逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ai biết được người thừa kế sẽ là người khôn hay người dại? Thế nhưng người ấy có quyền trên mọi việc mà tôi đã dùng sự khôn ngoan và làm việc lao khổ dưới mặt trời. Thật là vô nghĩa!
- 新标点和合本 - 那人是智慧是愚昧,谁能知道?他竟要管理我劳碌所得的,就是我在日光之下用智慧所得的。这也是虚空。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那人是智慧是愚昧,谁能知道呢?他竟要掌管我在日光之下用智慧劳碌所得的。这也是虚空。
- 和合本2010(神版-简体) - 那人是智慧是愚昧,谁能知道呢?他竟要掌管我在日光之下用智慧劳碌所得的。这也是虚空。
- 当代译本 - 谁知道后人是智者还是愚人呢?他却要接管我在日光之下用智慧辛劳经营的产业。这也是虚空。
- 圣经新译本 - 那人将来是智是愚,有谁晓得呢?可是他竟要掌管一切我劳碌得来的,就是我在日光之下用智慧得来的。这又是虚空。
- 中文标准译本 - 那人是智慧是愚笨,谁知道呢?他却要掌管我劳苦所得的一切,就是我在日光之下用智慧得来的。这也是虚空!
- 现代标点和合本 - 那人是智慧是愚昧,谁能知道?他竟要管理我劳碌所得的,就是我在日光之下用智慧所得的。这也是虚空。
- 和合本(拼音版) - 那人是智慧,是愚昧,谁能知道?他竟要管理我劳碌所得的,就是我在日光之下用智慧所得的。这也是虚空。
- New International Version - And who knows whether that person will be wise or foolish? Yet they will have control over all the fruit of my toil into which I have poured my effort and skill under the sun. This too is meaningless.
- New International Reader's Version - And who knows whether that person will be wise or foolish? Either way, they’ll take over everything on earth I’ve worked so hard for. That doesn’t have any meaning either.
- English Standard Version - and who knows whether he will be wise or a fool? Yet he will be master of all for which I toiled and used my wisdom under the sun. This also is vanity.
- New Living Translation - And who can tell whether my successors will be wise or foolish? Yet they will control everything I have gained by my skill and hard work under the sun. How meaningless!
- Christian Standard Bible - And who knows whether he will be wise or a fool? Yet he will take over all my work that I labored at skillfully under the sun. This too is futile.
- New American Standard Bible - And who knows whether he will be wise or a fool? Yet he will have control over all the fruit of my labor for which I have labored by acting wisely under the sun. This too is futility.
- New King James Version - And who knows whether he will be wise or a fool? Yet he will rule over all my labor in which I toiled and in which I have shown myself wise under the sun. This also is vanity.
- Amplified Bible - And who knows whether he will be a wise man or a fool? Yet he will have control over all the fruit of my labor for which I have labored by acting wisely under the sun. This too is vanity (futility, self-conceit).
- American Standard Version - And who knoweth whether he will be a wise man or a fool? yet will he have rule over all my labor wherein I have labored, and wherein I have showed myself wise under the sun. This also is vanity.
- King James Version - And who knoweth whether he shall be a wise man or a fool? yet shall he have rule over all my labour wherein I have laboured, and wherein I have shewed myself wise under the sun. This is also vanity.
- New English Translation - Who knows if he will be a wise man or a fool? Yet he will be master over all the fruit of my labor for which I worked so wisely on earth! This also is futile!
- World English Bible - Who knows whether he will be a wise man or a fool? Yet he will have rule over all of my labor in which I have labored, and in which I have shown myself wise under the sun. This also is vanity.
- 新標點和合本 - 那人是智慧是愚昧,誰能知道?他竟要管理我勞碌所得的,就是我在日光之下用智慧所得的。這也是虛空。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那人是智慧是愚昧,誰能知道呢?他竟要掌管我在日光之下用智慧勞碌所得的。這也是虛空。
- 和合本2010(神版-繁體) - 那人是智慧是愚昧,誰能知道呢?他竟要掌管我在日光之下用智慧勞碌所得的。這也是虛空。
- 當代譯本 - 誰知道後人是智者還是愚人呢?他卻要接管我在日光之下用智慧辛勞經營的產業。這也是虛空。
- 聖經新譯本 - 那人將來是智是愚,有誰曉得呢?可是他竟要掌管一切我勞碌得來的,就是我在日光之下用智慧得來的。這又是虛空。
- 呂振中譯本 - 那人會有智慧或是愚昧,誰能知道呢?他竟要掌管我勞碌所得的一切,就是我在日 光 之下用智慧所勞碌得來的:這也是虛空。
- 中文標準譯本 - 那人是智慧是愚笨,誰知道呢?他卻要掌管我勞苦所得的一切,就是我在日光之下用智慧得來的。這也是虛空!
