Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
12:5 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy nhớ đến Chúa trước khi con lo sợ té ngã và lo lắng về những nguy hiểm trên đường; trước khi tóc con chuyển bạc như cây hạnh nhân trổ hoa, và con lê bước nặng nề như cào cào sắp chết, cùng những dục vọng không còn thôi thúc nữa. Hãy nhớ đến Chúa trước khi con vào phần mộ, là nơi ở đời đời của con, lúc những người đưa đám sẽ than khóc trong tang lễ của con.
  • 新标点和合本 - 人怕高处,路上有惊慌,杏树开花,蚱蜢成为重担,人所愿的也都废掉;因为人归他永远的家,吊丧的在街上往来。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 人怕高处,路上有惊慌;杏树开花,蚱蜢成为重担,欲望不再挑起;因为人归他永远的家,吊丧的在街上往来。
  • 和合本2010(神版-简体) - 人怕高处,路上有惊慌;杏树开花,蚱蜢成为重担,欲望不再挑起;因为人归他永远的家,吊丧的在街上往来。
  • 当代译本 - 惧怕高处,走路战战兢兢;头发白如银杏,精力枯竭,欲望荡然无存;人都走向永远的归宿,吊丧的人往来于街上;
  • 圣经新译本 - 人怕高处,怕路上有惊吓。杏树开花,蚱蜢蹒跚而行,催情果失效。因为人归他永远的家,哭丧的在街上游行。
  • 中文标准译本 - 甚至人害怕高处,害怕道路上的危险; 杏树开花,蚱蜢蹒跚,人的性欲衰退; 因为人归向自己永远的家, 哀哭的人在街道上绕行。
  • 现代标点和合本 - 人怕高处,路上有惊慌,杏树开花,蚱蜢成为重担,人所愿的也都废掉。因为人归他永远的家,吊丧的在街上往来。
  • 和合本(拼音版) - 人怕高处,路上有惊慌;杏树开花,蚱蜢成为重担;人所愿的也都废掉,因为人归他永远的家,吊丧的在街上往来。
  • New International Version - when people are afraid of heights and of dangers in the streets; when the almond tree blossoms and the grasshopper drags itself along and desire no longer is stirred. Then people go to their eternal home and mourners go about the streets.
  • New International Reader's Version - Remember your Creator before you become afraid of places that are too high. You will also be terrified because of danger in the streets. Remember your Creator before the almond trees have buds on them. That’s when grasshoppers will drag themselves along. Old people will lose their desire. That’s when people will go to their dark homes in the grave. And those who mourn for the dead will walk around in the streets.
  • English Standard Version - they are afraid also of what is high, and terrors are in the way; the almond tree blossoms, the grasshopper drags itself along, and desire fails, because man is going to his eternal home, and the mourners go about the streets—
  • New Living Translation - Remember him before you become fearful of falling and worry about danger in the streets; before your hair turns white like an almond tree in bloom, and you drag along without energy like a dying grasshopper, and the caperberry no longer inspires sexual desire. Remember him before you near the grave, your everlasting home, when the mourners will weep at your funeral.
  • Christian Standard Bible - Also, they are afraid of heights and dangers on the road; the almond tree blossoms, the grasshopper loses its spring, and the caper berry has no effect; for the mere mortal is headed to his eternal home, and mourners will walk around in the street;
  • New American Standard Bible - Furthermore, people are afraid of a high place and of terrors on the road; the almond tree blossoms, the grasshopper drags itself along, and the caper berry is ineffective. For man goes to his eternal home while the mourners move around in the street.
  • New King James Version - Also they are afraid of height, And of terrors in the way; When the almond tree blossoms, The grasshopper is a burden, And desire fails. For man goes to his eternal home, And the mourners go about the streets.
  • Amplified Bible - Furthermore, they are afraid of a high place and of dangers on the road; the almond tree (hair) blossoms [white], and the grasshopper (a little thing) is a burden, and the caperberry (desire, appetite) fails. For man goes to his eternal home and the mourners go about the streets and market places.
