的恶毒 ,都当从你们中间除掉;
- 和合本(拼音版) - 一切苦毒、恼恨、忿怒、嚷闹、毁谤,并一切的恶毒 ,都当从你们中间除掉。
- New International Version - Get rid of all bitterness, rage and anger, brawling and slander, along with every form of malice.
- New International Reader's Version - Get rid of all hard feelings, anger and rage. Stop all fighting and lying. Don’t have anything to do with any kind of hatred.
- English Standard Version - Let all bitterness and wrath and anger and clamor and slander be put away from you, along with all malice.
- New Living Translation - Get rid of all bitterness, rage, anger, harsh words, and slander, as well as all types of evil behavior.
- The Message - Make a clean break with all cutting, backbiting, profane talk. Be gentle with one another, sensitive. Forgive one another as quickly and thoroughly as God in Christ forgave you.
- Christian Standard Bible - Let all bitterness, anger and wrath, shouting and slander be removed from you, along with all malice.
- New American Standard Bible - All bitterness, wrath, anger, clamor, and slander must be removed from you, along with all malice.
- New King James Version - Let all bitterness, wrath, anger, clamor, and evil speaking be put away from you, with all malice.
- Amplified Bible - Let all bitterness and wrath and anger and clamor [perpetual animosity, resentment, strife, fault-finding] and slander be put away from you, along with every kind of malice [all spitefulness, verbal abuse, malevolence].
- American Standard Version - Let all bitterness, and wrath, and anger, and clamor, and railing, be put away from you, with all malice:
- King James Version - Let all bitterness, and wrath, and anger, and clamour, and evil speaking, be put away from you, with all malice:
- New English Translation - You must put away every kind of bitterness, anger, wrath, quarreling, and evil, slanderous talk.
- World English Bible - Let all bitterness, wrath, anger, outcry, and slander be put away from you, with all malice.
- 新標點和合本 - 一切苦毒、惱恨、忿怒、嚷鬧、毀謗,並一切的惡毒(或譯:陰毒),都當從你們中間除掉;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 一切苦毒、憤怒、惱恨、嚷鬧、毀謗,和一切的惡毒都要從你們中間除掉。
- 和合本2010(神版-繁體) - 一切苦毒、憤怒、惱恨、嚷鬧、毀謗,和一切的惡毒都要從你們中間除掉。
- 當代譯本 - 要從你們當中除掉一切苦毒、惱恨、怒氣、爭吵、毀謗和邪惡。
- 聖經新譯本 - 一切苛刻、惱怒、暴戾、嚷鬧、毀謗,連同一切惡毒,都應當從你們中間除掉。
- 呂振中譯本 - 一切苦恨、暴怒、忿怒、嚷鬧、毁謗 、連同一切惡毒 、都要從你們中間除掉。
- 中文標準譯本 - 你們要除掉一切苦毒、暴怒、憤怒、喧嚷、毀謗,以及一切的惡毒;
- 現代標點和合本 - 一切苦毒、惱恨、憤怒、嚷鬧、毀謗,並一切的惡毒 ,都當從你們中間除掉;
- 文理和合譯本 - 凡荼毒、忿怒、怨恨、諠譁、訕謗、並諸暴很、宜悉去之、
- 文理委辦譯本 - 勿乖僻、忿怒、諠譟、訕謗、暴戾、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 凡怨恨、嗔怒、氣忿、諠譟、毀謗、及一切毒惡、皆當去於爾中、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 凡怨恨忿怒、諠鬧毀謗、以及一切惡意、皆爾所應痛絕。
- Nueva Versión Internacional - Abandonen toda amargura, ira y enojo, gritos y calumnias, y toda forma de malicia.
- 현대인의 성경 - 여러분은 모든 악독과 격정과 분노와 말다툼과 비방과 모든 악의를 버리고
- Новый Русский Перевод - Избавьтесь от всякой горечи в душе, гнева, ярости, крика, злословия и всякого рода злобы.
- Восточный перевод - Избавьтесь от всякой горечи в душе, гнева, ярости, крика, злословия и всякого рода злобы.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Избавьтесь от всякой горечи в душе, гнева, ярости, крика, злословия и всякого рода злобы.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Избавьтесь от всякой горечи в душе, гнева, ярости, крика, злословия и всякого рода злобы.
- La Bible du Semeur 2015 - Amertume, irritation, colère, éclats de voix, insultes : faites disparaître tout cela du milieu de vous, ainsi que toute forme de méchanceté.
- リビングバイブル - 無慈悲、憤り、怒りなどを捨てなさい。とげのあることばやえこひいきをなくしなさい。
- Nestle Aland 28 - πᾶσα πικρία καὶ θυμὸς καὶ ὀργὴ καὶ κραυγὴ καὶ βλασφημία ἀρθήτω ἀφ’ ὑμῶν σὺν πάσῃ κακίᾳ.
