逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đừng ước ao “những ngày quá khứ tốt đẹp.” Vì như thế chẳng phải khôn ngoan chút nào.
- 新标点和合本 - 不要说: 先前的日子强过如今的日子, 是什么缘故呢? 你这样问,不是出于智慧。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 不要说: 为什么先前的日子强过现今的日子呢? 你这样问不是出于智慧。
- 和合本2010(神版-简体) - 不要说: 为什么先前的日子强过现今的日子呢? 你这样问不是出于智慧。
- 当代译本 - 不要问为什么过去比现在好, 因为这样问不明智。
- 圣经新译本 - 你不要说:“为什么从前的日子胜过现在的呢?” 你这样问,不是出于智慧。
- 中文标准译本 - 不要说:“为什么先前的日子好过现在的日子呢?” 因为你这样问不是出于智慧。
- 现代标点和合本 - 不要说: “先前的日子强过如今的日子 是什么缘故呢?” 你这样问,不是出于智慧。
- 和合本(拼音版) - 不要说, 先前的日子强过如今的日子, 是什么缘故呢? 你这样问,不是出于智慧。
- New International Version - Do not say, “Why were the old days better than these?” For it is not wise to ask such questions.
- New International Reader's Version - Don’t say, “Why were things better in the good old days?” It isn’t wise to ask that kind of question.
- English Standard Version - Say not, “Why were the former days better than these?” For it is not from wisdom that you ask this.
- New Living Translation - Don’t long for “the good old days.” This is not wise.
- The Message - Don’t always be asking, “Where are the good old days?” Wise folks don’t ask questions like that.
- Christian Standard Bible - Don’t say, “Why were the former days better than these?” since it is not wise of you to ask this.
- New American Standard Bible - Do not say, “Why is it that the former days were better than these?” For it is not from wisdom that you ask about this.
- New King James Version - Do not say, “Why were the former days better than these?” For you do not inquire wisely concerning this.
- Amplified Bible - Do not say, “Why were the old days better than these?” For it is not from wisdom that you ask about this.
- American Standard Version - Say not thou, What is the cause that the former days were better than these? for thou dost not inquire wisely concerning this.
- King James Version - Say not thou, What is the cause that the former days were better than these? for thou dost not enquire wisely concerning this.
- New English Translation - Do not say, “Why were the old days better than these days?” for it is not wise to ask that.
- World English Bible - Don’t say, “Why were the former days better than these?” For you do not ask wisely about this.
- 新標點和合本 - 不要說: 先前的日子強過如今的日子, 是甚麼緣故呢? 你這樣問,不是出於智慧。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 不要說: 為甚麼先前的日子強過現今的日子呢? 你這樣問不是出於智慧。
- 和合本2010(神版-繁體) - 不要說: 為甚麼先前的日子強過現今的日子呢? 你這樣問不是出於智慧。
- 當代譯本 - 不要問為什麼過去比現在好, 因為這樣問不明智。
- 聖經新譯本 - 你不要說:“為甚麼從前的日子勝過現在的呢?” 你這樣問,不是出於智慧。
- 呂振中譯本 - 你不要說:『為甚麼先前的日子 比 如今 這些日子好呢?』 因為你問到這事、並不是出於智慧。
- 中文標準譯本 - 不要說:「為什麼先前的日子好過現在的日子呢?」 因為你這樣問不是出於智慧。
- 現代標點和合本 - 不要說: 「先前的日子強過如今的日子 是什麼緣故呢?」 你這樣問,不是出於智慧。
- 文理和合譯本 - 勿謂今不如古何耶、詢此、乃不智也、
- 文理委辦譯本 - 勿是古非今、而尚論其事、此非智者所為也。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾勿問云、緣何今日不如昔日、爾如是問、則非出於智慧、
- Nueva Versión Internacional - Nunca preguntes por qué todo tiempo pasado fue mejor. No es de sabios hacer tales preguntas.
- 현대인의 성경 - “어째서 지금이 옛날보다 못한가?” 하고 묻지 말아라. 그것은 현명한 질문이 못 된다.