  • American Standard Version - yea, they shall be afraid of that which is high, and terrors shall be in the way; and the almond-tree shall blossom, and the grasshopper shall be a burden, and desire shall fail; because man goeth to his everlasting home, and the mourners go about the streets:
  • King James Version - Also when they shall be afraid of that which is high, and fears shall be in the way, and the almond tree shall flourish, and the grasshopper shall be a burden, and desire shall fail: because man goeth to his long home, and the mourners go about the streets:
  • New English Translation - and they are afraid of heights and the dangers in the street; the almond blossoms grow white, and the grasshopper drags itself along, and the caper berry shrivels up – because man goes to his eternal home, and the mourners go about in the streets –
  • World English Bible - yes, they shall be afraid of heights, and terrors will be on the way; and the almond tree shall blossom, and the grasshopper shall be a burden, and desire shall fail; because man goes to his everlasting home, and the mourners go about the streets:
  • 新標點和合本 - 人怕高處,路上有驚慌,杏樹開花,蚱蜢成為重擔,人所願的也都廢掉;因為人歸他永遠的家,弔喪的在街上往來。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 人怕高處,路上有驚慌;杏樹開花,蚱蜢成為重擔,慾望不再挑起;因為人歸他永遠的家,弔喪的在街上往來。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 人怕高處,路上有驚慌;杏樹開花,蚱蜢成為重擔,慾望不再挑起;因為人歸他永遠的家,弔喪的在街上往來。
  • 當代譯本 - 懼怕高處,走路戰戰兢兢;頭髮白如銀杏,精力枯竭,慾望蕩然無存;人都走向永遠的歸宿,弔喪的人往來於街上;
  • 聖經新譯本 - 人怕高處,怕路上有驚嚇。杏樹開花,蚱蜢蹣跚而行,催情果失效。因為人歸他永遠的家,哭喪的在街上遊行。
  • 呂振中譯本 - 人都怕 爬 高,怕路上有驚慌;杏兒他拒絕;跨鳳 是重擔;壯陽藥 也無效;因為人快要到他永遠的家去,職業號咷者都在街上四圍 等着 ;
  • 中文標準譯本 - 甚至人害怕高處,害怕道路上的危險; 杏樹開花,蚱蜢蹣跚,人的性慾衰退; 因為人歸向自己永遠的家, 哀哭的人在街道上繞行。
  • 現代標點和合本 - 人怕高處,路上有驚慌,杏樹開花,蚱蜢成為重擔,人所願的也都廢掉。因為人歸他永遠的家,弔喪的在街上往來。
  • 文理和合譯本 - 登高則恐懼、行路則悚惶、杏樹放葩、蝗蟲體重、酸豆失其補力、人歸永居之所、弔者往來於衢、
  • 文理委辦譯本 - 不敢登高、行於途中亦多畏葸、以杏核為可厭、以蟿蟲為重物、生平嗜好、百無一存、人歸窀穸、哀者行於衢。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 畏登高處、行於途亦多驚懼、以杏核為可厭、以蝗蟲為重物、口腹之欲悉廢、將歸永居之所、不久哀者隨行於衢、
  • Nueva Versión Internacional - Sobrevendrá el temor por las alturas y por los peligros del camino. Florecerá el almendro, la langosta resultará onerosa, y no servirá de nada la alcaparra, pues el hombre se encamina al hogar eterno y rondan ya en la calle los que lloran su muerte.
  • 현대인의 성경 - 그때 너는 높은 곳을 두려워할 것이며 걷는 것도 위험할 것이다. 머리는 온통 희어지고 거동하기가 불편해서 몸을 제대로 끌고 다닐 수 없을 것이며 모든 의욕과 정욕은 사라질 것이다. 그렇게 되면 결국 조객들이 네 집을 찾아들 날도 멀지 않을 것이다.
  • Новый Русский Перевод - когда люди будут бояться высоты и опасностей на улице; когда расцветет миндаль, и отяжелеет кузнечик, и осыплется каперс . Ведь человек отправляется в свой вечный дом, и плакальщицы проходят по улицам.
  • Восточный перевод - когда люди будут бояться высоты и опасностей на улице; когда расцветёт миндаль, и отяжелеет кузнечик, и осыплется каперс . Ведь человек отправляется в свой вечный дом, и плакальщицы проходят по улицам.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - когда люди будут бояться высоты и опасностей на улице; когда расцветёт миндаль, и отяжелеет кузнечик, и осыплется каперс . Ведь человек отправляется в свой вечный дом, и плакальщицы проходят по улицам.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - когда люди будут бояться высоты и опасностей на улице; когда расцветёт миндаль, и отяжелеет кузнечик, и осыплется каперс . Ведь человек отправляется в свой вечный дом, и плакальщицы проходят по улицам.
