Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
10:16 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thật khốn cho quốc gia có vua còn trẻ, có người lãnh đạo đãi tiệc lúc hừng đông.
  • 新标点和合本 - 邦国啊,你的王若是孩童, 你的群臣早晨宴乐, 你就有祸了!
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 邦国啊,你的君王若年少, 你的群臣早晨宴乐, 你就有祸了!
  • 和合本2010(神版-简体) - 邦国啊,你的君王若年少, 你的群臣早晨宴乐, 你就有祸了!
  • 当代译本 - 一国之君若年幼无知, 他的臣宰清早便宴乐, 那国就有祸了!
  • 圣经新译本 - 邦国啊,如果你的王是个孩童,而你的大臣又一早吃喝宴乐,你就有祸了。
  • 中文标准译本 - 邦国啊,如果你的王是一个孩童 , 你的群臣在早晨吃喝, 你就有祸了!
  • 现代标点和合本 - 邦国啊,你的王若是孩童, 你的群臣早晨宴乐, 你就有祸了!
  • 和合本(拼音版) - 邦国啊,你的王若是孩童, 你的群臣早晨宴乐, 你就有祸了!
  • New International Version - Woe to the land whose king was a servant and whose princes feast in the morning.
  • New International Reader's Version - How terrible it is for a land whose king used to be a servant! How terrible if its princes get drunk in the morning!
  • English Standard Version - Woe to you, O land, when your king is a child, and your princes feast in the morning!
  • New Living Translation - What sorrow for the land ruled by a servant, the land whose leaders feast in the morning.
  • The Message - Unlucky the land whose king is a young pup, And whose princes party all night. Lucky the land whose king is mature, Where the princes behave themselves And don’t drink themselves silly. * * *
  • Christian Standard Bible - Woe to you, land, when your king is a youth and your princes feast in the morning.
  • New American Standard Bible - Woe to you, land whose king is a boy, and whose princes feast in the morning.
  • New King James Version - Woe to you, O land, when your king is a child, And your princes feast in the morning!
  • Amplified Bible - Woe to you, O land, when your king is a child and when your [incompetent] officials and princes feast in the morning.
  • American Standard Version - Woe to thee, O land, when thy king is a child, and thy princes eat in the morning!
  • King James Version - Woe to thee, O land, when thy king is a child, and thy princes eat in the morning!
  • New English Translation - Woe to you, O land, when your king is childish, and your princes feast in the morning!
  • World English Bible - Woe to you, land, when your king is a child, and your princes eat in the morning!
  • 新標點和合本 - 邦國啊,你的王若是孩童, 你的羣臣早晨宴樂, 你就有禍了!
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 邦國啊,你的君王若年少, 你的羣臣早晨宴樂, 你就有禍了!
  • 和合本2010(神版-繁體) - 邦國啊,你的君王若年少, 你的羣臣早晨宴樂, 你就有禍了!
  • 當代譯本 - 一國之君若年幼無知, 他的臣宰清早便宴樂, 那國就有禍了!
  • 聖經新譯本 - 邦國啊,如果你的王是個孩童,而你的大臣又一早吃喝宴樂,你就有禍了。
  • 呂振中譯本 - 國家呀,你的王若是個孩童 , 你的大臣 若 早晨喫 喝 宴樂, 你就有禍了!
  • 中文標準譯本 - 邦國啊,如果你的王是一個孩童 , 你的群臣在早晨吃喝, 你就有禍了!
  • 現代標點和合本 - 邦國啊,你的王若是孩童, 你的群臣早晨宴樂, 你就有禍了!
  • 文理和合譯本 - 王為幼稚、牧伯晨宴、斯邦禍矣、
  • 文理委辦譯本 - 器小者為王、則群臣以飲食為先、而邦必危矣。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 國歟、如爾之王猶有童心、群臣晨宴、則爾禍矣、
  • Nueva Versión Internacional - ¡Ay del país cuyo rey es un inmaduro, y cuyos príncipes banquetean desde temprano!
  • 현대인의 성경 - 왕이 어리고 지도자들이 아침부터 술타령을 하는 나라는 망할 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Горе тебе, страна, чей царь – еще ребенок , и чьи вельможи пируют уже с утра.