- Новый Русский Перевод - Не спрашивай: «Почему прежние дни были лучше сегодняшних?» – не от мудрости задают такие вопросы.
- Восточный перевод - Не спрашивай: «Почему прежние дни были лучше сегодняшних?» – не от мудрости задают такие вопросы.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Не спрашивай: «Почему прежние дни были лучше сегодняшних?» – не от мудрости задают такие вопросы.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Не спрашивай: «Почему прежние дни были лучше сегодняшних?» – не от мудрости задают такие вопросы.
- La Bible du Semeur 2015 - Garde-toi de dire : « Comment se fait-il qu’autrefois, les choses allaient mieux qu’aujourd’hui ? » Car ce n’est pas la sagesse qui te dicte une telle question.
- リビングバイブル - 過ぎ去った昔の栄光に未練を残してはいけない。 ほんとうに昔が今より良かったか、わからないからだ。
- Nova Versão Internacional - Não diga: “Por que os dias do passado foram melhores que os de hoje?” Pois não é sábio fazer esse tipo de pergunta.
- Hoffnung für alle - Frag nicht: »Warum war früher alles besser?« Damit zeigst du nur, wie wenig Weisheit du besitzt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - อย่าถามว่า “ทำไมสมัยก่อนดีกว่าเดี๋ยวนี้?” เพราะนั่นไม่ใช่คำถามที่ฉลาดเลย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อย่าพูดว่า “ทำไมสมัยก่อนดีกว่าสมัยนี้” เพราะว่าคำถามนี้ไม่ได้มาจากสติปัญญา
交叉引用
- Sáng Thế Ký 6:11 - Lúc ấy, khắp đất đều đồi trụy, đầy tội ác và hung bạo trước mặt Đức Chúa Trời.
- Sáng Thế Ký 6:12 - Đức Chúa Trời nhìn xuống địa cầu và thấy nếp sống của cả nhân loại đều hư hoại.
- Thi Thiên 14:2 - Chúa Hằng Hữu từ trời nhìn xuống loài người xem có ai sáng suốt khôn ngoan, quyết tâm tìm kiếm Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 14:3 - Nhưng tất cả đều từ chối Chúa; cùng nhau trở nên băng hoại. Chẳng ai trong số chúng làm điều thiện lành, dù một người cũng không.
- Y-sai 50:1 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Có phải mẹ con bị đuổi đi vì Ta từ bỏ người? Có phải Ta đã bán con làm nô lệ cho chủ nợ của Ta? Không, con bị bán vì tội lỗi của con. Và mẹ con cũng vậy, bị lấy đi vì tội lỗi của con.
- Rô-ma 3:9 - Vậy người Do Thái có lương thiện hơn các dân tộc khác không? Hẳn là không, vì như chúng ta vừa trình bày, người Do Thái và Dân Ngoại đều ở dưới quyền lực của tội.
- Rô-ma 3:10 - Như Thánh Kinh chép: “Chẳng một người nào công chính— dù chỉ một người thôi.
- Rô-ma 3:11 - Chẳng có ai hiểu biết Đức Chúa Trời; không ai tìm kiếm Ngài
- Rô-ma 3:12 - Mọi người đều trở mặt; đi vào đường lầm lạc. Chẳng một ai làm lành, dù một người cũng không.”
- Rô-ma 3:13 - “Họng họ hôi hám thô tục, như cửa mộ bốc mùi hôi thối. Lưỡi họ chuyên lừa dối. Môi chứa nọc rắn hổ.”
- Rô-ma 3:14 - “Miệng phun lời nguyền rủa cay độc.”
- Rô-ma 3:15 - “Họ nhanh chân đi giết người.
- Rô-ma 3:16 - Đến đâu cũng để lại vết điêu tàn, khốn khổ.
- Rô-ma 3:17 - Họ chẳng biết con đường hạnh phúc, an lành.”
- Rô-ma 3:18 - “Cũng chẳng nể nang, kính sợ Đức Chúa Trời.”