  • La Bible du Semeur 2015 - C’est le temps où l’on craint la moindre pente, et où l’on a peur en chemin : où l’amandier fleurit, et où la sauterelle devient lourde, où la câpre n’a plus de goût. Et ainsi s’en va l’homme ╵vers la demeure qui l’attend, ╵dans les ténèbres et, déjà, les pleureuses ╵s’assemblent dans les rues.
  • リビングバイブル - あなたは白髪でしわだらけの老人となり、高い所を怖がり、転ぶことを心配しながら足を引きずって歩きます。性欲もなく、死の門のそばに立ち、死んだ人を嘆く者のように永遠の家へと近づいて行きます。
  • Nova Versão Internacional - quando você tiver medo de altura, e dos perigos das ruas; quando florir a amendoeira, o gafanhoto for um peso e o desejo já não se despertar. Então o homem se vai para o seu lar eterno, e os pranteadores já vagueiam pelas ruas.
  • Hoffnung für alle - Du fürchtest dich vor jeder Steigung und hast Angst, wenn du unterwegs bist. Dein Haar wird weiß, mühsam schleppst du dich durch den Tag, und deine Lebenslust schwindet. Dann trägt man dich in deine ewige Wohnung, und deine Freunde laufen trauernd durch die Straßen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อคนเรากลัวความสูง และกลัวภัยอันตรายในท้องถนน เมื่อต้นอัลมอนด์ผลิดอก ตั๊กแตนลากขาเดินไป และความปรารถนาไม่ถูกปลุกเร้าอีกต่อไป เมื่อนั้นมนุษย์ก็ไปสู่บ้านนิรันดร์ของตน และคนไว้ทุกข์เดินไปตามถนน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​คน​เหล่า​นั้น​กลัว​ความ​สูง และ​กลัว​ภัย​อันตราย​ที่​ถนน เมื่อ​ต้น​อัลมอนด์​ออก​ดอก และ​ตั๊กแตน​ขยับ​แทบ​จะ​ไม่​ไหว และ​หา​มี​ความ​อยาก​ต่อ​ไป​ไม่ เพราะ​คน​กำลัง​ไป​ยัง​บ้าน​อัน​ถาวร และ​บรรดา​ผู้​ร้อง​คร่ำครวญ​ก็​เดิน​วน​ไป​ตาม​ถนน
交叉引用
  • Sáng Thế Ký 44:31 - khi thấy tôi mà không thấy nó, chắc chắn cha tôi sẽ chết. Vậy, chính chúng tôi làm cho cha già chết trong sầu khổ.
  • Sáng Thế Ký 44:29 - Nếu chúng bay đem đứa này đi nữa, rủi nó bị nguy hiểm, thân già này sẽ sầu khổ mà chết.’
  • Truyền Đạo 9:10 - Bất cứ điều gì con làm, hãy làm hết sức mình. Vì khi con đến trong cõi chết, sẽ không có công việc, kế hoạch, tri thức, hay khôn ngoan.
  • Mác 5:38 - Khi đến nhà Giai-ru, Ngài thấy cả nhà huyên náo vì những tiếng than khóc kêu la.
  • Mác 5:39 - Vừa bước vào, Chúa hỏi mọi người: “Tại sao khóc lóc ồn ào thế? Em bé chỉ ngủ chứ không chết đâu.”
  • Thi Thiên 71:18 - Chúa ơi, xin đừng bỏ con khi tóc bạc, xin ở với con cho đến khi con truyền cho thế hệ mới biết năng lực Chúa, tỏ uy quyền Ngài cho thế hệ mai sau.
  • Lê-vi Ký 19:32 - Phải kính trọng người già cả, đầu râu tóc bạc. Phải tôn kính Đức Chúa Trời các ngươi. Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Sáng Thế Ký 50:3 - Họ vâng lệnh, ướp xác Ít-ra-ên bốn mươi ngày, và người Ai Cập than khóc bảy mươi ngày.
  • Sáng Thế Ký 50:4 - Kỳ hạn than khóc đã qua, Giô-sép nói với triều đình Ai Cập: “Xin các ông vui lòng tâu vua giúp tôi:
  • Sáng Thế Ký 50:5 - Lúc gần chết, cha buộc tôi thề phải chôn người trong phần mộ đã mua tại xứ Ca-na-an. Vậy, xin vua cho phép tôi đi chôn cất cha, rồi trở lại ngay.”
  • Sáng Thế Ký 50:6 - Vua Pha-ra-ôn đáp: “Ngươi hãy lên đó an táng cha đúng theo lời thề.”