- unfoldingWord® Greek New Testament - πᾶσα πικρία, καὶ θυμὸς, καὶ ὀργὴ, καὶ κραυγὴ, καὶ βλασφημία, ἀρθήτω ἀφ’ ὑμῶν σὺν πάσῃ κακίᾳ.
- Nova Versão Internacional - Livrem-se de toda amargura, indignação e ira, gritaria e calúnia, bem como de toda maldade.
- Hoffnung für alle - Mit Bitterkeit, Wutausbrüchen und Zorn sollt ihr nichts mehr zu tun haben. Schreit einander nicht an, redet nicht schlecht über andere und vermeidet jede Feindseligkeit.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงขจัดความขมขื่นทั้งสิ้น ความเกรี้ยวกราด และความโกรธแค้น การทะเลาะและการใส่ร้ายป้ายสี พร้อมทั้งการมุ่งร้ายทุกรูปแบบ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จงเลิกให้ได้จากความขมขื่น ความเกรี้ยวกราด ความโกรธ การเอ็ดตะโรตะโกนใส่กัน การใส่ร้าย และการปองร้ายในทุกประการ
交叉引用
- 2 Ti-mô-thê 3:3 - không tình nghĩa, thù hằn, gièm pha, trụy lạc, hung dữ, ghét điều lành,
- 2 Ti-mô-thê 2:23 - Hãy từ khước những cuộc cải vã dại dột ngây thơ vì chỉ gây tranh chấp.
- Châm Ngôn 19:12 - Khi giận dữ, vua nạt nộ như sư tử rống, còn ân huệ vua đổ như sương móc trên đồng xanh.
- Châm Ngôn 29:9 - Người khôn chẳng cần tranh luận với kẻ dại dột, vì nó sẽ nổi giận, hoặc cười ngạo nghễ không thôi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:28 - Nghe xong, đám thợ bạc nổi giận, đồng thanh hô lớn: “Hoan hô nữ thần Đi-anh vĩ đại của người Ê-phê-sô!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:29 - Chẳng mấy chốc, cả thành phố đều náo động. Dân chúng cùng ùa đến rạp hát, bắt theo hai bạn đồng hành của Phao-lô là Gai-út và A-ri-tạc, người Ma-xê-đoan.
- Giê-rê-mi 9:4 - “Hãy đề phòng hàng xóm láng giềng! Ngay cả anh em ruột cũng không tin được! Vì anh em đều cố gắng lừa gạt anh em, và bạn bè nói xấu bạn bè.
- 2 Sa-mu-ên 13:22 - Còn Áp-sa-lôm ghét cay ghét đắng Am-nôn về việc người ấy đã làm với em mình.
- 1 Giăng 3:15 - Ai ghét anh chị em mình là kẻ giết người; đã giết người làm sao có sự sống bất diệt?
- Công Vụ Các Sứ Đồ 21:30 - Cả thành phố đều náo loạn. Dân chúng đổ xô về Đền Thờ như thác lũ. Họ bắt Phao-lô, kéo ra khỏi Đền Thờ ngay lập tức các cửa Đền Thờ đóng lại.
- Sáng Thế Ký 37:21 - Ru-bên muốn cứu Giô-sép, ông liền bàn ra: “Đừng giết nó!
- Giê-rê-mi 6:28 - Chúng đều phản loạn với Ta, đi dạo để vu khống. Lòng của chúng cứng như đồng, như sắt, chúng chỉ biết phá hoại.
- Giu-đe 1:8 - Thế mà những người lầm lạc kia cứ sống mãi cuộc đời gian ác, làm nhơ nhuốc thân thể, khinh bỉ mọi uy quyền và chế giễu cả các bậc tà linh cường bạo.
- Giu-đe 1:9 - Đến như Mi-ca-ên, là một trong những vị thiên sứ lớn nhất, khi tranh luận với quỷ vương về thi hài Môi-se, cũng chẳng dám nặng lời tố cáo mà chỉ nói: “Cầu Đức Chúa Trời khiển trách ngươi!”
- Giu-đe 1:10 - Còn bọn này hễ điều gì không hiểu cũng đem ra nhạo cười chế giễu hết, như đám súc vật vô tri, muốn gì làm nấy, để rồi hủy hoại linh hồn mình.
- 2 Phi-e-rơ 2:10 - Ngài đặc biệt nghiêm khắc với những người sống buông thả theo dục vọng xấu xa. Những người kiêu căng, liều lĩnh, dám khinh mạn cả các bậc uy linh.
