逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vài người đã làm việc cách khôn ngoan với tri thức và tài năng để tạo dựng cơ nghiệp, rồi cuối cùng phải để lại tất cả cho người chẳng hề lao nhọc gì cả. Thật là bất công, vô nghĩa.
- 新标点和合本 - 因为有人用智慧、知识、灵巧所劳碌得来的,却要留给未曾劳碌的人为份。这也是虚空,也是大患。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 因为有人用智慧、知识、灵巧劳碌工作,所得来的却要遗留给未曾劳碌的人作产业。这也是虚空,大大不幸。
- 和合本2010(神版-简体) - 因为有人用智慧、知识、灵巧劳碌工作,所得来的却要遗留给未曾劳碌的人作产业。这也是虚空,大大不幸。
- 当代译本 - 因为一个人用智慧、知识和技能所得来的一切,却要留给不劳而获的人享用,这也是虚空,是极大的不幸!
- 圣经新译本 - 因为人用智慧、知识和技能所劳碌得来的,却必须留给未曾劳碌的人为分。这也是虚空,是极大的憾事。
- 中文标准译本 - 因为一个人用智慧、知识和技能劳苦工作,却把自己所得的份给了那未曾劳苦的人。这也是虚空,也是极大的悲苦!
- 现代标点和合本 - 因为有人用智慧、知识、灵巧所劳碌得来的,却要留给未曾劳碌的人为份。这也是虚空,也是大患。
- 和合本(拼音版) - 因为有人用智慧、知识、灵巧所劳碌得来的,却要留给未曾劳碌的人为份。这也是虚空,也是大患。
- New International Version - For a person may labor with wisdom, knowledge and skill, and then they must leave all they own to another who has not toiled for it. This too is meaningless and a great misfortune.
- New International Reader's Version - A person might use wisdom, knowledge and skill to do their work. But then they have to leave everything they own to someone who hasn’t worked for it. That doesn’t have any meaning either. In fact, it isn’t fair.
- English Standard Version - because sometimes a person who has toiled with wisdom and knowledge and skill must leave everything to be enjoyed by someone who did not toil for it. This also is vanity and a great evil.
- New Living Translation - Some people work wisely with knowledge and skill, then must leave the fruit of their efforts to someone who hasn’t worked for it. This, too, is meaningless, a great tragedy.
- Christian Standard Bible - When there is a person whose work was done with wisdom, knowledge, and skill, and he must give his portion to a person who has not worked for it, this too is futile and a great wrong.
- New American Standard Bible - When there is a person who has labored with wisdom, knowledge, and skill, and then gives his legacy to one who has not labored for it; this too is futility and a great evil.
- New King James Version - For there is a man whose labor is with wisdom, knowledge, and skill; yet he must leave his heritage to a man who has not labored for it. This also is vanity and a great evil.
- Amplified Bible - For there is a man who has labored with wisdom and knowledge and skill, yet gives his legacy to one who has not labored for it. This too is vanity and a great evil.
- American Standard Version - For there is a man whose labor is with wisdom, and with knowledge, and with skilfulness; yet to a man that hath not labored therein shall he leave it for his portion. This also is vanity and a great evil.
- King James Version - For there is a man whose labour is in wisdom, and in knowledge, and in equity; yet to a man that hath not laboured therein shall he leave it for his portion. This also is vanity and a great evil.
- New English Translation - For a man may do his work with wisdom, knowledge, and skill; however, he must hand over the fruit of his labor as an inheritance to someone else who did not work for it. This also is futile, and an awful injustice!
- World English Bible - For there is a man whose labor is with wisdom, with knowledge, and with skillfulness; yet he shall leave it for his portion to a man who has not labored for it. This also is vanity and a great evil.
- 新標點和合本 - 因為有人用智慧、知識、靈巧所勞碌得來的,卻要留給未曾勞碌的人為分。這也是虛空,也是大患。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為有人用智慧、知識、靈巧勞碌工作,所得來的卻要遺留給未曾勞碌的人作產業。這也是虛空,大大不幸。
- 和合本2010(神版-繁體) - 因為有人用智慧、知識、靈巧勞碌工作,所得來的卻要遺留給未曾勞碌的人作產業。這也是虛空,大大不幸。
- 當代譯本 - 因為一個人用智慧、知識和技能所得來的一切,卻要留給不勞而獲的人享用,這也是虛空,是極大的不幸!
- 聖經新譯本 - 因為人用智慧、知識和技能所勞碌得來的,卻必須留給未曾勞碌的人為分。這也是虛空,是極大的憾事。
- 呂振中譯本 - 因為有人用智慧知識和技巧所勞碌得來的、卻必須留給未曾勞碌於其上的人為業分:這也是虛空,也是大患。
- 中文標準譯本 - 因為一個人用智慧、知識和技能勞苦工作,卻把自己所得的份給了那未曾勞苦的人。這也是虛空,也是極大的悲苦!