  • Sáng Thế Ký 50:7 - Vậy, Giô-sép đi lên Ca-na-an mai táng cha. Các quan lớn nhỏ trong triều Pha-ra-ôn, các trưởng lão trong nước Ai Cập,
  • Sáng Thế Ký 50:8 - người nhà Giô-sép, các anh em, và cả gia đình đều đi dự đám tang. Chỉ còn trẻ con, bầy chiên, bầy bò ở lại Gô-sen mà thôi.
  • Sáng Thế Ký 50:9 - Đoàn kỵ binh và xe ngựa cũng theo hộ tống. Đám tang thật đông đảo.
  • Sáng Thế Ký 50:10 - Khi đến sân đạp lúa A-tát, bên kia sông Giô-đan, lễ an táng được cử hành long trọng và vĩ đại. Lễ khóc than kéo dài bảy ngày.
  • Sáng Thế Ký 42:38 - Gia-cốp đáp: “Con tao sẽ không đi với chúng mày đâu. Anh nó chết, tao chỉ còn một mình nó. Nếu nó bị nguy hiểm dọc đường, lão già này sẽ sầu khổ mà chết.”
  • Hê-bơ-rơ 9:27 - Theo như đã định, mỗi người chỉ chết một lần rồi bị Chúa xét xử.
  • Gióp 15:10 - Giữa chúng ta có người cao tuổi, có người tóc bạc, cao tuổi hơn cả cha anh!
  • Châm Ngôn 20:29 - Trai tráng nhờ sức mạnh được vẻ vang; bậc lão thành vinh quang vì tóc bạc.
  • Thi Thiên 49:10 - Con người sẽ nhận thấy người khôn chết, người ngu dại và khờ khạo cũng chết như nhau, để tài sản lại cho người khác.
  • Thi Thiên 49:11 - Mồ mả sẽ là nhà ở của họ mãi mãi, nơi cư trú cho nhiều thế hệ. Dù đã lấy tên mình đặt cho tài sản ruộng đất,
  • Thi Thiên 49:12 - nhưng con người, dù vinh hoa cũng chẳng lâu dài. Họ sẽ đi mất chẳng khác gì loài dã thú.
  • Thi Thiên 49:13 - Đó là số phận của những người tự phụ, và những ai theo họ, vì chấp nhận lý thuyết của họ.
  • Thi Thiên 49:14 - Họ như đàn chiên bị định xuống âm phủ, sự chết sẽ chăn giữ họ. Buổi sáng, người công chính sẽ quản trị họ. Thân xác họ sẽ rữa nát trong nấm mồ, xa khỏi những cung đền lộng lẫy.
  • Y-sai 46:4 - Ta sẽ là Đức Chúa Trời trọn đời các con— cho đến khi tuổi già tóc bạc. Ta đã sinh thành các con, và Ta cũng sẽ gìn giữ các con. Ta sẽ bồng ẵm và giải cứu các con.
  • Giê-rê-mi 1:11 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Này, Giê-rê-mi! Con thấy gì?” Tôi thưa: “Con thấy một cành cây hạnh nhân.”
  • Châm Ngôn 16:31 - Tóc bạc là vương miện vinh quang, của con người theo đường công chính.
  • Giê-rê-mi 9:17 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Hãy cân nhắc tất cả việc này, và gọi những người than khóc. Hãy kéo bọn phụ nữ khóc mướn nơi tang chế.
  • Giê-rê-mi 9:18 - Nhanh lên! Hãy bắt đầu than khóc! Hãy để mắt chúng ta trào lụy đầm đìa.
  • Giê-rê-mi 9:19 - Hãy nghe dân cư của Giê-ru-sa-lem khóc than trong tuyệt vong: ‘Than ôi! Chúng ta đã bị tàn phá! Chúng ta tủi nhục vô cùng! Chúng ta phải lìa bỏ xứ của mình, vì nhà cửa của chúng ta đã bị kéo đổ!’”
  • Giê-rê-mi 9:20 - Các phụ nữ, hãy nghe lời Chúa Hằng Hữu; hãy lắng tai nghe lời Ngài phán. Hãy dạy con gái các ngươi than vãn; dạy láng giềng bài ai ca.
  • Gióp 30:23 - Vì con biết Chúa sắp đưa con vào cõi chết— đến nơi dành sẵn cho mọi sinh linh.
  • Gióp 17:13 - Nếu tôi chờ đợi, âm phủ sẽ là nhà tôi ở, tôi trải giường ra trong bóng tối thì sao?
