逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đừng để miệng con gây cho con phạm tội. Cũng đừng biện bạch với sứ giả Đền Thờ rằng lời con hứa nguyện là lầm lẫn. Điều đó sẽ làm Đức Chúa Trời nổi giận, và Ngài sẽ quét sạch mọi thứ con đã làm.
- 新标点和合本 - 不可任你的口使肉体犯罪,也不可在祭司(原文作“使者”)面前说是错许了。为何使 神因你的声音发怒,败坏你手所做的呢?
- 和合本2010(上帝版-简体) - 不可放任你的口使肉体犯罪,也不可在使者 面前说是错许了。为何使上帝因你的声音发怒,败坏你手所做的呢?
- 和合本2010(神版-简体) - 不可放任你的口使肉体犯罪,也不可在使者 面前说是错许了。为何使 神因你的声音发怒,败坏你手所做的呢?
- 当代译本 - 不要在言语上犯罪,也不要在祭司 面前说许错了愿。为什么用言语惹上帝发怒,以致祂摧毁你手中的工作呢?
- 圣经新译本 - 不可任你的口使自己犯罪,也不可在使者前面说是许错了。何必使 神因你的声音发怒,破坏你手中的工作呢?
- 中文标准译本 - 不要任你的口使自己犯罪,也不要在使者面前说所许的愿是个失误。为什么要使神因你的声音发怒而毁了你手所做的呢?
- 现代标点和合本 - 不可任你的口使肉体犯罪,也不可在祭司 面前说是错许了。为何使神因你的声音发怒,败坏你手所做的呢?
- 和合本(拼音版) - 不可任你的口使肉体犯罪,也不可在祭司 面前说是错许了。为何使上帝因你的声音发怒,败坏你手所作的呢?
- New International Version - Do not let your mouth lead you into sin. And do not protest to the temple messenger, “My vow was a mistake.” Why should God be angry at what you say and destroy the work of your hands?
- New International Reader's Version - Don’t let your mouth cause you to sin. Don’t say to the temple messenger, “My promise was a mistake.” Why should God be angry with what you say? Why should he destroy what you have done?
- English Standard Version - Let not your mouth lead you into sin, and do not say before the messenger that it was a mistake. Why should God be angry at your voice and destroy the work of your hands?
- New Living Translation - Don’t let your mouth make you sin. And don’t defend yourself by telling the Temple messenger that the promise you made was a mistake. That would make God angry, and he might wipe out everything you have achieved.
- The Message - Don’t let your mouth make a total sinner of you. When called to account, you won’t get by with “Sorry, I didn’t mean it.” Why risk provoking God to angry retaliation?
- Christian Standard Bible - Do not let your mouth bring guilt on you, and do not say in the presence of the messenger that it was a mistake. Why should God be angry with your words and destroy the work of your hands?
- New American Standard Bible - Do not let your speech cause you to sin, and do not say in the presence of the messenger of God that it was a mistake. Why should God be angry on account of your voice, and destroy the work of your hands?
- New King James Version - Do not let your mouth cause your flesh to sin, nor say before the messenger of God that it was an error. Why should God be angry at your excuse and destroy the work of your hands?
- Amplified Bible - Do not allow your speech to cause you to sin, and do not say before the messenger (priest) of God that it was a mistake. Why should God be angry because of your voice (words) and destroy the work of your hands?
- American Standard Version - Suffer not thy mouth to cause thy flesh to sin; neither say thou before the angel, that is was an error: wherefore should God be angry at thy voice, and destroy the work of thy hands?
- King James Version - Suffer not thy mouth to cause thy flesh to sin; neither say thou before the angel, that it was an error: wherefore should God be angry at thy voice, and destroy the work of thine hands?
- New English Translation - Do not let your mouth cause you to sin, and do not tell the priest, “It was a mistake!” Why make God angry at you so that he would destroy the work of your hands?”
- World English Bible - Don’t allow your mouth to lead you into sin. Don’t protest before the messenger that this was a mistake. Why should God be angry at your voice, and destroy the work of your hands?
