逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu dùng nhiều phép lạ phi thường, những đòn khủng khiếp trừng phạt Ai Cập, Pha-ra-ôn và hoàng gia, ngay trước mắt dân chúng ta.
- 新标点和合本 - 在我们眼前,将重大可怕的神迹奇事施行在埃及地和法老并他全家的身上,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 在我们眼前,他施行重大可怕的神迹奇事对付埃及、法老和他的全家。
- 和合本2010(神版-简体) - 在我们眼前,他施行重大可怕的神迹奇事对付埃及、法老和他的全家。
- 当代译本 - 我们亲眼看见耶和华行伟大而可畏的神迹奇事,惩罚埃及和法老全家。
- 圣经新译本 - 耶和华在我们眼前,把又伟大又厉害的神迹奇事行在埃及、法老和他全家的身上;
- 中文标准译本 - 耶和华在我们眼前施行了大而可怕的神迹奇事,对付埃及,对付法老和他的全家。
- 现代标点和合本 - 在我们眼前,将重大可怕的神迹奇事施行在埃及地和法老并他全家的身上,
- 和合本(拼音版) - 在我们眼前,将重大可怕的神迹奇事,施行在埃及地和法老并他全家的身上,
- New International Version - Before our eyes the Lord sent signs and wonders—great and terrible—on Egypt and Pharaoh and his whole household.
- New International Reader's Version - With our own eyes we saw the Lord send amazing signs. They were great and terrible. He sent them on Egypt and Pharaoh and everyone in his house.
- English Standard Version - And the Lord showed signs and wonders, great and grievous, against Egypt and against Pharaoh and all his household, before our eyes.
- New Living Translation - The Lord did miraculous signs and wonders before our eyes, dealing terrifying blows against Egypt and Pharaoh and all his people.
- Christian Standard Bible - Before our eyes the Lord inflicted great and devastating signs and wonders on Egypt, on Pharaoh, and on all his household,
- New American Standard Bible - Moreover, the Lord provided great and terrible signs and wonders before our eyes against Egypt, Pharaoh, and all his household;
- New King James Version - and the Lord showed signs and wonders before our eyes, great and severe, against Egypt, Pharaoh, and all his household.
- Amplified Bible - Moreover, the Lord showed great and terrible signs and wonders before our eyes against Egypt, Pharaoh and all his household;
- American Standard Version - and Jehovah showed signs and wonders, great and sore, upon Egypt, upon Pharaoh, and upon all his house, before our eyes;
- King James Version - And the Lord shewed signs and wonders, great and sore, upon Egypt, upon Pharaoh, and upon all his household, before our eyes:
- New English Translation - And he brought signs and great, devastating wonders on Egypt, on Pharaoh, and on his whole family before our very eyes.
- World English Bible - and Yahweh showed great and awesome signs and wonders on Egypt, on Pharaoh, and on all his house, before our eyes;
- 新標點和合本 - 在我們眼前,將重大可怕的神蹟奇事施行在埃及地和法老並他全家的身上,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 在我們眼前,他施行重大可怕的神蹟奇事對付埃及、法老和他的全家。
- 和合本2010(神版-繁體) - 在我們眼前,他施行重大可怕的神蹟奇事對付埃及、法老和他的全家。
- 當代譯本 - 我們親眼看見耶和華行偉大而可畏的神蹟奇事,懲罰埃及和法老全家。
- 聖經新譯本 - 耶和華在我們眼前,把又偉大又厲害的神蹟奇事行在埃及、法老和他全家的身上;
- 呂振中譯本 - 在我們眼前將又大又厲害的神迹奇事施行在 埃及 、 法老 和他全家身上;
- 中文標準譯本 - 耶和華在我們眼前施行了大而可怕的神蹟奇事,對付埃及,對付法老和他的全家。
- 現代標點和合本 - 在我們眼前,將重大可怕的神蹟奇事施行在埃及地和法老並他全家的身上,
- 文理和合譯本 - 在我目前、施行既大且劇之異蹟奇事於埃及、與法老及其全家、
- 文理委辦譯本 - 行其異跡奇事、降罰於埃及與法老及其宗室、我所目擊。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主又於我目前行異跡奇事、大而可畏、懲罰 伊及 與 法老 及其全家、
- Nueva Versión Internacional - Ante nuestros propios ojos, el Señor realizó grandes señales y terribles prodigios en contra de Egipto, del faraón y de toda su familia.
- 현대인의 성경 - 그때 여호와께서는 우리가 보는 데서 이집트 사람들과 바로와 그의 모든 신하들에게 크고 놀라운 기적을 행하셨으며
- Новый Русский Перевод - У нас на глазах Господь наслал знамения и чудеса – великие и страшные – на Египет, на фараона и на весь его дом.
- Восточный перевод - У нас на глазах Вечный послал знамения и чудеса – великие и страшные – на Египет, на фараона и на весь его дом.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - У нас на глазах Вечный послал знамения и чудеса – великие и страшные – на Египет, на фараона и на весь его дом.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - У нас на глазах Вечный послал знамения и чудеса – великие и страшные – на Египет, на фараона и на весь его дом.
- La Bible du Semeur 2015 - Il a accompli sous nos yeux des signes miraculeux et de grands prodiges pour le malheur de l’Egypte, du pharaon et de tous ceux de son entourage.
- Nova Versão Internacional - O Senhor realizou, diante dos nossos olhos, sinais e maravilhas grandiosas e terríveis contra o Egito e contra o faraó e toda a sua família.