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy nhớ đến Chúa trước khi con lo sợ té ngã và lo lắng về những nguy hiểm trên đường; trước khi tóc con chuyển bạc như cây hạnh nhân trổ hoa, và con lê bước nặng nề như cào cào sắp chết, cùng những dục vọng không còn thôi thúc nữa. Hãy nhớ đến Chúa trước khi con vào phần mộ, là nơi ở đời đời của con, lúc những người đưa đám sẽ than khóc trong tang lễ của con.
  • 新标点和合本 - 人怕高处,路上有惊慌,杏树开花,蚱蜢成为重担,人所愿的也都废掉;因为人归他永远的家,吊丧的在街上往来。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 人怕高处,路上有惊慌;杏树开花,蚱蜢成为重担,欲望不再挑起;因为人归他永远的家,吊丧的在街上往来。
  • 和合本2010(神版-简体) - 人怕高处,路上有惊慌;杏树开花,蚱蜢成为重担,欲望不再挑起;因为人归他永远的家,吊丧的在街上往来。
  • 当代译本 - 惧怕高处,走路战战兢兢;头发白如银杏,精力枯竭,欲望荡然无存;人都走向永远的归宿,吊丧的人往来于街上;
  • 圣经新译本 - 人怕高处,怕路上有惊吓。杏树开花,蚱蜢蹒跚而行,催情果失效。因为人归他永远的家,哭丧的在街上游行。
  • 中文标准译本 - 甚至人害怕高处,害怕道路上的危险; 杏树开花,蚱蜢蹒跚,人的性欲衰退; 因为人归向自己永远的家, 哀哭的人在街道上绕行。
  • 现代标点和合本 - 人怕高处,路上有惊慌,杏树开花,蚱蜢成为重担,人所愿的也都废掉。因为人归他永远的家,吊丧的在街上往来。
  • 和合本(拼音版) - 人怕高处,路上有惊慌;杏树开花,蚱蜢成为重担;人所愿的也都废掉,因为人归他永远的家,吊丧的在街上往来。
  • New International Version - when people are afraid of heights and of dangers in the streets; when the almond tree blossoms and the grasshopper drags itself along and desire no longer is stirred. Then people go to their eternal home and mourners go about the streets.
  • New International Reader's Version - Remember your Creator before you become afraid of places that are too high. You will also be terrified because of danger in the streets. Remember your Creator before the almond trees have buds on them. That’s when grasshoppers will drag themselves along. Old people will lose their desire. That’s when people will go to their dark homes in the grave. And those who mourn for the dead will walk around in the streets.
  • English Standard Version - they are afraid also of what is high, and terrors are in the way; the almond tree blossoms, the grasshopper drags itself along, and desire fails, because man is going to his eternal home, and the mourners go about the streets—
  • New Living Translation - Remember him before you become fearful of falling and worry about danger in the streets; before your hair turns white like an almond tree in bloom, and you drag along without energy like a dying grasshopper, and the caperberry no longer inspires sexual desire. Remember him before you near the grave, your everlasting home, when the mourners will weep at your funeral.
  • Christian Standard Bible - Also, they are afraid of heights and dangers on the road; the almond tree blossoms, the grasshopper loses its spring, and the caper berry has no effect; for the mere mortal is headed to his eternal home, and mourners will walk around in the street;
  • New American Standard Bible - Furthermore, people are afraid of a high place and of terrors on the road; the almond tree blossoms, the grasshopper drags itself along, and the caper berry is ineffective. For man goes to his eternal home while the mourners move around in the street.
  • New King James Version - Also they are afraid of height, And of terrors in the way; When the almond tree blossoms, The grasshopper is a burden, And desire fails. For man goes to his eternal home, And the mourners go about the streets.
  • Amplified Bible - Furthermore, they are afraid of a high place and of dangers on the road; the almond tree (hair) blossoms [white], and the grasshopper (a little thing) is a burden, and the caperberry (desire, appetite) fails. For man goes to his eternal home and the mourners go about the streets and market places.