- 現代標點和合本 - 因為有人用智慧、知識、靈巧所勞碌得來的,卻要留給未曾勞碌的人為份。這也是虛空,也是大患。
- 文理和合譯本 - 有以智識技能、勞而得者、遺於未勞者為業、斯亦虛空、害莫大焉、
- 文理委辦譯本 - 人之勞心力、運智謀、凡事亨通、後人逸而得之、盡屬於虛、大可憫也。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 有人以智慧、知識、精明、 精明或作技能 勞碌經營、將所得者、遺於未勞之人為業、此亦屬於虛、甚為不美、
- Nueva Versión Internacional - pues hay quienes ponen a trabajar su sabiduría y sus conocimientos y experiencia, para luego entregarle todos sus bienes a quien jamás movió un dedo. ¡Y también esto es absurdo, y un mal enorme!
- 현대인의 성경 - 사람이 지혜와 지식과 기술을 총동원하여 아무리 수고한 일이라도 그 모든 것을 수고하지 않은 다른 사람에게 넘겨 줄 수밖에 없으니 이것도 헛되고 불행한 일이다.
- Новый Русский Перевод - потому что человек может трудиться с мудростью, знанием и умением, а затем должен оставить все тому, кто палец о палец не ударил. И это – суета, это – большая несправедливость.
- Восточный перевод - потому что человек может трудиться с мудростью, знанием и умением, а затем должен оставить всё тому, кто палец о палец не ударил. И это – пустое, это – большая несправедливость.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - потому что человек может трудиться с мудростью, знанием и умением, а затем должен оставить всё тому, кто палец о палец не ударил. И это – пустое, это – большая несправедливость.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - потому что человек может трудиться с мудростью, знанием и умением, а затем должен оставить всё тому, кто палец о палец не ударил. И это – пустое, это – большая несправедливость.
- La Bible du Semeur 2015 - En effet, on accomplit son labeur avec sagesse, compétence et adresse, et c’est à quelqu’un qui n’a jamais participé à ce travail qu’on laisse tout ce qu’on en a retiré. Cela aussi est déplorable, et c’est un grand mal.
- Nova Versão Internacional - Pois um homem pode realizar o seu trabalho com sabedoria, conhecimento e habilidade, mas terá que deixar tudo o que possui como herança para alguém que não se esforçou por aquilo. Isso também é um absurdo e uma grande injustiça.
- Hoffnung für alle - Da hat man mit seinem Wissen, seinen Fähigkeiten und seinem Fleiß etwas erreicht und muss es dann an einen anderen abtreten, der sich nie darum gekümmert hat! Das ist so sinnlos und ungerecht!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะมนุษย์อาจทำงานด้วยสติปัญญา ความรู้ และความเชี่ยวชาญ แต่แล้วก็ต้องละทิ้งทุกสิ่งที่เขาครอบครองให้แก่ใครบางคนซึ่งไม่ได้ลงมือลงแรง นี่ก็เช่นกัน อนิจจังและโชคร้ายเหลือเกิน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะว่าคนที่ได้ลงแรงตรากตรำด้วยสติปัญญา ความรู้ และความชำนาญ ต้องทิ้งทุกสิ่งไว้ให้แก่คนที่ไม่ได้ลงแรงตรากตรำได้ใช้อย่างมีความสุข นี่ก็ไร้ค่าและไม่ยุติธรรมอย่างยิ่ง
交叉引用
- Truyền Đạo 9:18 - Sự khôn ngoan mạnh hơn khí giới, nhưng chỉ một người phạm tội hủy phá nhiều điều tốt lành.
- 2 Sử Ký 33:2 - Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu và bắt chước các thói tục ghê tởm của các dân tộc nên bị Chúa trục xuất trước mắt người Ít-ra-ên.
- 2 Sử Ký 33:3 - Vua xây cất lại các miếu tà thần mà Ê-xê-chia, cha mình đã phá đổ. Vua lập bàn thờ thần Ba-anh, tạc tượng các thần A-sê-ra. Vua cũng thờ lạy và phụng sự các ngôi sao trên trời.
- 2 Sử Ký 33:4 - Vua xây các bàn thờ tà thần ngay trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, là nơi Chúa Hằng Hữu đã phán: “Ta sẽ đặt Danh Ta tại Giê-ru-sa-lem mãi mãi.”
- 2 Sử Ký 33:5 - Vua xây bàn thờ cho tất cả tinh tú trên trời trong hai hành lang Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 33:6 - Ma-na-se còn dâng các con trai mình cho tà thần qua ngọn lửa trong thung lũng Bên Hi-nôm. Vua cũng theo quỷ thuật, bói khoa, phù phép, và dùng các đồng cốt và thầy phù thủy. Vua tiếp tục làm đủ thứ tội ác trước mặt Chúa Hằng Hữu để chọc giận Ngài.