- 現代標點和合本 - 那人是智慧是愚昧,誰能知道?他竟要管理我勞碌所得的,就是我在日光之下用智慧所得的。這也是虛空。
- 文理和合譯本 - 彼為智為愚、孰克知之、我於日下以智勞力操作者、彼必主之、斯亦虛空、
- 文理委辦譯本 - 子孫智愚、難以逆料、惟我竭其心思、勞苦畢生、彼得而主之、豈不盡屬於虛哉。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其人或智或愚、尚未可知、我在日下、用智慧勞碌所得者、竟為彼所轄、此亦屬於虛、
- Nueva Versión Internacional - y ¿quién sabe si este sería sabio o necio? Sin embargo, se adueñaría de lo que con tantos afanes y sabiduría logré hacer en esta vida. ¡Y también esto es absurdo!
- 현대인의 성경 - 그가 지혜로운 사람일지 어리석은 사람일지 누가 알겠는가? 내가 온갖 정력과 지혜를 쏟아 이룩한 것을 그가 다스릴 것이므로 이것도 역시 헛된 것이다.
- Новый Русский Перевод - И кто знает, будет ли он мудрым или глупым? А ведь он будет управлять всем, что я приобрел под солнцем тяжелым трудом и мудростью. И это тоже суета.
- Восточный перевод - И кто знает, будет ли он мудрым или глупым? А ведь он будет управлять всем, что я приобрёл под солнцем тяжёлым трудом и мудростью. И это тоже пустое.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И кто знает, будет ли он мудрым или глупым? А ведь он будет управлять всем, что я приобрёл под солнцем тяжёлым трудом и мудростью. И это тоже пустое.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - И кто знает, будет ли он мудрым или глупым? А ведь он будет управлять всем, что я приобрёл под солнцем тяжёлым трудом и мудростью. И это тоже пустое.
- La Bible du Semeur 2015 - Car qui sait s’il sera sage ou insensé ? Pourtant, c’est lui qui disposera de tout ce que j’ai réalisé sous le soleil grâce à mon labeur pour lequel j’ai trimé et mis en œuvre la sagesse. Cela aussi est déplorable.
- リビングバイブル - そればかりか、跡取り息子が愚か者か賢い者か、だれにわかるでしょう。それでも、私の財産はすべて、息子のものになるのです。なんと気分がめいることではありませんか。
- Nova Versão Internacional - E quem pode dizer se ele será sábio ou tolo? Todavia, terá domínio sobre tudo o que realizei com o meu trabalho e com a minha sabedoria debaixo do sol. Isso também não faz sentido.
- Hoffnung für alle - Und wer weiß schon, ob der weise oder töricht sein wird? Doch er wird alles besitzen, was ich durch meine Arbeit und mein Wissen erworben habe. Wo ist da der Sinn?
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และใครเล่าจะรู้ว่าเขาจะเป็นคนโง่หรือฉลาด? ถึงกระนั้นเขาก็จะได้ครอบครองผลงานทั้งปวงซึ่งข้าพเจ้าได้ทุ่มเทหยาดเหงื่อแรงกายและความชำนาญลงไปภายใต้ดวงอาทิตย์ นี่ก็อนิจจังด้วยเช่นกัน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และใครจะทราบได้ว่า เขาจะเป็นคนมีสติปัญญาหรือเป็นคนโง่เขลา แต่เขาก็ยังจะเป็นเจ้าของทุกสิ่งที่ข้าพเจ้าลงแรงตรากตรำและใช้สติปัญญาของข้าพเจ้าในโลกนี้ นี่ก็ไร้ค่าเช่นกัน
交叉引用
- Lu-ca 16:8 - Chủ phải khen quản gia bất lương đã hành động khôn khéo! Vì người thế gian vẫn xử sự khôn lanh hơn con cái sự sáng.
- 1 Các Vua 12:14 - những người trẻ cố vấn: “Cha ta bắt các ngươi làm việc nặng nề, ta sẽ bắt các ngươi làm nặng nề hơn nữa. Cha ta dùng roi để trừng trị, ta sẽ dùng bò cạp!”
- 1 Các Vua 12:15 - Vua không nghe lời thỉnh cầu của dân, vì Chúa Hằng Hữu tể trị các diễn biến để làm ứng nghiệm lời Ngài đã dùng A-hi-gia, người Si-lô, nói với Giê-rô-bô-am, con Nê-bát.
- 1 Các Vua 12:16 - Khi thấy vua từ khước thỉnh cầu của họ, người Ít-ra-ên nói: “Chúng ta chẳng có phần gì với Đa-vít! Không thừa hưởng gì nơi con trai Gie-sê cả. Anh em Ít-ra-ên ơi, về đi thôi! Từ nay Đa-vít ơi, hãy liệu lấy việc nhà của ông!” Vậy, người Ít-ra-ên ai nấy trở về trại mình.