  • American Standard Version - yea, they shall be afraid of that which is high, and terrors shall be in the way; and the almond-tree shall blossom, and the grasshopper shall be a burden, and desire shall fail; because man goeth to his everlasting home, and the mourners go about the streets:
  • King James Version - Also when they shall be afraid of that which is high, and fears shall be in the way, and the almond tree shall flourish, and the grasshopper shall be a burden, and desire shall fail: because man goeth to his long home, and the mourners go about the streets:
  • New English Translation - and they are afraid of heights and the dangers in the street; the almond blossoms grow white, and the grasshopper drags itself along, and the caper berry shrivels up – because man goes to his eternal home, and the mourners go about in the streets –
  • World English Bible - yes, they shall be afraid of heights, and terrors will be on the way; and the almond tree shall blossom, and the grasshopper shall be a burden, and desire shall fail; because man goes to his everlasting home, and the mourners go about the streets:
  • 新標點和合本 - 人怕高處,路上有驚慌,杏樹開花,蚱蜢成為重擔,人所願的也都廢掉;因為人歸他永遠的家,弔喪的在街上往來。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 人怕高處,路上有驚慌;杏樹開花,蚱蜢成為重擔,慾望不再挑起;因為人歸他永遠的家,弔喪的在街上往來。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 人怕高處,路上有驚慌;杏樹開花,蚱蜢成為重擔,慾望不再挑起;因為人歸他永遠的家,弔喪的在街上往來。
  • 當代譯本 - 懼怕高處,走路戰戰兢兢;頭髮白如銀杏,精力枯竭,慾望蕩然無存;人都走向永遠的歸宿,弔喪的人往來於街上;
  • 聖經新譯本 - 人怕高處,怕路上有驚嚇。杏樹開花,蚱蜢蹣跚而行,催情果失效。因為人歸他永遠的家,哭喪的在街上遊行。
  • 呂振中譯本 - 人都怕 爬 高,怕路上有驚慌;杏兒他拒絕;跨鳳 是重擔;壯陽藥 也無效;因為人快要到他永遠的家去,職業號咷者都在街上四圍 等着 ;
  • 中文標準譯本 - 甚至人害怕高處,害怕道路上的危險; 杏樹開花,蚱蜢蹣跚,人的性慾衰退; 因為人歸向自己永遠的家, 哀哭的人在街道上繞行。
  • 現代標點和合本 - 人怕高處,路上有驚慌,杏樹開花,蚱蜢成為重擔,人所願的也都廢掉。因為人歸他永遠的家,弔喪的在街上往來。
  • 文理和合譯本 - 登高則恐懼、行路則悚惶、杏樹放葩、蝗蟲體重、酸豆失其補力、人歸永居之所、弔者往來於衢、
  • 文理委辦譯本 - 不敢登高、行於途中亦多畏葸、以杏核為可厭、以蟿蟲為重物、生平嗜好、百無一存、人歸窀穸、哀者行於衢。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 畏登高處、行於途亦多驚懼、以杏核為可厭、以蝗蟲為重物、口腹之欲悉廢、將歸永居之所、不久哀者隨行於衢、
  • Nueva Versión Internacional - Sobrevendrá el temor por las alturas y por los peligros del camino. Florecerá el almendro, la langosta resultará onerosa, y no servirá de nada la alcaparra, pues el hombre se encamina al hogar eterno y rondan ya en la calle los que lloran su muerte.
  • 현대인의 성경 - 그때 너는 높은 곳을 두려워할 것이며 걷는 것도 위험할 것이다. 머리는 온통 희어지고 거동하기가 불편해서 몸을 제대로 끌고 다닐 수 없을 것이며 모든 의욕과 정욕은 사라질 것이다. 그렇게 되면 결국 조객들이 네 집을 찾아들 날도 멀지 않을 것이다.
  • Новый Русский Перевод - когда люди будут бояться высоты и опасностей на улице; когда расцветет миндаль, и отяжелеет кузнечик, и осыплется каперс . Ведь человек отправляется в свой вечный дом, и плакальщицы проходят по улицам.
  • Восточный перевод - когда люди будут бояться высоты и опасностей на улице; когда расцветёт миндаль, и отяжелеет кузнечик, и осыплется каперс . Ведь человек отправляется в свой вечный дом, и плакальщицы проходят по улицам.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - когда люди будут бояться высоты и опасностей на улице; когда расцветёт миндаль, и отяжелеет кузнечик, и осыплется каперс . Ведь человек отправляется в свой вечный дом, и плакальщицы проходят по улицам.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - когда люди будут бояться высоты и опасностей на улице; когда расцветёт миндаль, и отяжелеет кузнечик, и осыплется каперс . Ведь человек отправляется в свой вечный дом, и плакальщицы проходят по улицам.