  • Восточный перевод - Горе тебе, страна, чей царь – ещё ребёнок , и чьи вельможи пируют уже с утра.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Горе тебе, страна, чей царь – ещё ребёнок , и чьи вельможи пируют уже с утра.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Горе тебе, страна, чей царь – ещё ребёнок , и чьи вельможи пируют уже с утра.
  • La Bible du Semeur 2015 - Malheur au pays dont le roi est un gamin et dont les ministres festoient dès le matin !
  • リビングバイブル - 王が幼く、指導者たちが朝から酔っている国は、 とんでもない目に会う。 王が名門の出で、 指導者たちが勤勉を第一と心がけていて、 これからの仕事のための英気を養うときにだけ 宴会を開いている国は幸せです。
  • Nova Versão Internacional - Pobre da terra cujo rei é jovem demais e cujos líderes fazem banquetes logo de manhã.
  • Hoffnung für alle - Wehe dem Land, dessen König noch jung und unerfahren ist und dessen Machthaber schon früh am Morgen Feste feiern!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - วิบัติแก่เจ้า ดินแดนซึ่งมีคนรับใช้ เป็นกษัตริย์ และบรรดาเจ้านายกินเลี้ยงเฮฮากันตั้งแต่เช้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ แผ่นดิน​เอ๋ย วิบัติ​แก่​เจ้า เมื่อ​กษัตริย์​ยัง​เยาว์​วัย​อยู่ และ​บรรดา​ผู้​นำ​ของ​เจ้า​เลี้ยง​ฉลอง​กัน​ตั้งแต่​เช้า
交叉引用
  • 2 Sử Ký 33:1 - Ma-na-se được mười hai tuổi khi lên ngôi và cai trị năm mươi lăm năm tại Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 33:2 - Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu và bắt chước các thói tục ghê tởm của các dân tộc nên bị Chúa trục xuất trước mắt người Ít-ra-ên.
  • 2 Sử Ký 33:3 - Vua xây cất lại các miếu tà thần mà Ê-xê-chia, cha mình đã phá đổ. Vua lập bàn thờ thần Ba-anh, tạc tượng các thần A-sê-ra. Vua cũng thờ lạy và phụng sự các ngôi sao trên trời.
  • 2 Sử Ký 33:4 - Vua xây các bàn thờ tà thần ngay trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, là nơi Chúa Hằng Hữu đã phán: “Ta sẽ đặt Danh Ta tại Giê-ru-sa-lem mãi mãi.”
  • 2 Sử Ký 33:5 - Vua xây bàn thờ cho tất cả tinh tú trên trời trong hai hành lang Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 33:6 - Ma-na-se còn dâng các con trai mình cho tà thần qua ngọn lửa trong thung lũng Bên Hi-nôm. Vua cũng theo quỷ thuật, bói khoa, phù phép, và dùng các đồng cốt và thầy phù thủy. Vua tiếp tục làm đủ thứ tội ác trước mặt Chúa Hằng Hữu để chọc giận Ngài.
  • 2 Sử Ký 33:7 - Vua đặt một tượng tà thần mà vua đã tạc vào Đền Thờ Đức Chúa Trời, dù Đức Chúa Trời đã phán bảo Đa-vít và con người là Sa-lô-môn: “Ta sẽ mãi mãi đặt Danh Ta tại Đền Thờ này trong thành Giê-ru-sa-lem mà Ta đã chọn giữa các đại tộc Ít-ra-ên.
  • 2 Sử Ký 33:8 - Ta sẽ không trục xuất dân này khỏi đất nước Ta đã ban cho tổ phụ họ, nếu họ cẩn thận tuân hành mọi điều Ta dạy trong luật pháp, các giới răn, và mệnh lệnh do Môi-se truyền lại.”
  • 2 Sử Ký 33:9 - Nhưng Ma-na-se lôi kéo toàn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem phạm tội ác còn ghê tởm hơn các dân tộc mà Chúa Hằng Hữu đã tiêu diệt trước khi người Ít-ra-ên tiến vào vùng đất đó.
  • 2 Sử Ký 33:10 - Chúa Hằng Hữu cảnh cáo Ma-na-se và toàn dân nhưng họ không chịu nghe.
  • 2 Sử Ký 33:11 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu sai các tướng chỉ huy quân đội A-sy-ri đến bắt Ma-na-se làm tù binh. Chúng dùng móc sắt, xiềng lại bằng xích đồng và dẫn vua qua Ba-by-lôn.
