逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đừng sợ, cứ nhớ lại những việc Chúa đã làm cho Pha-ra-ôn và Ai Cập.
- 新标点和合本 - 你不要惧怕他们,要牢牢记念耶和华你 神向法老和埃及全地所行的事,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你不必怕他们,要牢牢记住耶和华—你上帝向法老和埃及全地所行的事,
- 和合本2010(神版-简体) - 你不必怕他们,要牢牢记住耶和华—你 神向法老和埃及全地所行的事,
- 当代译本 - 不要怕他们,要牢记你们的上帝耶和华曾如何对付法老和整个埃及,
- 圣经新译本 - 你不要怕他们,只要牢牢地记住,耶和华你的 神向法老和全埃及所行的事,
- 中文标准译本 - 你不要惧怕他们,要好好回想耶和华你的神对法老和全埃及所做的事,
- 现代标点和合本 - 你不要惧怕他们,要牢牢记念耶和华你神向法老和埃及全地所行的事,
- 和合本(拼音版) - 你不要惧怕他们,要牢牢记念耶和华你上帝向法老和埃及全地所行的事,
- New International Version - But do not be afraid of them; remember well what the Lord your God did to Pharaoh and to all Egypt.
- New International Reader's Version - But don’t be afraid of them. Be sure to remember what the Lord your God did to Pharaoh and all the Egyptians.
- English Standard Version - you shall not be afraid of them but you shall remember what the Lord your God did to Pharaoh and to all Egypt,
- New Living Translation - But don’t be afraid of them! Just remember what the Lord your God did to Pharaoh and to all the land of Egypt.
- Christian Standard Bible - do not be afraid of them. Be sure to remember what the Lord your God did to Pharaoh and all Egypt:
- New American Standard Bible - you are not to be afraid of them; you shall remember well what the Lord your God did to Pharaoh and to all Egypt:
- New King James Version - you shall not be afraid of them, but you shall remember well what the Lord your God did to Pharaoh and to all Egypt:
- Amplified Bible - you shall not be afraid of them; you shall remember [with confidence] what the Lord your God did to Pharaoh and to all Egypt—
- American Standard Version - thou shalt not be afraid of them: thou shalt well remember what Jehovah thy God did unto Pharaoh, and unto all Egypt;
- King James Version - Thou shalt not be afraid of them: but shalt well remember what the Lord thy God did unto Pharaoh, and unto all Egypt;
- New English Translation - you must not fear them. You must carefully recall what the Lord your God did to Pharaoh and all Egypt,
- World English Bible - you shall not be afraid of them. You shall remember well what Yahweh your God did to Pharaoh and to all Egypt:
- 新標點和合本 - 你不要懼怕他們,要牢牢記念耶和華-你神向法老和埃及全地所行的事,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你不必怕他們,要牢牢記住耶和華-你上帝向法老和埃及全地所行的事,
- 和合本2010(神版-繁體) - 你不必怕他們,要牢牢記住耶和華—你 神向法老和埃及全地所行的事,
- 當代譯本 - 不要怕他們,要牢記你們的上帝耶和華曾如何對付法老和整個埃及,
- 聖經新譯本 - 你不要怕他們,只要牢牢地記住,耶和華你的 神向法老和全埃及所行的事,
- 呂振中譯本 - 你不要懼怕他們;要牢牢記住永恆主你的上帝向 法老 和全 埃及 所行過的事,
- 中文標準譯本 - 你不要懼怕他們,要好好回想耶和華你的神對法老和全埃及所做的事,
- 現代標點和合本 - 你不要懼怕他們,要牢牢記念耶和華你神向法老和埃及全地所行的事,
- 文理和合譯本 - 勿懼之、當憶爾上帝耶和華、所行於法老與埃及之事、
- 文理委辦譯本 - 爾毋畏、當憶疇昔、爾上帝耶和華降罰於法老、與埃及。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾毋懼之、當追憶主爾之天主所行於 法老 及 伊及 人之事、
- Nueva Versión Internacional - Pero no les temas; recuerda bien lo que el Señor tu Dios hizo contra el faraón y contra todo Egipto.
- 현대인의 성경 - 그러나 그들을 조금도 두려워하지 말고 여러분의 하나님 여호와께서 바로와 온 이집트 땅에 행하신 일을 기억하십시오.
- Новый Русский Перевод - Не бойся их; хорошо помни, что Господь, твой Бог, сделал с фараоном и со всем Египтом.
- Восточный перевод - Но не бойтесь их; вспомните, что Вечный, ваш Бог, сделал с фараоном и со всем Египтом.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но не бойтесь их; вспомните, что Вечный, ваш Бог, сделал с фараоном и со всем Египтом.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но не бойтесь их; вспомните, что Вечный, ваш Бог, сделал с фараоном и со всем Египтом.