- 新標點和合本 - 不可任你的口使肉體犯罪,也不可在祭司(原文是使者)面前說是錯許了。為何使神因你的聲音發怒,敗壞你手所做的呢?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 不可放任你的口使肉體犯罪,也不可在使者 面前說是錯許了。為何使上帝因你的聲音發怒,敗壞你手所做的呢?
- 和合本2010(神版-繁體) - 不可放任你的口使肉體犯罪,也不可在使者 面前說是錯許了。為何使 神因你的聲音發怒,敗壞你手所做的呢?
- 當代譯本 - 不要在言語上犯罪,也不要在祭司 面前說許錯了願。為什麼用言語惹上帝發怒,以致祂摧毀你手中的工作呢?
- 聖經新譯本 - 不可任你的口使自己犯罪,也不可在使者前面說是許錯了。何必使 神因你的聲音發怒,破壞你手中的工作呢?
- 呂振中譯本 - 不可任你的口使你 受定罪 ;也不可在祭司 面前說是錯 許 了。為甚麼使上帝因你的聲音而發怒,以致他敗壞你的手所作的工呢?
- 中文標準譯本 - 不要任你的口使自己犯罪,也不要在使者面前說所許的願是個失誤。為什麼要使神因你的聲音發怒而毀了你手所做的呢?
- 現代標點和合本 - 不可任你的口使肉體犯罪,也不可在祭司 面前說是錯許了。為何使神因你的聲音發怒,敗壞你手所做的呢?
- 文理和合譯本 - 勿縱爾口陷身於罪、勿於使者前曰、乃錯誤也、曷使上帝聞爾聲而怒、敗爾手之所為、
- 文理委辦譯本 - 勿以口所許、陷於罪戾、毋告祭司、以所許之言為誤、恐上帝震怒、敗爾所為。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 夢多虛幻必多、言多亦若是、惟當敬畏天主、○
- Nueva Versión Internacional - No permitas que tu boca te haga pecar, ni digas luego ante el mensajero de Dios que lo hiciste sin querer. ¿Por qué ha de enojarse Dios por lo que dices, y destruir el fruto de tu trabajo?
- 현대인의 성경 - 너는 입으로 범죄하지 말아라. 너는 하나님의 사자 앞에서 네 약속이 잘못된 것이라고 말하지 말아라. 하나님을 노하시게 하여 네가 한 일을 망쳐 놓을 이유가 무엇이냐?
- Новый Русский Перевод - Суета во множестве сновидений, как и в многословии, поэтому бойся Бога!
- Восточный перевод - Пустота во множестве сновидений, как и в многословии, поэтому бойся Всевышнего!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пустота во множестве сновидений, как и в многословии, поэтому бойся Аллаха!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пустота во множестве сновидений, как и в многословии, поэтому бойся Всевышнего!
- La Bible du Semeur 2015 - C’est pourquoi, là où il y a abondance de rêves et multiplication de paroles légères , crains plutôt Dieu.
- リビングバイブル - 約束を果たさないなら、口で罪を犯すことになります。神の使者に、「誓いを立てたのは間違いでした」などと弁解してはいけません。それを聞いて神は腹を立て、あなたの繁栄を奪い去るかもしれないからです。 夢ばかり見ていて実行しないのは愚かで、 むなしいことばが多いと、 滅びを招きます。 そんなことをしないで、神を恐れなさい。
- Nova Versão Internacional - Não permita que a sua boca o faça pecar. E não diga ao mensageiro de Deus : “O meu voto foi um engano”. Por que irritar a Deus com o que você diz e deixá-lo destruir o que você realizou?
- Hoffnung für alle - Wer viel träumt, träumt manches Sinnlose, und wer viel redet, sagt manches Unnütze. Du aber begegne Gott mit Ehrfurcht!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - อย่าให้ปากพาตัวหลงทำบาป และอย่าแก้ตัวกับผู้สื่อสารของพระเจ้าว่า “ข้าพเจ้าเผลอปฏิญาณไป” จะให้พระเจ้าทรงพระพิโรธวาจาของท่านและทำลายกิจการจากน้ำมือของท่านทำไมเล่า?