  • 2 Sử Ký 33:12 - Gặp hoạn nạn khủng khiếp, Ma-na-se mới tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của mình và hết sức hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
  • 2 Sử Ký 33:13 - Khi vua cầu nguyện, Chúa Hằng Hữu nhậm lời, lắng nghe lời van nài của vua. Vậy, Chúa Hằng Hữu đem vua về Giê-ru-sa-lem và vương quốc của vua. Ma-na-se nhìn biết rằng chỉ có Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời!
  • 2 Sử Ký 33:14 - Sau đó, Ma-na-se xây tường lũy rất cao quanh Thành Đa-vít, phía tây Ghi-hôn trong Thung lũng Kít-rôn cho đến tận Cổng Cá, bọc quanh Ô-phên. Vua bổ nhiệm các tướng chỉ huy quân đội để phòng thủ các thành kiên cố trong nước Giu-đa.
  • 2 Sử Ký 33:15 - Ma-na-se dẹp bỏ các thần nước ngoài, các hình tượng vua đã dựng trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và phá bỏ các bàn thờ tà thần vua đã xây trên đồi thuộc khu vực của Đền Thờ và tại Giê-ru-sa-lem, rồi vứt hết ra bên ngoài thành.
  • 2 Sử Ký 33:16 - Rồi vua xây bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu, dâng các tế lễ bình an cùng cảm tạ và bảo toàn dân Giu-đa phụng sự Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • 2 Sử Ký 33:17 - Tuy nhiên, dân chúng vẫn còn dâng tế lễ trên các đỉnh núi đồi, dù chỉ có Chúa, là Đức Chúa Trời của họ.
  • 2 Sử Ký 33:18 - Các việc trị vì của Ma-na-se, lời vua cầu nguyện với Đức Chúa Trời, các sứ điệp của các nhà tiên tri nhân danh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên nói với vua đều được chép trong Sách Các Vua Ít-ra-ên.
  • 2 Sử Ký 33:19 - Bài cầu nguyện của Ma-na-se, cách Đức Chúa Trời nhậm lời, cũng như các tội ác, vi phạm của vua, các địa điểm vua lập các miếu thờ, các hình tượng, tượng thần A-sê-ra và tượng chạm trong thời gian vua chưa hạ mình đầu phục Chúa đều được chép trong Ký Lục của Nhà Tiên Kiến.
  • 2 Sử Ký 33:20 - Ma-na-se qua đời, được an táng ngay trong hoàng cung. Con vua là A-môn lên ngôi kế vị cha.
  • Ô-sê 7:5 - Trong những ngày lễ hoàng tộc, các hoàng tử uống rượu say sưa, chè chén với những kẻ từng chế giễu chúng.
  • Ô-sê 7:6 - Thâm tâm chúng như lò lửa đầy ắp những âm mưu hại người. Người nướng bánh ngủ suốt đêm, đến sáng ngày lại bốc cháy phừng phừng.
  • Ô-sê 7:7 - Tất cả đều cháy hừng hực như lò lửa, đốt thiêu các lãnh đạo của mình. Chúng giết hết vua này đến vua khác, nhưng không một ai cầu cứu với Ta.
  • 2 Sử Ký 36:9 - Giê-hô-gia-kin được mười tám tuổi khi lên ngôi, và trị vì chỉ được ba tháng mười ngày tại Giê-ru-sa-lem. Giê-hô-gia-kin làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 36:5 - Giê-hô-gia-kim được hai mươi lăm tuổi khi lên ngôi, và trị vì được mười một năm tại Giê-ru-sa-lem. Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của mình.
  • Giê-rê-mi 21:12 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán về triều đại Đa-vít: Mỗi buổi sáng hãy xét xử cách công minh! Giải thoát người bị cướp bóc; giải cứu người khỏi sự áp bức. Nếu không, cơn thịnh nộ Ta sẽ bốc cháy như lửa hừng, vì các việc ác các ngươi đã làm.’
  • 2 Sử Ký 36:11 - Sê-đê-kia được hai mươi mốt tuổi khi lên ngôi và trị vì mười một năm tại Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 36:2 - Giô-a-cha được hai mươi ba tuổi khi lên ngôi và cai trị Giê-ru-sa-lem chỉ được ba tháng.