- La Bible du Semeur 2015 - N’aie pas peur d’eux ! Souviens-toi seulement de ce que l’Eternel ton Dieu a fait au pharaon et à toute l’Egypte.
- リビングバイブル - しかし、恐れることはありません。そんな時は、主がエジプトの王と国になさったことを思い出しなさい。
- Nova Versão Internacional - Não tenham medo delas! Lembrem-se bem do que o Senhor, o seu Deus, fez ao faraó e a todo o Egito.
- Hoffnung für alle - Fürchtet euch nicht vor ihnen! Erinnert euch nur daran, was der Herr, euer Gott, mit dem Pharao und den Ägyptern gemacht hat!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่อย่ากลัวพวกเขาเลย จงระลึกถึงสิ่งที่พระยาห์เวห์พระเจ้าของท่านได้ทรงทำแก่ฟาโรห์และชาวอียิปต์ทั้งปวง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อย่ากลัวพวกเขาเลย แต่ท่านจงจำไว้ว่า พระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของท่านกระทำอะไรบ้างต่อฟาโรห์และชาวอียิปต์ทั้งปวง
交叉引用
- Y-sai 41:10 - Đừng sợ, vì Ta ở với con. Chớ kinh khiếp, vì Ta là Đức Chúa Trời con. Ta sẽ thêm sức cho con và giúp đỡ con. Ta sẽ dùng tay phải công chính nâng đỡ con.
- Y-sai 41:11 - Kìa, mọi kẻ thách thức con sẽ hổ thẹn, bối rối, và bị tiêu diệt. Những ai chống nghịch con sẽ chết và diệt vong.
- Y-sai 41:12 - Con sẽ tìm chúng là kẻ xâm chiếm con nhưng không thấy. Những kẻ tấn công con sẽ không còn nữa.
- Y-sai 41:13 - Vì Ta nắm giữ con trong tay phải Ta— Ta, là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con. Ta sẽ phán cùng con rằng: ‘Đừng sợ hãi. Ta ở đây để giúp đỡ con.
- Y-sai 41:14 - Hỡi Gia-cốp, dù con bị xem là sâu bọ, đừng sợ hãi, hỡi dân Ít-ra-ên, Ta sẽ cứu giúp con. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng Cứu Chuộc con. Ta là Đấng Thánh của Ít-ra-ên.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:6 - Chúng ta tiêu diệt Ba-san hoàn toàn, cũng như tiêu diệt Vua Si-hôn của Hết-bôn, hạ thành, giết hết nam phụ lão ấu.
- Thi Thiên 78:42 - Họ quên bàn tay quyền năng Chúa, và ngày Chúa giải thoát khỏi quân thù.
- Thi Thiên 78:43 - Họ đã quên Chúa làm các phép lạ ở Ai Cập, và các việc diệu kỳ ở đồng bằng Xô-an.
- Thi Thiên 78:44 - Ngài đã biến nước sông ra máu nên các dòng nước không còn uống được.
- Thi Thiên 78:45 - Chúa sai vô số ruồi nhặng cắn họ, và ếch nhái bò lên, phá hoại.
- Thi Thiên 78:46 - Chúa bỏ mùa màng họ cho sâu cắn; và hoa lợi cho cào cào.
- Thi Thiên 78:47 - Chúa phá vườn nho bằng mưa đá và cây sung bằng tuyết giá.
- Thi Thiên 78:48 - Ngài để mưa đá giết hại bầy súc vật, sấm sét đốt chết các bầy chiên.
- Thi Thiên 78:49 - Chúa đổ trút trên họ cơn giận— tất cả thịnh nộ, bất mãn, và hoạn nạn. Chúa sai đến với họ một đoàn thiên binh hủy diệt.
- Thi Thiên 78:50 - Chúa mở đường cho cơn giận Ngài; không cho người Ai Cập được sống nhưng nạp mạng họ cho dịch bệnh.
- Thi Thiên 78:51 - Chúa đánh hạ các trưởng nam Ai Cập, là tinh hoa sức mạnh của Cham.
- Thi Thiên 78:11 - Họ đã quên các công việc Ngài làm— là những phép lạ họ thấy Ngài thực hiện,
- Thẩm Phán 6:13 - Ghi-đê-ôn thưa: “Nếu Chúa Hằng Hữu ở với chúng tôi, tại sao những việc này xảy ra được? Cha ông chúng tôi vẫn thường kể lại các công việc phi thường Chúa Hằng Hữu làm khi đem Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, nay chúng tôi có thấy gì đâu? Ngày nay Chúa Hằng Hữu bỏ chúng tôi, để cho người Ma-đi-an hành hạ chúng tôi.”
