逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Người Truyền Đạo nói: “Mọi thứ đều vô nghĩa! Hoàn toàn vô nghĩa!”
- 新标点和合本 - 传道者说:虚空的虚空, 虚空的虚空,凡事都是虚空。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 传道者说:虚空的虚空, 虚空的虚空,全是虚空。
- 和合本2010(神版-简体) - 传道者说:虚空的虚空, 虚空的虚空,全是虚空。
- 当代译本 - 传道者说:虚空的虚空, 虚空的虚空,一切都是虚空。
- 圣经新译本 - 传道者说:虚空的虚空。 虚空的虚空,一切都是虚空。
- 中文标准译本 - “虚空的虚空,” 传道者说, “虚空的虚空,全都是虚空!”
- 现代标点和合本 - 传道者说:虚空的虚空, 虚空的虚空,凡事都是虚空。
- 和合本(拼音版) - 传道者说:虚空的虚空, 虚空的虚空,凡事都是虚空。
- New International Version - “Meaningless! Meaningless!” says the Teacher. “Utterly meaningless! Everything is meaningless.”
- New International Reader's Version - “Meaningless! Everything is meaningless!” says the Teacher. “Everything is completely meaningless! Nothing has any meaning.”
- English Standard Version - Vanity of vanities, says the Preacher, vanity of vanities! All is vanity.
- New Living Translation - “Everything is meaningless,” says the Teacher, “completely meaningless!”
- The Message - Smoke, nothing but smoke. [That’s what the Quester says.] There’s nothing to anything—it’s all smoke. What’s there to show for a lifetime of work, a lifetime of working your fingers to the bone? One generation goes its way, the next one arrives, but nothing changes—it’s business as usual for old planet earth. The sun comes up and the sun goes down, then does it again, and again—the same old round. The wind blows south, the wind blows north. Around and around and around it blows, blowing this way, then that—the whirling, erratic wind. All the rivers flow into the sea, but the sea never fills up. The rivers keep flowing to the same old place, and then start all over and do it again. Everything’s boring, utterly boring— no one can find any meaning in it. Boring to the eye, boring to the ear. What was will be again, what happened will happen again. There’s nothing new on this earth. Year after year it’s the same old thing. Does someone call out, “Hey, this is new”? Don’t get excited—it’s the same old story. Nobody remembers what happened yesterday. And the things that will happen tomorrow? Nobody’ll remember them either. Don’t count on being remembered.
- Christian Standard Bible - “Absolute futility,” says the Teacher. “Absolute futility. Everything is futile.”
- New American Standard Bible - “Futility of futilities,” says the Preacher, “Futility of futilities! All is futility.”
- New King James Version - “Vanity of vanities,” says the Preacher; “Vanity of vanities, all is vanity.”
- Amplified Bible - “Vanity of vanities,” says the Preacher. “Vanity of vanities! All [that is done without God’s guidance] is vanity [futile, meaningless—a wisp of smoke, a vapor that vanishes, merely chasing the wind].”
- American Standard Version - Vanity of vanities, saith the Preacher; vanity of vanities, all is vanity.
- King James Version - Vanity of vanities, saith the Preacher, vanity of vanities; all is vanity.
- New English Translation - “Futile! Futile!” laments the Teacher, “Absolutely futile! Everything is futile!”
- World English Bible - “Vanity of vanities,” says the Preacher; “Vanity of vanities, all is vanity.”
- 新標點和合本 - 傳道者說:虛空的虛空, 虛空的虛空,凡事都是虛空。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 傳道者說:虛空的虛空, 虛空的虛空,全是虛空。
- 和合本2010(神版-繁體) - 傳道者說:虛空的虛空, 虛空的虛空,全是虛空。
- 當代譯本 - 傳道者說:虛空的虛空, 虛空的虛空,一切都是虛空。
- 聖經新譯本 - 傳道者說:虛空的虛空。 虛空的虛空,一切都是虛空。
- 呂振中譯本 - 傳道人說:虛空之虛空! 虛空之虛空!萬事都虛空!
- 中文標準譯本 - 「虛空的虛空,」 傳道者說, 「虛空的虛空,全都是虛空!」
- 現代標點和合本 - 傳道者說:虛空的虛空, 虛空的虛空,凡事都是虛空。
- 文理和合譯本 - 傳道者曰、虛空之虛空、虛空之虛空、萬事虛空、
- 文理委辦譯本 - 吾觀萬事、空之又空、虛之又虛、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 柯希列 曰、凡事虛中之虛、虛中之虛、皆屬於虛、
- Nueva Versión Internacional - Lo más absurdo de lo absurdo, —dice el Maestro—, lo más absurdo de lo absurdo, ¡todo es un absurdo!
- 현대인의 성경 - 전도자는 말한다. “모든 것이 헛되고 무가치하며 의미가 없으니 아무것도 소중한 것이 없구나.”
- Новый Русский Перевод - «Суета сует! – сказал Екклесиаст. – Суета сует, все суета!»
- Восточный перевод - «Пустое! Пустое! – сказал Учитель. – Всё бессмысленно, всё пустое!»
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - «Пустое! Пустое! – сказал Учитель. – Всё бессмысленно, всё пустое!»
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - «Пустое! Пустое! – сказал Учитель. – Всё бессмысленно, всё пустое!»
- La Bible du Semeur 2015 - Dérisoire, absolument dérisoire , dit le Maître, oui dérisoire, absolument dérisoire, tout est dérisoire !
- リビングバイブル - 思うに、この世に価値のあるものなどない。 すべてがむなしい。
- Nova Versão Internacional - “Que grande inutilidade!”, diz o mestre. “Que grande inutilidade! Nada faz sentido!”