  • Y-sai 28:7 - Bấy giờ, Ít-ra-ên bị dẫn dắt bởi bọn say sưa là những người choáng váng vì rượu, và loạng choạng vì rượu mạnh. Các thầy tế lễ và tiên tri chao đảo vì rượu mạnh, đi dầm mình trong men rượu. Họ bị quay cuồng khi thấy khải tượng, và họ đưa ra những phán đoán lầm lẫn.
  • Y-sai 28:8 - Trên bàn tiệc của họ phủ đầy thứ ói mửa; không còn nơi nào tinh khiết.
  • Châm Ngôn 20:1 - Rượu xúi người nhạo báng, thức uống say gây tiếng ồn. Ai để rượu hành là người mất khôn.
  • Châm Ngôn 20:2 - Vua thịnh nộ như sư tử rống; làm vua giận là hại chính mình!
  • 2 Sử Ký 13:7 - được những kẻ vô lại theo phò để phản bội Rô-bô-am, con Sa-lô-môn, khi Rô-bô-am còn trẻ người non dạ, không đủ sức chống lại.
  • Y-sai 3:4 - Ta sẽ khiến những bé trai lãnh đạo họ, và trẻ con cai trị họ.
  • Y-sai 3:5 - Dân chúng áp bức nhau— người này hại người kia, láng giềng hại láng giềng. Thanh niên sẽ nổi lên chống người già, và người thấp hèn lấn lướt người tôn trọng.
  • Y-sai 5:11 - Khốn cho những ai dậy từ sáng sớm tìm rượu và dành cả đêm dài uống rượu đến say khướt.
  • Y-sai 5:12 - Tiệc tùng của chúng có đầy rượu và âm nhạc— đàn cầm và đàn hạc, trống và sáo— nhưng chúng không bao giờ nghĩ về Chúa Hằng Hữu hay để ý đến những việc Ngài làm.
  • Y-sai 3:12 - Dân ta bị bọn trẻ áp bức và đàn bà cai trị họ. Ôi dân ta, lãnh đạo con đã dẫn con lầm lạc; họ đưa con vào đường sai trái.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thật khốn cho quốc gia có vua còn trẻ, có người lãnh đạo đãi tiệc lúc hừng đông.
  • 新标点和合本 - 邦国啊,你的王若是孩童, 你的群臣早晨宴乐, 你就有祸了!
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 邦国啊,你的君王若年少, 你的群臣早晨宴乐, 你就有祸了!
  • 和合本2010(神版-简体) - 邦国啊,你的君王若年少, 你的群臣早晨宴乐, 你就有祸了!
  • 当代译本 - 一国之君若年幼无知, 他的臣宰清早便宴乐, 那国就有祸了!
  • 圣经新译本 - 邦国啊,如果你的王是个孩童,而你的大臣又一早吃喝宴乐,你就有祸了。
  • 中文标准译本 - 邦国啊,如果你的王是一个孩童 , 你的群臣在早晨吃喝, 你就有祸了!
  • 现代标点和合本 - 邦国啊,你的王若是孩童, 你的群臣早晨宴乐, 你就有祸了!
  • 和合本(拼音版) - 邦国啊,你的王若是孩童, 你的群臣早晨宴乐, 你就有祸了!
  • New International Version - Woe to the land whose king was a servant and whose princes feast in the morning.
  • New International Reader's Version - How terrible it is for a land whose king used to be a servant! How terrible if its princes get drunk in the morning!
  • English Standard Version - Woe to you, O land, when your king is a child, and your princes feast in the morning!
  • New Living Translation - What sorrow for the land ruled by a servant, the land whose leaders feast in the morning.
  • The Message - Unlucky the land whose king is a young pup, And whose princes party all night. Lucky the land whose king is mature, Where the princes behave themselves And don’t drink themselves silly. * * *
  • Christian Standard Bible - Woe to you, land, when your king is a youth and your princes feast in the morning.
  • New American Standard Bible - Woe to you, land whose king is a boy, and whose princes feast in the morning.
  • New King James Version - Woe to you, O land, when your king is a child, And your princes feast in the morning!
  • Amplified Bible - Woe to you, O land, when your king is a child and when your [incompetent] officials and princes feast in the morning.