  • La Bible du Semeur 2015 - C’est le temps où l’on craint la moindre pente, et où l’on a peur en chemin : où l’amandier fleurit, et où la sauterelle devient lourde, où la câpre n’a plus de goût. Et ainsi s’en va l’homme ╵vers la demeure qui l’attend, ╵dans les ténèbres et, déjà, les pleureuses ╵s’assemblent dans les rues.
  • リビングバイブル - あなたは白髪でしわだらけの老人となり、高い所を怖がり、転ぶことを心配しながら足を引きずって歩きます。性欲もなく、死の門のそばに立ち、死んだ人を嘆く者のように永遠の家へと近づいて行きます。
  • Nova Versão Internacional - quando você tiver medo de altura, e dos perigos das ruas; quando florir a amendoeira, o gafanhoto for um peso e o desejo já não se despertar. Então o homem se vai para o seu lar eterno, e os pranteadores já vagueiam pelas ruas.
  • Hoffnung für alle - Du fürchtest dich vor jeder Steigung und hast Angst, wenn du unterwegs bist. Dein Haar wird weiß, mühsam schleppst du dich durch den Tag, und deine Lebenslust schwindet. Dann trägt man dich in deine ewige Wohnung, und deine Freunde laufen trauernd durch die Straßen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อคนเรากลัวความสูง และกลัวภัยอันตรายในท้องถนน เมื่อต้นอัลมอนด์ผลิดอก ตั๊กแตนลากขาเดินไป และความปรารถนาไม่ถูกปลุกเร้าอีกต่อไป เมื่อนั้นมนุษย์ก็ไปสู่บ้านนิรันดร์ของตน และคนไว้ทุกข์เดินไปตามถนน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​คน​เหล่า​นั้น​กลัว​ความ​สูง และ​กลัว​ภัย​อันตราย​ที่​ถนน เมื่อ​ต้น​อัลมอนด์​ออก​ดอก และ​ตั๊กแตน​ขยับ​แทบ​จะ​ไม่​ไหว และ​หา​มี​ความ​อยาก​ต่อ​ไป​ไม่ เพราะ​คน​กำลัง​ไป​ยัง​บ้าน​อัน​ถาวร และ​บรรดา​ผู้​ร้อง​คร่ำครวญ​ก็​เดิน​วน​ไป​ตาม​ถนน
  • Sáng Thế Ký 44:31 - khi thấy tôi mà không thấy nó, chắc chắn cha tôi sẽ chết. Vậy, chính chúng tôi làm cho cha già chết trong sầu khổ.
  • Sáng Thế Ký 44:29 - Nếu chúng bay đem đứa này đi nữa, rủi nó bị nguy hiểm, thân già này sẽ sầu khổ mà chết.’
  • Truyền Đạo 9:10 - Bất cứ điều gì con làm, hãy làm hết sức mình. Vì khi con đến trong cõi chết, sẽ không có công việc, kế hoạch, tri thức, hay khôn ngoan.
  • Mác 5:38 - Khi đến nhà Giai-ru, Ngài thấy cả nhà huyên náo vì những tiếng than khóc kêu la.
  • Mác 5:39 - Vừa bước vào, Chúa hỏi mọi người: “Tại sao khóc lóc ồn ào thế? Em bé chỉ ngủ chứ không chết đâu.”
  • Thi Thiên 71:18 - Chúa ơi, xin đừng bỏ con khi tóc bạc, xin ở với con cho đến khi con truyền cho thế hệ mới biết năng lực Chúa, tỏ uy quyền Ngài cho thế hệ mai sau.
  • Lê-vi Ký 19:32 - Phải kính trọng người già cả, đầu râu tóc bạc. Phải tôn kính Đức Chúa Trời các ngươi. Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Sáng Thế Ký 50:3 - Họ vâng lệnh, ướp xác Ít-ra-ên bốn mươi ngày, và người Ai Cập than khóc bảy mươi ngày.
  • Sáng Thế Ký 50:4 - Kỳ hạn than khóc đã qua, Giô-sép nói với triều đình Ai Cập: “Xin các ông vui lòng tâu vua giúp tôi:
  • Sáng Thế Ký 50:5 - Lúc gần chết, cha buộc tôi thề phải chôn người trong phần mộ đã mua tại xứ Ca-na-an. Vậy, xin vua cho phép tôi đi chôn cất cha, rồi trở lại ngay.”
  • Sáng Thế Ký 50:6 - Vua Pha-ra-ôn đáp: “Ngươi hãy lên đó an táng cha đúng theo lời thề.”