- Rô-ma 3:19 - Chúng ta biết mọi điều luật pháp đòi hỏi đều áp dụng cho những người sống dưới luật pháp, nên chẳng ai có thể chạy tội và cả nhân loại sẽ bị Đức Chúa Trời xét xử.
- Rô-ma 1:22 - Họ tự nhận là khôn ngoan nhưng hóa ra mê muội.
- Rô-ma 1:23 - Thay vì thờ phượng Đức Chúa Trời vinh quang hằng sống, họ tôn thờ thần tượng như con người hư nát, đến cả hình tượng chim, thú, hay loài bò sát.
- Rô-ma 1:24 - Vì thế, Đức Chúa Trời để mặc họ theo dục vọng, sa đắm vào sắc dục, làm ô nhục thân thể của nhau.
- Rô-ma 1:25 - Họ tráo đổi chân lý của Đức Chúa Trời bằng chuyện giả dối và thờ phượng tạo vật thay cho Tạo Hóa, là Đấng đáng được tôn thờ muôn đời! A-men.
- Rô-ma 1:26 - Do đó, Đức Chúa Trời để mặc họ theo dục tình ô nhục. Đàn bà bỏ cách luyến ái tự nhiên để theo lối phản tự nhiên.
- Rô-ma 1:27 - Đàn ông cũng bỏ liên hệ tự nhiên với đàn bà mà luyến ái lẫn nhau theo lối tình dục đồng giới đáng ghê tởm, để rồi chịu hình phạt xứng đáng với thói hư tật xấu của mình.
- Rô-ma 1:28 - Vì họ từ chối, không chịu nhìn nhận Đức Chúa Trời, nên Ngài để mặc họ làm những việc hư đốn theo đầu óc sa đọa.
- Rô-ma 1:29 - Đời sống họ đầy tội lỗi, gian ác, hiểm độc, tham lam, ganh ghét, giết người, tranh chấp, gian trá, quỷ quyệt, nói xấu,
- Rô-ma 1:30 - phao vu, ghét Đức Chúa Trời, xấc láo, kiêu căng, khoác lác, ưa tìm cách làm ác mới mẻ, nghịch cha mẹ,
- Rô-ma 1:31 - không phân biệt thiện ác, bội ước, không tình nghĩa, không thương xót.
- Rô-ma 1:32 - Dù họ biết rõ theo luật Đức Chúa Trời, người làm những việc ấy đều đáng chết, thế mà họ cứ phạm luật, lại còn khuyến khích người khác làm theo nữa.
- Thẩm Phán 6:13 - Ghi-đê-ôn thưa: “Nếu Chúa Hằng Hữu ở với chúng tôi, tại sao những việc này xảy ra được? Cha ông chúng tôi vẫn thường kể lại các công việc phi thường Chúa Hằng Hữu làm khi đem Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, nay chúng tôi có thấy gì đâu? Ngày nay Chúa Hằng Hữu bỏ chúng tôi, để cho người Ma-đi-an hành hạ chúng tôi.”
- Giê-rê-mi 44:17 - Chúng tôi sẽ làm những gì chúng tôi muốn. Chúng tôi sẽ dâng hương và tiếp rượu cho Nữ Vương trên trời tùy ý chúng tôi muốn—đúng như chúng tôi, tổ phụ chúng tôi, vua chúa, và các quan chức chúng tôi đã thờ phượng trước nay trong các thành Giu-đa và các đường phố Giê-ru-sa-lem. Trong những ngày đó, chúng tôi có thực phẩm dồi dào, an cư lạc nghiệp, không bị tai họa nào cả!
- Giê-rê-mi 44:18 - Nhưng từ ngày chúng tôi ngưng việc dâng hương và tiếp rượu cho Nữ Vương trên trời, chúng tôi gặp nhiều hoạn nạn, bị giết vì chiến tranh và đói kém.”
- Giê-rê-mi 44:19 - Một bà nói thêm: “Suốt thời gian chúng tôi dâng hương và tiếp rượu cho Nữ Vương trên trời, làm bánh theo tượng nữ vương, chồng chúng tôi lại không biết và không phụ giúp sao? Dĩ nhiên không phải vậy!”