- 2 Phi-e-rơ 2:11 - Ngay như các thiên sứ đứng chầu trước mặt Chúa, dù quyền uy phép tắc cao hơn các giáo sư giả biết bao, cũng không hề nói một lời bất kính nào xúc phạm đến các bậc đó.
- Khải Huyền 12:10 - Tôi nghe có tiếng vang dội từ trời: “Giờ đây, sự cứu rỗi được thể hiện. Đức Chúa Trời đã dùng quyền lực cai trị Vương Quốc Ngài, Chúa Cứu Thế đã nắm giữ uy quyền. Vì kẻ buộc tội anh chị em chúng ta, kẻ ngày đêm tố cáo chúng ta trước mặt Đức Chúa Trời, đã bị quăng xuống đất rồi.
- Tích 2:3 - Phụ nữ lớn tuổi cũng thế, phải có nếp sống khả kính, không được gièm pha người khác hoặc nghiện rượu.
- 1 Ti-mô-thê 3:3 - không say sưa hoặc hung bạo, nhưng nhẫn nhục, hòa nhã, không tham tiền bạc,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:22 - Nghe Phao-lô nói đến đây, dân chúng nổi lên gào thét: “Giết nó đi! Nó không đáng sống nữa!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:23 - Họ reo hò, vất áo choàng, hất tung bụi đất lên trời.
- 2 Sa-mu-ên 19:27 - Nhưng nó lại đi vu cáo tôi với vua. Tuy nhiên, vua như thiên sứ của Đức Chúa Trời, nên xin cứ xử tôi cách nào vua cho là phải.
- 1 Cô-rinh-tô 5:8 - Vậy hãy ăn lễ Vượt Qua với bánh không men—là lòng thành thật, chân chính—và loại bỏ men cũ gian trá, độc ác.
- Châm Ngôn 26:24 - Người quỷ quyệt dùng lời xảo trá, nhưng trong lòng chất chứa gian manh.
- Châm Ngôn 26:25 - Khi nó nói lời dịu ngọt đừng tin, vì lòng nó chứa bảy điều gớm ghiếc.
- Thi Thiên 50:20 - Đặt chuyện cáo gian em ruột, ngồi lê đôi mách hại anh mình.
- Sáng Thế Ký 4:8 - Lúc ấy, Ca-in nói với A-bên: “Anh em mình ra ngoài đồng đi.” Khi hai anh em ra đó, Ca-in xông lại giết A-bên.
- Ga-la-ti 5:20 - thờ thần tượng, yêu thuật, hận thù, tranh chấp, ganh ghét, giận dữ, khích bác, bè phái, tà giáo,
- Sáng Thế Ký 37:4 - Các anh Giô-sép ganh tị vì thấy cha thiên vị, nên họ không còn dịu ngọt với Giô-sép nữa.
- Thi Thiên 101:5 - Người nào nói xấu người thân cận, con sẽ làm cho họ câm lại. Con không chấp nhận mắt kiêu căng và lòng tự đại.
- Thi Thiên 140:11 - Xin đừng để người nói lời độc hại sống trong đất chúng con. Tai ương săn bắt tiêu diệt kẻ hung tàn.
- Thi Thiên 64:3 - Họ mài lưỡi sắc như gươm, tung lời nói như bắn cung tên.
- Châm Ngôn 18:8 - Lời rỉ tai như của ngon vật lạ, nuốt vào, thỏa lòng mát dạ.
- Châm Ngôn 6:19 - làm chứng gian khai mang hại người, xúi giục anh chị em tranh chấp.
- 1 Ti-mô-thê 6:4 - là người kiêu ngạo, dại dột, ham chất vấn và khẩu chiến, gieo mầm ganh tị, tranh chấp, xúc phạm, nghi ngờ xấu,
- 1 Ti-mô-thê 6:5 - gây cải vã không dứt giữa những người có tâm trí hư hoại và chối bỏ chân lý. Họ coi Đạo Chúa như một phương tiện trục lợi. Con nên tránh xa những người ấy.
- Sáng Thế Ký 27:41 - Từ đó, Ê-sau ghen ghét Gia-cốp, vì Gia-cốp đã lập mưu cướp phước lành của mình. Ê-sau tự nhủ: “Cha ta gần qua đời rồi; chôn cất cha xong, ta sẽ giết Gia-cốp!”
- Châm Ngôn 25:23 - Gió bấc đem mưa, nói hành sinh giận.
- Thi Thiên 15:3 - Người không hại bạn, không vu oan, không đối xử sai trái với hàng xóm, láng giềng, không nói lời phỉ báng.
- Rô-ma 3:14 - “Miệng phun lời nguyền rủa cay độc.”
- Châm Ngôn 10:18 - Ai nuôi dưỡng lòng ganh ghét có môi giả dối; buông lời phỉ báng là người điên rồ.