  • Sáng Thế Ký 50:7 - Vậy, Giô-sép đi lên Ca-na-an mai táng cha. Các quan lớn nhỏ trong triều Pha-ra-ôn, các trưởng lão trong nước Ai Cập,
  • Sáng Thế Ký 50:8 - người nhà Giô-sép, các anh em, và cả gia đình đều đi dự đám tang. Chỉ còn trẻ con, bầy chiên, bầy bò ở lại Gô-sen mà thôi.
  • Sáng Thế Ký 50:9 - Đoàn kỵ binh và xe ngựa cũng theo hộ tống. Đám tang thật đông đảo.
  • Sáng Thế Ký 50:10 - Khi đến sân đạp lúa A-tát, bên kia sông Giô-đan, lễ an táng được cử hành long trọng và vĩ đại. Lễ khóc than kéo dài bảy ngày.
  • Sáng Thế Ký 42:38 - Gia-cốp đáp: “Con tao sẽ không đi với chúng mày đâu. Anh nó chết, tao chỉ còn một mình nó. Nếu nó bị nguy hiểm dọc đường, lão già này sẽ sầu khổ mà chết.”
  • Hê-bơ-rơ 9:27 - Theo như đã định, mỗi người chỉ chết một lần rồi bị Chúa xét xử.
  • Gióp 15:10 - Giữa chúng ta có người cao tuổi, có người tóc bạc, cao tuổi hơn cả cha anh!
  • Châm Ngôn 20:29 - Trai tráng nhờ sức mạnh được vẻ vang; bậc lão thành vinh quang vì tóc bạc.
  • Thi Thiên 49:10 - Con người sẽ nhận thấy người khôn chết, người ngu dại và khờ khạo cũng chết như nhau, để tài sản lại cho người khác.
  • Thi Thiên 49:11 - Mồ mả sẽ là nhà ở của họ mãi mãi, nơi cư trú cho nhiều thế hệ. Dù đã lấy tên mình đặt cho tài sản ruộng đất,
  • Thi Thiên 49:12 - nhưng con người, dù vinh hoa cũng chẳng lâu dài. Họ sẽ đi mất chẳng khác gì loài dã thú.
  • Thi Thiên 49:13 - Đó là số phận của những người tự phụ, và những ai theo họ, vì chấp nhận lý thuyết của họ.
  • Thi Thiên 49:14 - Họ như đàn chiên bị định xuống âm phủ, sự chết sẽ chăn giữ họ. Buổi sáng, người công chính sẽ quản trị họ. Thân xác họ sẽ rữa nát trong nấm mồ, xa khỏi những cung đền lộng lẫy.
  • Y-sai 46:4 - Ta sẽ là Đức Chúa Trời trọn đời các con— cho đến khi tuổi già tóc bạc. Ta đã sinh thành các con, và Ta cũng sẽ gìn giữ các con. Ta sẽ bồng ẵm và giải cứu các con.
  • Giê-rê-mi 1:11 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Này, Giê-rê-mi! Con thấy gì?” Tôi thưa: “Con thấy một cành cây hạnh nhân.”
  • Châm Ngôn 16:31 - Tóc bạc là vương miện vinh quang, của con người theo đường công chính.
  • Giê-rê-mi 9:17 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Hãy cân nhắc tất cả việc này, và gọi những người than khóc. Hãy kéo bọn phụ nữ khóc mướn nơi tang chế.
  • Giê-rê-mi 9:18 - Nhanh lên! Hãy bắt đầu than khóc! Hãy để mắt chúng ta trào lụy đầm đìa.
  • Giê-rê-mi 9:19 - Hãy nghe dân cư của Giê-ru-sa-lem khóc than trong tuyệt vong: ‘Than ôi! Chúng ta đã bị tàn phá! Chúng ta tủi nhục vô cùng! Chúng ta phải lìa bỏ xứ của mình, vì nhà cửa của chúng ta đã bị kéo đổ!’”
  • Giê-rê-mi 9:20 - Các phụ nữ, hãy nghe lời Chúa Hằng Hữu; hãy lắng tai nghe lời Ngài phán. Hãy dạy con gái các ngươi than vãn; dạy láng giềng bài ai ca.
  • Gióp 30:23 - Vì con biết Chúa sắp đưa con vào cõi chết— đến nơi dành sẵn cho mọi sinh linh.
  • Gióp 17:13 - Nếu tôi chờ đợi, âm phủ sẽ là nhà tôi ở, tôi trải giường ra trong bóng tối thì sao?
圣经
资源
计划
奉献