  • American Standard Version - Woe to thee, O land, when thy king is a child, and thy princes eat in the morning!
  • King James Version - Woe to thee, O land, when thy king is a child, and thy princes eat in the morning!
  • New English Translation - Woe to you, O land, when your king is childish, and your princes feast in the morning!
  • World English Bible - Woe to you, land, when your king is a child, and your princes eat in the morning!
  • 新標點和合本 - 邦國啊,你的王若是孩童, 你的羣臣早晨宴樂, 你就有禍了!
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 邦國啊,你的君王若年少, 你的羣臣早晨宴樂, 你就有禍了!
  • 和合本2010(神版-繁體) - 邦國啊,你的君王若年少, 你的羣臣早晨宴樂, 你就有禍了!
  • 當代譯本 - 一國之君若年幼無知, 他的臣宰清早便宴樂, 那國就有禍了!
  • 聖經新譯本 - 邦國啊,如果你的王是個孩童,而你的大臣又一早吃喝宴樂,你就有禍了。
  • 呂振中譯本 - 國家呀,你的王若是個孩童 , 你的大臣 若 早晨喫 喝 宴樂, 你就有禍了!
  • 中文標準譯本 - 邦國啊,如果你的王是一個孩童 , 你的群臣在早晨吃喝, 你就有禍了!
  • 現代標點和合本 - 邦國啊,你的王若是孩童, 你的群臣早晨宴樂, 你就有禍了!
  • 文理和合譯本 - 王為幼稚、牧伯晨宴、斯邦禍矣、
  • 文理委辦譯本 - 器小者為王、則群臣以飲食為先、而邦必危矣。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 國歟、如爾之王猶有童心、群臣晨宴、則爾禍矣、
  • Nueva Versión Internacional - ¡Ay del país cuyo rey es un inmaduro, y cuyos príncipes banquetean desde temprano!
  • 현대인의 성경 - 왕이 어리고 지도자들이 아침부터 술타령을 하는 나라는 망할 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Горе тебе, страна, чей царь – еще ребенок , и чьи вельможи пируют уже с утра.
  • Восточный перевод - Горе тебе, страна, чей царь – ещё ребёнок , и чьи вельможи пируют уже с утра.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Горе тебе, страна, чей царь – ещё ребёнок , и чьи вельможи пируют уже с утра.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Горе тебе, страна, чей царь – ещё ребёнок , и чьи вельможи пируют уже с утра.
  • La Bible du Semeur 2015 - Malheur au pays dont le roi est un gamin et dont les ministres festoient dès le matin !
  • リビングバイブル - 王が幼く、指導者たちが朝から酔っている国は、 とんでもない目に会う。 王が名門の出で、 指導者たちが勤勉を第一と心がけていて、 これからの仕事のための英気を養うときにだけ 宴会を開いている国は幸せです。
  • Nova Versão Internacional - Pobre da terra cujo rei é jovem demais e cujos líderes fazem banquetes logo de manhã.
  • Hoffnung für alle - Wehe dem Land, dessen König noch jung und unerfahren ist und dessen Machthaber schon früh am Morgen Feste feiern!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - วิบัติแก่เจ้า ดินแดนซึ่งมีคนรับใช้ เป็นกษัตริย์ และบรรดาเจ้านายกินเลี้ยงเฮฮากันตั้งแต่เช้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ แผ่นดิน​เอ๋ย วิบัติ​แก่​เจ้า เมื่อ​กษัตริย์​ยัง​เยาว์​วัย​อยู่ และ​บรรดา​ผู้​นำ​ของ​เจ้า​เลี้ยง​ฉลอง​กัน​ตั้งแต่​เช้า
  • 2 Sử Ký 33:1 - Ma-na-se được mười hai tuổi khi lên ngôi và cai trị năm mươi lăm năm tại Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 33:2 - Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu và bắt chước các thói tục ghê tởm của các dân tộc nên bị Chúa trục xuất trước mắt người Ít-ra-ên.
  • 2 Sử Ký 33:3 - Vua xây cất lại các miếu tà thần mà Ê-xê-chia, cha mình đã phá đổ. Vua lập bàn thờ thần Ba-anh, tạc tượng các thần A-sê-ra. Vua cũng thờ lạy và phụng sự các ngôi sao trên trời.