- 1 Các Vua 12:17 - Chỉ còn lại những người ở trong đại tộc Giu-đa thần phục Rô-bô-am.
- 1 Các Vua 12:18 - Vậy, Rô-bô-am sai A-đô-ram đi tái lập trật tự của nhóm lao công, nhưng A-đô-ram bị dân chúng Ít-ra-ên ném đá chết. Vua Rô-bô-am vội vàng lên xe chạy trốn về Giê-ru-sa-lem.
- 1 Các Vua 12:19 - Từ đó về sau, người Ít-ra-ên tiếp tục chống lại các vua dòng Đa-vít.
- 1 Các Vua 12:20 - Khi hay tin Giê-rô-bô-am từ Ai Cập trở về, dân chúng Ít-ra-ên liền tổ chức đại hội, mời ông đến dự, và tôn ông làm vua Ít-ra-ên. Chỉ có đại tộc Giu-đa trung thành với nhà Đa-vít.
- Truyền Đạo 9:13 - Một điều nữa ghi sâu vào trí tôi khi tôi nghiên cứu các công việc của người đời.
- 2 Sử Ký 12:9 - Vậy Si-sắc, vua Ai Cập, tấn công Giê-ru-sa-lem, chiếm đoạt các kho tàng trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và trong cung điện; cướp hết các bảo vật, kể cả các chiếc thuẫn bằng vàng mà Sa-lô-môn đã làm.
- 2 Sử Ký 12:10 - Về sau, Vua Rô-bô-am đúc các thuẫn bằng đồng thay thế và giao cho các chỉ huy đội thị vệ sử dụng.
- 2 Sử Ký 10:13 - Nhưng Rô-bô-am trả lời họ một cách gay gắt, vì vua bác bỏ lời khuyên của khôn ngoan của các bậc lão thần
- 2 Sử Ký 10:14 - để nghe theo cố vấn của bọn trẻ tuổi. Vua nói với dân chúng: “Cha ta đã đặt cái ách nặng nề trên cổ các ngươi, ta sẽ làm cho cái ách đó nặng hơn nữa! Cha ta đã đánh phạt các ngươi bằng roi, ta sẽ đánh phạt các ngươi bằng bò cạp!”
- 2 Sử Ký 10:15 - Thế là vua bác bỏ lời thỉnh nguyện của toàn dân. Sự việc xảy ra như thế là do Đức Chúa Trời khiến để ứng nghiệm lời Chúa Hằng Hữu đã phán với Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát, qua Tiên tri A-hi-gia, người Si-lô.
- 2 Sử Ký 10:16 - Khi toàn dân Ít-ra-ên nhận thấy vua bác bỏ lời thỉnh nguyện của mình, họ trả lời: “Dân ta có chia phần gì với Đa-vít! Sự nghiệp của dân ta có liên hệ gì với sự nghiệp con trai Gie-sê đâu. Ít-ra-ên! Mỗi người hãy trở về nhà! Nhà Đa-vít! Từ rày về sau hãy coi chừng!” Vậy, toàn dân Ít-ra-ên đều bỏ ra về.
- 1 Các Vua 14:25 - Vào năm thứ năm đời Vua Rô-bô-am; Si-sắc, vua Ai Cập, tấn công Giê-ru-sa-lem.
- 1 Các Vua 14:26 - Ông vơ vét kho tàng của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và của cung vua đem về Ai Cập, kể cả các khiên vàng Sa-lô-môn đã làm.
- 1 Các Vua 14:27 - Vua Rô-bô-am làm những khiên đồng để thay thế, rồi giao khiên cho các quan chỉ huy đội ngự lâm canh gác cung vua.
- 1 Các Vua 14:28 - Mỗi khi vua lên Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, lính cận vệ mang khiên vào, sau đó, đem trả khiên về đồn gác.
- Gia-cơ 1:17 - Những gì tốt đẹp, toàn hảo đều đến từ Đức Chúa Trời là Nguồn Sáng thiên thượng. Ngài chiếu sáng muôn đời, chẳng hề biến đổi, lu mờ.
- Truyền Đạo 3:22 - Vậy, tôi thấy rằng chẳng có gì tốt hơn cho loài người là vui vẻ làm việc, vì họ được sinh ra để làm việc. Đó là tại sao chúng ta ở đây. Không ai có thể khiến chúng ta sống lại để hưởng thụ cuộc sống sau khi chúng ta qua đời.
- Gia-cơ 3:17 - Nhưng khôn ngoan thiên thượng trước hết là trong sạch, lại hòa nhã, nhẫn nhục, nhân từ, làm nhiều việc lành, không thiên kiến, không giả dối.