- Y-sai 63:11 - Lúc ấy, họ mới nhớ lại quá khứ, nhớ Môi-se đã dẫn dân Ngài ra khỏi Ai Cập. Họ kêu khóc: “Đấng đã đem Ít-ra-ên ra khỏi biển, cùng Môi-se, người chăn bầy ở đâu? Đấng đã đặt Thánh Linh Ngài giữa vòng dân Ngài ở đâu?
- Y-sai 63:12 - Đấng đã thể hiện quyền năng của Ngài khi Môi-se đưa tay lên— tức Đấng đã rẽ nước trước mặt họ, tạo cho Ngài một Danh đời đời ở đâu?
- Y-sai 63:13 - Đấng đã dìu dắt họ đi qua đáy biển ở đâu? Họ như ngựa phi trên hoang mạc không bao giờ vấp ngã.
- Y-sai 63:14 - Như bầy gia súc được đi về thung lũng, Thần Linh của Chúa Hằng Hữu đã cho họ an nghỉ. Chúa đã dẫn dắt dân Ngài, lạy Chúa Hằng Hữu, để Danh Chúa được vinh quang.”
- Y-sai 63:15 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin nhìn xuống từ trời; từ nơi ngự thánh, từ ngôi vinh quang Ngài, xin nhìn chúng con. Nhiệt tình và quyền năng Chúa ở đâu? Lòng ưu ái và thương xót của Chúa bị ngăn lại hay sao?
- Xuất Ai Cập 7:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Ta cho con làm chúa của Pha-ra-ôn, còn A-rôn làm phát ngôn viên cho con.
- Xuất Ai Cập 7:2 - Con thuật cho A-rôn mọi lời Ta phán; A-rôn sẽ nói lại cho Pha-ra-ôn, để vua này cho người Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập.
- Xuất Ai Cập 7:3 - Nhưng Ta sẽ khiến cho Pha-ra-ôn trở nên ương ngạnh, không cho dân Ta đi, nhân đó Ta càng thực hiện nhiều phép lạ hơn trong nước Ai Cập.
- Xuất Ai Cập 7:4 - Tuy nhiên, Pha-ra-ôn vẫn tiếp tục ngoan cố, chẳng xiêu lòng. Ta sẽ ra tay đoán phạt Ai Cập một cách nặng nề để đem đạo quân Ta, là dân Ít-ra-ên, ra khỏi xứ đó.
- Xuất Ai Cập 7:5 - Và Ta sẽ ra tay trừng trị Ai Cập nặng nề, rồi đem dân Ta ra. Lúc ấy, người Ai Cập mới ý thức được rằng Ta chính là Chúa Hằng Hữu.”
- Xuất Ai Cập 7:6 - Môi-se và A-rôn làm đúng theo lời Chúa Hằng Hữu phán với họ.
- Xuất Ai Cập 7:7 - Lúc yết kiến Pha-ra-ôn, Môi-se đã được tám mươi tuổi, còn A-rôn tám mươi ba.
- Xuất Ai Cập 7:8 - Chúa Hằng Hữu lại phán bảo Môi-se và A-rôn:
- Xuất Ai Cập 7:9 - “Khi nào Pha-ra-ôn đòi hỏi các con làm phép lạ để chứng tỏ các con được Đức Chúa Trời sai đến, A-rôn sẽ theo lời Môi-se quăng gậy xuống đất, gậy sẽ hóa ra rắn.”
- Xuất Ai Cập 7:10 - Vậy hai ông đi yết kiến Pha-ra-ôn, làm những điều Chúa Hằng Hữu phán với họ. A-rôn quăng gậy xuống đất trước mặt Pha-ra-ôn và quần thần. Gậy liền biến ra một con rắn.
- Xuất Ai Cập 7:11 - Pha-ra-ôn ra lệnh triệu tập các thầy pháp và các thầy phù thủy Ai Cập. Họ đến, dùng pháp thuật, cũng làm được điều A-rôn đã làm.
- Xuất Ai Cập 7:12 - Gậy họ cũng biến thành rắn. Nhưng rắn của A-rôn nuốt rắn của họ đi.
- Xuất Ai Cập 7:13 - Với lòng vẫn không lay chuyển, Pha-ra-ôn không nghe lời hai ông, đúng như Chúa Hằng Hữu đã nói trước với Môi-se.