  • 2 Sử Ký 33:4 - Vua xây các bàn thờ tà thần ngay trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, là nơi Chúa Hằng Hữu đã phán: “Ta sẽ đặt Danh Ta tại Giê-ru-sa-lem mãi mãi.”
  • 2 Sử Ký 33:5 - Vua xây bàn thờ cho tất cả tinh tú trên trời trong hai hành lang Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 33:6 - Ma-na-se còn dâng các con trai mình cho tà thần qua ngọn lửa trong thung lũng Bên Hi-nôm. Vua cũng theo quỷ thuật, bói khoa, phù phép, và dùng các đồng cốt và thầy phù thủy. Vua tiếp tục làm đủ thứ tội ác trước mặt Chúa Hằng Hữu để chọc giận Ngài.
  • 2 Sử Ký 33:7 - Vua đặt một tượng tà thần mà vua đã tạc vào Đền Thờ Đức Chúa Trời, dù Đức Chúa Trời đã phán bảo Đa-vít và con người là Sa-lô-môn: “Ta sẽ mãi mãi đặt Danh Ta tại Đền Thờ này trong thành Giê-ru-sa-lem mà Ta đã chọn giữa các đại tộc Ít-ra-ên.
  • 2 Sử Ký 33:8 - Ta sẽ không trục xuất dân này khỏi đất nước Ta đã ban cho tổ phụ họ, nếu họ cẩn thận tuân hành mọi điều Ta dạy trong luật pháp, các giới răn, và mệnh lệnh do Môi-se truyền lại.”
  • 2 Sử Ký 33:9 - Nhưng Ma-na-se lôi kéo toàn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem phạm tội ác còn ghê tởm hơn các dân tộc mà Chúa Hằng Hữu đã tiêu diệt trước khi người Ít-ra-ên tiến vào vùng đất đó.
  • 2 Sử Ký 33:10 - Chúa Hằng Hữu cảnh cáo Ma-na-se và toàn dân nhưng họ không chịu nghe.
  • 2 Sử Ký 33:11 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu sai các tướng chỉ huy quân đội A-sy-ri đến bắt Ma-na-se làm tù binh. Chúng dùng móc sắt, xiềng lại bằng xích đồng và dẫn vua qua Ba-by-lôn.
  • 2 Sử Ký 33:12 - Gặp hoạn nạn khủng khiếp, Ma-na-se mới tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của mình và hết sức hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
  • 2 Sử Ký 33:13 - Khi vua cầu nguyện, Chúa Hằng Hữu nhậm lời, lắng nghe lời van nài của vua. Vậy, Chúa Hằng Hữu đem vua về Giê-ru-sa-lem và vương quốc của vua. Ma-na-se nhìn biết rằng chỉ có Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời!
  • 2 Sử Ký 33:14 - Sau đó, Ma-na-se xây tường lũy rất cao quanh Thành Đa-vít, phía tây Ghi-hôn trong Thung lũng Kít-rôn cho đến tận Cổng Cá, bọc quanh Ô-phên. Vua bổ nhiệm các tướng chỉ huy quân đội để phòng thủ các thành kiên cố trong nước Giu-đa.
  • 2 Sử Ký 33:15 - Ma-na-se dẹp bỏ các thần nước ngoài, các hình tượng vua đã dựng trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và phá bỏ các bàn thờ tà thần vua đã xây trên đồi thuộc khu vực của Đền Thờ và tại Giê-ru-sa-lem, rồi vứt hết ra bên ngoài thành.
  • 2 Sử Ký 33:16 - Rồi vua xây bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu, dâng các tế lễ bình an cùng cảm tạ và bảo toàn dân Giu-đa phụng sự Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • 2 Sử Ký 33:17 - Tuy nhiên, dân chúng vẫn còn dâng tế lễ trên các đỉnh núi đồi, dù chỉ có Chúa, là Đức Chúa Trời của họ.
  • 2 Sử Ký 33:18 - Các việc trị vì của Ma-na-se, lời vua cầu nguyện với Đức Chúa Trời, các sứ điệp của các nhà tiên tri nhân danh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên nói với vua đều được chép trong Sách Các Vua Ít-ra-ên.