- 2 Sử Ký 33:7 - Vua đặt một tượng tà thần mà vua đã tạc vào Đền Thờ Đức Chúa Trời, dù Đức Chúa Trời đã phán bảo Đa-vít và con người là Sa-lô-môn: “Ta sẽ mãi mãi đặt Danh Ta tại Đền Thờ này trong thành Giê-ru-sa-lem mà Ta đã chọn giữa các đại tộc Ít-ra-ên.
- 2 Sử Ký 33:8 - Ta sẽ không trục xuất dân này khỏi đất nước Ta đã ban cho tổ phụ họ, nếu họ cẩn thận tuân hành mọi điều Ta dạy trong luật pháp, các giới răn, và mệnh lệnh do Môi-se truyền lại.”
- 2 Sử Ký 33:9 - Nhưng Ma-na-se lôi kéo toàn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem phạm tội ác còn ghê tởm hơn các dân tộc mà Chúa Hằng Hữu đã tiêu diệt trước khi người Ít-ra-ên tiến vào vùng đất đó.
- Giê-rê-mi 22:17 - “Còn ngươi! Mắt và lòng ngươi chỉ chăm lợi bất nghĩa! Ngươi làm đổ máu người vô tội, áp bức người nghèo khổ, và cai trị tàn nhẫn.”
- 2 Sử Ký 34:2 - Vua làm điều công chính thiện lành trước mặt Chúa Hằng Hữu, theo đúng đường lối của Đa-vít, tổ phụ mình, không sai lệch chút nào.
- 2 Sử Ký 35:18 - Từ thời Tiên tri Sa-mu-ên, chưa bao giờ người Ít-ra-ên giữ lễ Vượt Qua trọng thể như vậy. Chưa có vua nào cử hành lễ Vượt Qua như Giô-si-a với các thầy tế lễ, người Lê-vi, dân cư tại Giê-ru-sa-lem, và toàn dân Giu-đa và Ít-ra-ên đã làm.
- Giê-rê-mi 22:15 - Nhưng cung điện bằng bá hương xinh đẹp không làm nên vị vua giỏi! Cha nó, Giô-si-a, từng ăn và uống đầy đủ. Người luôn công minh và chính trực trong mọi việc làm. Nên được Đức Chúa Trời ban phước.
- 2 Sử Ký 31:20 - Vua Ê-xê-chia giải quyết thỏa đáng các vấn đề trong cả nước Giu-đa cách công minh chân thật trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của vua.
- 2 Sử Ký 31:21 - Trong tất cả công tác từ việc phục vụ trong Đền Thờ Đức Chúa Trời, đến các vấn đề pháp luật và điều răn, Ê-xê-chia đều hết lòng tìm cầu Đức Chúa Trời, nên được thành công mỹ mãn.
- 2 Sử Ký 36:5 - Giê-hô-gia-kim được hai mươi lăm tuổi khi lên ngôi, và trị vì được mười một năm tại Giê-ru-sa-lem. Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của mình.
- 2 Sử Ký 36:6 - Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, tấn công Giê-ru-sa-lem rồi Giu-đa, bắt vua xiềng lại bằng xích đồng và giải về Ba-by-lôn.
- 2 Sử Ký 36:7 - Nê-bu-cát-nết-sa cũng chiếm đoạt một số dụng cụ trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đem về và trưng bày trong miếu thờ ở Ba-by-lôn.
- 2 Sử Ký 36:8 - Các việc khác trong thời trị vì của Giê-hô-gia-kim, những việc ác vua đã làm và tâm địa xấu xa của vua đều được chép trong Sách Các Vua Ít-ra-ên và Giu-đa. Con ông là Giê-hô-gia-kin lên ngôi kế vị.
- 2 Sử Ký 36:9 - Giê-hô-gia-kin được mười tám tuổi khi lên ngôi, và trị vì chỉ được ba tháng mười ngày tại Giê-ru-sa-lem. Giê-hô-gia-kin làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 36:10 - Đến đầu năm sau, vua Nê-bu-cát-nết-sa sai bắt giải Giê-hô-gia-kin qua Ba-by-lôn, cùng cướp đi nhiều dụng cụ quý giá trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, rồi lập Sê-đê-kia, chú của Giê-hô-gia-kin, làm vua Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
- Truyền Đạo 2:17 - Vậy, tôi chán ghét cuộc sống vì mọi việc tôi làm dưới ánh mặt trời đều là xấu xa. Mọi thứ đều vô nghĩa—như đuổi theo luồng gió.
- Truyền Đạo 2:18 - Tôi chán ghét những công trình tôi đã khó nhọc làm trên đất, vì tôi phải để lại tất cả cho người khác.