- Hoffnung für alle - Alles ist vergänglich und vergeblich, sagte der Prediger, nichts hat Bestand, ja, alles ist vergebliche Mühe!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ปัญญาจารย์กล่าวว่า “อนิจจัง! อนิจจัง! อนิจจังแท้ๆ! ทุกสิ่งล้วนอนิจจัง”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ปัญญาจารย์กล่าวว่า ไร้ค่าที่สุด ไร้ค่าที่สุด ทุกสิ่งไร้ค่าทั้งสิ้น
交叉引用
- Truyền Đạo 2:21 - Vài người đã làm việc cách khôn ngoan với tri thức và tài năng để tạo dựng cơ nghiệp, rồi cuối cùng phải để lại tất cả cho người chẳng hề lao nhọc gì cả. Thật là bất công, vô nghĩa.
- Truyền Đạo 4:4 - Rồi tôi lại thấy rằng hầu hết con người cố gắng để thành công đều xuất phát từ lòng ganh tị. Nhưng điều này cũng là vô nghĩa—như chạy theo luồng gió.
- Truyền Đạo 11:10 - Vậy đừng lo âu, và giữ thân thể con khỏe mạnh. Nên nhớ rằng tuổi trẻ và thời xuân xanh là vô nghĩa.
- Truyền Đạo 11:8 - Nếu một người được sống lâu, cứ vui hưởng những ngày còn sống. Nhưng hãy nhớ sẽ có nhiều ngày đen tối, mọi việc xảy đến đều là vô nghĩa.
- Truyền Đạo 6:11 - Cứ lắm điều, nhiều lời, càng thêm vô nghĩa. Vậy nói nhiều có ích gì?
- Truyền Đạo 4:16 - Những đám đông đứng quanh người ấy nhiều vô kể, nhưng rồi một thế hệ khác tiếp nối và loại bỏ người. Vậy, vương quyền cũng vô nghĩa—như chạy theo luồng gió.
- Truyền Đạo 2:15 - Cả hai đều sẽ chết. Rồi tôi tự nhủ: “Kết cuộc của tôi cũng sẽ như người dại, giá trị sự khôn ngoan của tôi là gì? Tất cả điều này cũng là vô nghĩa!”
- Truyền Đạo 3:19 - Vì cả người lẫn thú cùng chung số phận—cả hai đều thở và đều phải chết. Vậy con người có hơn gì loài thú? Thật vô nghĩa làm sao!
- Truyền Đạo 2:23 - Họ đã phải lao khổ buồn rầu suốt ngày, trằn trọc suốt đêm để làm giàu, nhưng rồi cuối cùng tất cả đều vô nghĩa.
- Truyền Đạo 4:8 - Đây là trường hợp của người kia sống một mình, không có con hay anh em, nhưng người ấy cứ làm việc khổ nhọc để tạo ra nhiều của cải. Nhưng rồi người ấy tự hỏi: “Vì ai tôi phải khổ nhọc? Tại sao tôi phải bỏ mọi thứ vui hiện có?” Tất cả thật vô nghĩa và gây sầu não.
- Truyền Đạo 2:19 - Ai biết được người thừa kế sẽ là người khôn hay người dại? Thế nhưng người ấy có quyền trên mọi việc mà tôi đã dùng sự khôn ngoan và làm việc lao khổ dưới mặt trời. Thật là vô nghĩa!
- Truyền Đạo 2:26 - Đức Chúa Trời ban khôn ngoan, tri thức, và hạnh phúc cho người nào sống đẹp lòng Ngài. Nhưng nếu một người tội lỗi trở nên giàu có, rồi Đức Chúa Trời lấy lại tất cả của cải và đem cho người sống đẹp lòng Ngài. Điều này cũng là vô nghĩa—như đuổi theo luồng gió.
- Truyền Đạo 2:17 - Vậy, tôi chán ghét cuộc sống vì mọi việc tôi làm dưới ánh mặt trời đều là xấu xa. Mọi thứ đều vô nghĩa—như đuổi theo luồng gió.
- Thi Thiên 62:9 - Người hạ lưu khác nào hư không, người thượng lưu cũng chỉ dối lừa. Nếu đem họ đặt lên cân, họ nhẹ như hơi thở.
- Thi Thiên 62:10 - Đừng trông nhờ vào tham nhũng, hay kiêu hãnh vì trộm cắp. Dù giàu sang gia tăng nhanh, cũng đừng để hết tâm hồn vào đó.
- Truyền Đạo 2:11 - Nhưng khi nhìn lại mỗi việc mình làm với bao nhiêu lao khổ, tôi thấy tất cả đều vô nghĩa—như đuổi theo luồng gió. Không có gì thật sự giá trị trên cõi đời này.
- Truyền Đạo 5:10 - Người tham tiền bạc chẳng bao giờ thấy đủ. Thật vô nghĩa biết bao khi nghĩ rằng của cải mang lại hạnh phúc thật!
- Thi Thiên 39:5 - Đời con dài lắm độ gang tay, khác chi hư không trước mặt Chúa; đời người đều ví như hơi thở.”
- Thi Thiên 39:6 - Chúng con chập chờn như chiếc bóng, chen chúc lợi danh trò ảo mộng, tiền tài tích trữ để cho ai.
- Rô-ma 8:20 - Vì vạn vật đã lệ thuộc sự rủa sả của Đức Chúa Trời. Dù không muốn, nhưng do Đấng muốn chúng lệ thuộc, với hy vọng,
- Truyền Đạo 12:8 - Người Truyền Đạo nói: “Mọi thứ đều hư ảo. Hoàn toàn hư ảo.”
- Thi Thiên 144:4 - Loài người khác nào hơi thở, đời người như bóng bay qua.