  • 2 Sử Ký 33:19 - Bài cầu nguyện của Ma-na-se, cách Đức Chúa Trời nhậm lời, cũng như các tội ác, vi phạm của vua, các địa điểm vua lập các miếu thờ, các hình tượng, tượng thần A-sê-ra và tượng chạm trong thời gian vua chưa hạ mình đầu phục Chúa đều được chép trong Ký Lục của Nhà Tiên Kiến.
  • 2 Sử Ký 33:20 - Ma-na-se qua đời, được an táng ngay trong hoàng cung. Con vua là A-môn lên ngôi kế vị cha.
  • Ô-sê 7:5 - Trong những ngày lễ hoàng tộc, các hoàng tử uống rượu say sưa, chè chén với những kẻ từng chế giễu chúng.
  • Ô-sê 7:6 - Thâm tâm chúng như lò lửa đầy ắp những âm mưu hại người. Người nướng bánh ngủ suốt đêm, đến sáng ngày lại bốc cháy phừng phừng.
  • Ô-sê 7:7 - Tất cả đều cháy hừng hực như lò lửa, đốt thiêu các lãnh đạo của mình. Chúng giết hết vua này đến vua khác, nhưng không một ai cầu cứu với Ta.
  • 2 Sử Ký 36:9 - Giê-hô-gia-kin được mười tám tuổi khi lên ngôi, và trị vì chỉ được ba tháng mười ngày tại Giê-ru-sa-lem. Giê-hô-gia-kin làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 36:5 - Giê-hô-gia-kim được hai mươi lăm tuổi khi lên ngôi, và trị vì được mười một năm tại Giê-ru-sa-lem. Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của mình.
  • Giê-rê-mi 21:12 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán về triều đại Đa-vít: Mỗi buổi sáng hãy xét xử cách công minh! Giải thoát người bị cướp bóc; giải cứu người khỏi sự áp bức. Nếu không, cơn thịnh nộ Ta sẽ bốc cháy như lửa hừng, vì các việc ác các ngươi đã làm.’
  • 2 Sử Ký 36:11 - Sê-đê-kia được hai mươi mốt tuổi khi lên ngôi và trị vì mười một năm tại Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 36:2 - Giô-a-cha được hai mươi ba tuổi khi lên ngôi và cai trị Giê-ru-sa-lem chỉ được ba tháng.
  • Y-sai 28:7 - Bấy giờ, Ít-ra-ên bị dẫn dắt bởi bọn say sưa là những người choáng váng vì rượu, và loạng choạng vì rượu mạnh. Các thầy tế lễ và tiên tri chao đảo vì rượu mạnh, đi dầm mình trong men rượu. Họ bị quay cuồng khi thấy khải tượng, và họ đưa ra những phán đoán lầm lẫn.
  • Y-sai 28:8 - Trên bàn tiệc của họ phủ đầy thứ ói mửa; không còn nơi nào tinh khiết.
  • Châm Ngôn 20:1 - Rượu xúi người nhạo báng, thức uống say gây tiếng ồn. Ai để rượu hành là người mất khôn.
  • Châm Ngôn 20:2 - Vua thịnh nộ như sư tử rống; làm vua giận là hại chính mình!
  • 2 Sử Ký 13:7 - được những kẻ vô lại theo phò để phản bội Rô-bô-am, con Sa-lô-môn, khi Rô-bô-am còn trẻ người non dạ, không đủ sức chống lại.
  • Y-sai 3:4 - Ta sẽ khiến những bé trai lãnh đạo họ, và trẻ con cai trị họ.
  • Y-sai 3:5 - Dân chúng áp bức nhau— người này hại người kia, láng giềng hại láng giềng. Thanh niên sẽ nổi lên chống người già, và người thấp hèn lấn lướt người tôn trọng.
  • Y-sai 5:11 - Khốn cho những ai dậy từ sáng sớm tìm rượu và dành cả đêm dài uống rượu đến say khướt.
  • Y-sai 5:12 - Tiệc tùng của chúng có đầy rượu và âm nhạc— đàn cầm và đàn hạc, trống và sáo— nhưng chúng không bao giờ nghĩ về Chúa Hằng Hữu hay để ý đến những việc Ngài làm.
  • Y-sai 3:12 - Dân ta bị bọn trẻ áp bức và đàn bà cai trị họ. Ôi dân ta, lãnh đạo con đã dẫn con lầm lạc; họ đưa con vào đường sai trái.
圣经
资源
计划
奉献