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อย่าให้คำพูดของท่านเป็นเหตุให้ท่านกระทำบาป และท่านจะได้ไม่ต้องพูดกับทูตสวรรค์ทีหลังว่า ท่านพลาดพลั้งไปแล้ว ทำไมท่านจึงทำให้พระเจ้าโกรธเพราะคำพูดของท่าน และทำลายทุกสิ่งที่ท่านลงแรงทำ
交叉引用
- 1 Cô-rinh-tô 11:10 - Vì các thiên sứ, người nữ phải trùm đầu để tỏ dấu hiệu uy quyền của chồng.
- 1 Ti-mô-thê 5:21 - Trước mặt Đức Chúa Trời, Chúa Cứu Thế Giê-xu, và các thiên sứ được chọn, ta long trọng khuyên bảo con hãy giữ đúng huấn thị này, gác bỏ mọi thành kiến, không thiên vị người nào.
- Lê-vi Ký 27:9 - Nếu một người thề nguyện hiến dâng một con vật nào lên Chúa Hằng Hữu, thì sinh lễ ấy sẽ là thánh.
- Lê-vi Ký 27:10 - Người ấy không cần thay thế, cũng không được trao đổi con vật hứa dâng, dù đổi con tốt ra con xấu hay con xấu ra con tốt cũng vậy. Nếu đổi được như thế, cả hai con đều thuộc về Chúa.
- Ô-sê 12:4 - Phải, Gia-cốp đã vật lộn với thiên sứ và thắng cuộc. Ông đã khóc lóc và nài xin ban phước. Tại Bê-tên ông gặp Đức Chúa Trời mặt đối mặt, và Đức Chúa Trời phán dạy ông:
- Ô-sê 12:5 - “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Vạn Quân, Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu!
- Ma-la-chi 3:1 - “Kìa! Ta sẽ sai sứ giả Ta dọn đường cho Ta. Chúa là Đấng các ngươi đang tìm kiếm sẽ thình lình vào Đền Thờ Ngài. Ngài là sứ giả của giao ước mà các ngươi vui thích. Kìa! Ngài đến,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
- A-gai 1:9 - Các ngươi mong ước nhiều, nhưng được ít. Những gì còn lại khi đem về nhà lại bị Ta làm cho tiêu tán hết. Tại sao? Vì nhà Ta đổ nát, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán, trong khi các ngươi chỉ lo cho nhà riêng mình.
- A-gai 1:10 - Thế nên, Ta không cho sương rơi xuống và đất không sinh sản hoa mầu.
- A-gai 1:11 - Ta gọi hạn hán đến trên đất, trên miền cao nguyên—làm khô héo thóc lúa, nho, ô-liu và các mùa màng khác, các ngươi và bầy gia súc phải đói khát, công việc các ngươi làm đều chịu ảnh hưởng nặng nề của cuộc hạn hán này.”
- Hê-bơ-rơ 1:14 - Các thiên sứ chỉ là thần phục dịch được Chúa sai đi phục vụ những người hưởng ân cứu rỗi.
- 1 Cô-rinh-tô 3:13 - Công trình của mỗi người sẽ được bày tỏ trong ngày cuối cùng. Chúa sẽ dùng lửa thử luyện mọi vật. Vật liệu nào rồi cũng sẽ bị thử luyện trong ngọn lửa.
- 1 Cô-rinh-tô 3:14 - Công trình nào tồn tại, người xây cất sẽ được thưởng.
- 1 Cô-rinh-tô 3:15 - Trái lại công trình nào bị thiêu hủy, người xây cất sẽ mất hết, nhưng chính người ấy sẽ được cứu như vượt qua lửa mà thôi.
- A-gai 2:14 - Rồi A-gai nói: “Chúa Hằng Hữu phán: Cũng thế, với dân này và nước này cũng vậy. Mọi việc họ làm và lễ vật họ dâng lên Ta cũng ô uế.
- A-gai 2:15 - Bây giờ, các ngươi hãy nhớ lại từ trước đến nay, khi cuộc xây cất Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu mới khởi công.