- Xuất Ai Cập 7:14 - Chúa Hằng Hữu nhắc lại cho Môi-se: “Pha-ra-ôn ngoan cố, sẽ tiếp tục từ khước không cho dân Ta đi.
- Thi Thiên 105:26 - Nhưng Chúa sai Môi-se, đầy tớ Ngài, và A-rôn, người được Ngài chọn.
- Thi Thiên 105:27 - Họ làm các phép lạ giữa Ai Cập, và các việc diệu kỳ trên lãnh thổ Cham.
- Thi Thiên 105:28 - Chúa Hằng Hữu bao trùm Ai Cập trong bóng tối, vì họ dám chống lệnh Chúa, không cho dân Ngài đi.
- Thi Thiên 105:29 - Chúa biến nước thành máu, làm cho cá chết sạch.
- Thi Thiên 105:30 - Ếch nhái sinh ra nhung nhúc, nhảy cả vào phòng ngủ của vua.
- Thi Thiên 105:31 - Chúa Hằng Hữu phán, ruồi mòng tràn đến Ai Cập, muỗi vo ve khắp cả mọi miền.
- Thi Thiên 105:32 - Thay vì mưa, Chúa cho mưa đá, trút ào ào, sấm chớp dậy vang,
- Thi Thiên 105:33 - Làm vườn nho, cây vả đều ngã rạp, cây cối gãy đổ, nằm ngổn ngang.
- Thi Thiên 105:34 - Theo lệnh Chúa, cào cào ào ạt đến— châu chấu bay đến nhiều vô vàn.
- Thi Thiên 105:35 - Chúng cắn xả mọi cây xanh trong xứ, ngấu nghiến ăn, chẳng để lại chút gì.
- Thi Thiên 105:36 - Rồi Chúa giết mọi con trưởng của nhà Ai Cập, là con sinh ra khi họ đầy sinh lực.
- Thi Thiên 46:1 - Chúa là nơi ẩn náu, và năng lực tôi, Ngài sẵn sàng phù hộ lúc gian nan.
- Thi Thiên 46:2 - Vì thế, tôi sẽ chẳng sợ hãi, lo âu, cho dù đất sụt, núi chìm vào lòng biển,
- Thi Thiên 135:8 - Chúa đánh giết con đầu lòng Ai Cập, từ loài người đến loài súc vật,
- Thi Thiên 135:9 - Làm nhiều phép lạ, diệu kỳ trong xứ Ai Cập, trừng phạt Pha-ra-ôn, và đầy tớ của người.
- Thi Thiên 135:10 - Ngài đánh hạ các dân tộc lớn và giết các vua hùng cường—
- Y-sai 51:9 - Lạy Chúa Hằng Hữu! Xin thức dậy, thức dậy mặc lấy năng lực! Làm mạnh cánh tay phải quyền năng của Ngài! Xin chỗi dậy như những ngày xưa cũ khi Ngài chặt Ra-háp ra từng khúc, con rồng của sông Nin.
- Y-sai 51:10 - Chẳng phải hôm nay, không phải Chúa là Đấng đã làm cho biển khô cạn, và mở đường thoát xuyên qua biển sâu để dân Ngài có thể băng qua sao?
- Thi Thiên 136:10 - Chúa đánh giết con đầu lòng Ai Cập. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:11 - Chúa giải thoát dân chúng Ít-ra-ên. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:12 - Do cánh tay mạnh mẽ quyền năng của Ngài. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:13 - Chúa chia Biển Đỏ làm đôi. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:14 - Cho dân chúng Ít-ra-ên đi ngang qua. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:15 - Xua Pha-ra-ôn và đạo quân xuống Biển Đỏ. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 27:1 - Chúa Hằng Hữu là ánh sáng và cứu tinh của tôi— vậy tôi sẽ sợ ai? Chúa Hằng Hữu là thành lũy của sinh mạng tôi, tôi còn kinh khiếp ai?
- Thi Thiên 27:2 - Khi người ác xông vào tôi, hòng ăn nuốt tôi, khi quân thù và người cừu địch tấn công tôi, họ sẽ đều vấp chân và té ngã.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:29 - Nhưng tôi nói với anh em rằng: ‘Anh em đừng sợ!
- Thi Thiên 77:11 - Nhưng rồi con nhắc lại các công việc Chúa, lạy Chúa Hằng Hữu; vâng, con nhớ lại phép lạ Chúa đã làm ngày xa xưa.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:6 - Phải mạnh bạo và can đảm lên! Đừng sợ gì cả! Có Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đi với anh em. Ngài không lìa bỏ anh em đâu.”
- Thi Thiên 105:5 - Hãy ghi nhớ công việc Ngài thực hiện, những phép lạ, những phán quyết Ngài ban