- Châm Ngôn 10:12 - Tính ganh ghét phát sinh tranh chấp, lòng yêu thương che đậy tội lỗi.
- 2 Cô-rinh-tô 12:20 - Tôi sợ khi tôi đến, sẽ thấy anh chị em không được như tôi mong ước, và anh chị em cũng thấy tôi không như anh chị em ước ao. Tôi lo ngại sẽ thấy anh chị em cãi cọ, ghen ghét, giận dữ, tranh giành, nói hành, nói vu, kiêu căng, và hỗn loạn.
- 1 Ti-mô-thê 3:11 - Vợ của chấp sự cũng phải nghiêm trang, không vu oan cho người khác, Họ phải điều độ, trung tín trong mọi việc.
- 1 Ti-mô-thê 5:13 - Hơn nữa, họ quen thói ở không, đi hết nhà này sang nhà khác, lại còn ngồi lê đôi mách, xen vào việc người khác, nói những lời không đáng nói.
- Rô-ma 1:29 - Đời sống họ đầy tội lỗi, gian ác, hiểm độc, tham lam, ganh ghét, giết người, tranh chấp, gian trá, quỷ quyệt, nói xấu,
- Rô-ma 1:30 - phao vu, ghét Đức Chúa Trời, xấc láo, kiêu căng, khoác lác, ưa tìm cách làm ác mới mẻ, nghịch cha mẹ,
- Châm Ngôn 29:22 - Người dễ giận suốt ngày gây gổ; người nóng tính lầm lỗi liên miên.
- Châm Ngôn 14:17 - Người nóng tính hành động điên rồ, người mưu đồ việc ác chẳng được ai ưa.
- Tích 1:7 - Là quản gia của Đức Chúa Trời, người lãnh đạo đừng để ai chê trách mình kiêu căng, nóng tính, say rượu, vũ phu, tham tiền.
- Châm Ngôn 26:20 - Không có lửa nếu không củi, không dầu, không bất bình nếu không nói hành, nói xấu.
- Lê-vi Ký 19:16 - Không được ngồi lê đôi mách, nói xấu người khác, cũng không được cáo gian làm nguy hại đến người khác, vì Ta là Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 19:17 - Đừng để lòng oán ghét anh chị em mình, nhưng thẳng thắn trách họ khi họ lầm lỗi: đừng để cho mình phải mang tội vì họ có lỗi.
- Lê-vi Ký 19:18 - Đừng trả thù, đừng mang oán hận, nhưng hãy yêu người khác như chính mình, vì Ta là Chúa Hằng Hữu.
- 1 Giăng 3:12 - Chúng ta đừng như Ca-in, người theo Sa-tan và giết em mình. Tại sao Ca-in giết em? Vì Ca-in làm điều xấu, còn A-bên làm điều tốt.
- 1 Cô-rinh-tô 14:20 - Thưa anh chị em, đừng hiểu biết hời hợt như trẻ con. Về việc xảo trá, nên ngây thơ như trẻ con, nhưng về việc hiểu biết, nên chín chắn như người lớn.
- Gia-cơ 4:11 - Anh chị em thân mến, đừng nói hành, lên án nhau. Nếu anh chị em nói hành, lên án nhau tức là phê phán luật yêu thương của Chúa. Đối với luật, anh chị em không có quyền phê phán, mà phải vâng giữ.
- Cô-lô-se 3:19 - Chồng phải yêu vợ, đừng đối xử khắt khe.
- Ê-phê-sô 4:26 - Lúc nóng giận, đừng để cơn giận đưa anh chị em đến chỗ phạm tội. Đừng giận cho đến chiều tối.
- Gia-cơ 1:19 - Anh chị em nên ghi nhớ điều này. Phải nghe nhiều, nói ít, và đừng giận dữ.
- Tích 3:2 - Đừng nói xấu, tranh chấp, nhưng phải hiền hòa, nhã nhặn với mọi người.
- Tích 3:3 - Vì trước kia, chúng ta vốn ngu muội, ngang ngược, bị lừa gạt, trở nên nô lệ dục vọng, chơi bời, sống độc ác, ganh tị, đã đáng ghét lại thù ghét lẫn nhau.
- 1 Phi-e-rơ 2:1 - Hãy bỏ hết mọi hận thù, gian trá, giả nhân giả nghĩa, ganh tị, nói hành.
- Truyền Đạo 7:9 - Đừng vội để lòng mình nóng giận, vì cơn giận sẵn trong lòng người dại.
- Cô-lô-se 3:8 - Nhưng bây giờ, anh chị em phải lột bỏ những chiếc áo dơ bẩn như giận dữ, căm hờn, gian ác, nguyền rủa, và nói tục.