- A-gai 2:16 - Các ngươi tưởng rằng lúa gặt mùa này phải đến hai mươi giạ, mà chỉ được mười. Các ngươi tưởng rằng rượu ép phải được năm mươi thùng, nhưng chỉ có hai mươi.
- A-gai 2:17 - Ta làm cho mùa màng cây cối các ngươi vun trồng bị tàn rụi, bị nấm mốc, bị mưa đá phá hoại. Dù vậy, các ngươi vẫn không quay về với Ta, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:30 - Bốn mươi năm sau, một thiên sứ xuất hiện gặp Môi-se trong hoang mạc, gần Núi Si-nai, giữa một bụi gai đang bốc cháy.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:31 - Môi-se trông thấy thì ngạc nhiên, bước lại gần nhìn cho rõ, liền nghe tiếng Chúa Hằng Hữu phán:
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:32 - ‘Ta là Đức Chúa Trời của tổ phụ con—tức Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.’ Môi-se run sợ, chẳng dám nhìn lên.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:33 - Nhưng Chúa Hằng Hữu phán: ‘Hãy cởi dép ra, vì nơi con đứng là đất thánh.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:34 - Ta đã thấy nỗi gian khổ của dân Ta ở Ai Cập, đã nghe tiếng than van, nên Ta xuống giải cứu họ. Lại đây, Ta sẽ sai con sang Ai Cập.’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:35 - Vậy, Đức Chúa Trời sai cùng một người đã bị dân mình khước từ: ‘Ai cử anh cai trị và xét xử chúng tôi?’ Nhưng qua vị thiên sứ hiện ra với ông nơi bụi gai, Đức Chúa Trời lại sai Môi-se đi lãnh đạo và cứu dân tộc.
- Gia-cơ 3:2 - Chúng ta ai cũng lầm lỗi cả. Vì nếu chúng ta có thể kiểm soát được lưỡi mình, thì đó là người trọn vẹn và có thể kiềm chế bản thân trong mọi việc.
- Lê-vi Ký 5:4 - Nếu ai thề thốt—dù để làm một việc tốt hay xấu—mà không suy nghĩ trước, khi biết được lời thề của mình là dại dột, thì người ấy sẽ mắc tội.
- Lê-vi Ký 5:5 - Người mắc tội trong các trường hợp kể trên phải xưng tội mình,
- Lê-vi Ký 5:6 - và đem một con chiên hoặc dê cái dâng lên Chúa Hằng Hữu làm sinh tế chuộc tội, thầy tế lễ sẽ làm lễ chuộc tội cho người ấy.
- Truyền Đạo 5:1 - Khi con vào nhà Đức Chúa Trời, hãy lắng nghe và im lặng hơn là dâng của lễ ngu dại lên Đức Chúa Trời mà không nhận biết lỗi lầm mình.
- Truyền Đạo 5:2 - Đừng hấp tấp hứa nguyện, và đừng vội vàng trình những sự việc trước mặt Đức Chúa Trời. Đức Chúa Trời ở trên trời, còn con ở dưới đất. Vậy hãy nói lời ngắn gọn.
- Dân Số Ký 15:25 - Thầy tế lễ sẽ chuộc tội cho dân chúng và lỗi họ sẽ được tha, vì đây là một sự lầm lỡ, và họ đã dâng lễ thiêu và lễ chuộc tội cho Chúa Hằng Hữu để chuộc lỗi.
- Sáng Thế Ký 48:16 - là thiên sứ đã giải cứu con khỏi mọi tai họa, xin ban phước lành cho hai đứa trẻ này, nguyện chúng nó nối danh con, cũng như danh Áp-ra-ham và Y-sác là các tổ phụ con, nguyện dòng dõi chúng nó gia tăng đông đảo trên mặt đất.”
- Ma-la-chi 2:7 - Môi thầy tế lễ phải nói lời tri thức của Đức Chúa Trời vì người là sứ giả của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân; người ta phải học hỏi pháp luật nơi người.
- Gia-cơ 1:26 - Người nào tự xưng là con cái Chúa mà không chịu kiềm chế miệng lưỡi, là tự lừa dối mình, giữ đạo như thế chẳng có ích gì.