- Hoffnung für alle - Vor unseren Augen hat er große Wunder getan und schreckliches Unglück über Ägypten, den Pharao und seine Familie gebracht.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงทำหมายสำคัญและปาฏิหาริย์อันยิ่งใหญ่น่าสะพรึงกลัวแก่อียิปต์ และแก่ฟาโรห์รวมทั้งราชวงศ์ทั้งปวงของพระองค์ต่อหน้าต่อตาเรา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และพระผู้เป็นเจ้าได้แสดงให้เราเห็นปรากฏการณ์อัศจรรย์และสิ่งมหัศจรรย์ต่างๆ อันยิ่งใหญ่ และสิ่งเลวร้ายที่เกิดกับอียิปต์ ทั้งฟาโรห์และทุกคนในครัวเรือนของท่าน
交叉引用
- Thi Thiên 58:10 - Người công chính vui mừng khi được báo thù. Họ sẽ chùi chân trong máu người ác.
- Thi Thiên 58:11 - Khi ấy người ta sẽ nói: “Thật có phần thưởng cho người công chính sống vì Đức Chúa Trời; thật có Đức Chúa Trời là quan tòa công bằng trên đất.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:30 - Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của anh em, luôn luôn đi trước anh em. Ngài sẽ chiến đấu cho anh em, như anh em đã thấy Ngài chiến đấu tại Ai Cập.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:3 - Anh em đã thấy tận mắt điều Chúa Hằng Hữu làm trong vụ Ba-anh Phê-o. Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng ta, đã tiêu diệt những ai theo Ba-anh Phê-ô.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:19 - Anh em đã chứng kiến những cuộc thử thách kinh hồn, những phép lạ, quyền lực uy dũng của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời khi Ngài ra tay giải thoát anh em ra khỏi Ai Cập. Ngài cũng sẽ trừng trị các dân tộc anh em đang sợ như thế.
- Xuất Ai Cập 14:1 - Lúc ấy, Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
- Xuất Ai Cập 14:2 - “Ra lệnh cho người Ít-ra-ên quay lại về hướng Phi Ha-hi-rốt, giữa Mích-đôn và biển, ngang Ba-anh Sê-phôn, rồi đóng trại dọc bờ biển tại đó.
- Xuất Ai Cập 14:3 - Làm như thế để Pha-ra-ôn nghĩ rằng người Ít-ra-ên đã đi lòng vòng vì hoang mạc mênh mông đã làm họ lạc hướng.
- Xuất Ai Cập 14:4 - Ta sẽ làm cho Pha-ra-ôn lại ngoan cố, đuổi theo người Ít-ra-ên. Rồi Ta sẽ rạng danh vì Pha-ra-ôn và quân đội của vua, và toàn dân Ai Cập sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.” Người Ít-ra-ên làm theo đúng như vậy.
- Xuất Ai Cập 14:5 - Khi vua Ai Cập hay tin người Ít-ra-ên đã dứt khoát ra đi, Pha-ra-ôn và quần thần liền thay đổi ý kiến đối với người Ít-ra-ên. Họ hỏi nhau: “Tại sao ta dại dột như thế? Tại sao ta thả cho đám nô lệ ra đi?”
- Xuất Ai Cập 14:6 - Pha-ra-ôn vội lên xe, dẫn quân đuổi theo.
- Xuất Ai Cập 14:7 - Họ huy động 600 chiến xa tốt nhất của Ai Cập, do các tướng chỉ huy điều khiển.
- Xuất Ai Cập 14:8 - Chúa Hằng Hữu làm cho lòng Pha-ra-ôn, vua Ai Cập cứng cỏi, nhất định đuổi theo người Ít-ra-ên, trong khi dân này ra đi dưới sự hướng dẫn tối cao.
- Xuất Ai Cập 14:9 - Người Ai Cập gồm ngựa, xe, lính kỵ, lính bộ cùng Pha-ra-ôn và quân đội đuổi kịp người Ít-ra-ên, gặp họ đang cắm trại dọc bờ biển gần Phi Ha-hi-rốt, ngang Ba-anh Sê-phôn.
- Xuất Ai Cập 14:10 - Trông thấy Pha-ra-ôn dẫn quân Ai Cập đuổi theo gần kịp, người Ít-ra-ên kêu la khiếp đảm, van xin Chúa Hằng Hữu cứu giúp.
- Xuất Ai Cập 14:11 - Có người quay ra trách móc Môi-se: “Có phải vì Ai Cập không đủ đất chôn nên ông mới đem chúng tôi vào hoang mạc để vùi xác không? Nếu không, tại sao ông bắt chúng tôi bỏ Ai Cập?
- Xuất Ai Cập 14:12 - Lúc còn ở Ai Cập, chúng tôi đã nói trước rằng thà cứ để chúng tôi ở lại làm nô lệ còn hơn ra đi rồi chết trong hoang mạc.”
- Xuất Ai Cập 14:13 - Nhưng Môi-se nói với họ: “Đừng sợ! Cứ vững tâm chờ xem Chúa Hằng Hữu hành động. Ngài sẽ ra tay giải cứu chúng ta. Những người Ai Cập hôm nay anh em thấy đó, sẽ không bao giờ thấy lại nữa.
- Xuất Ai Cập 14:14 - Chúa Hằng Hữu sẽ chiến đấu, còn anh em cứ yên lặng!”
- Xuất Ai Cập 14:15 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đừng kêu ca nữa, nhưng cứ ra lệnh cho toàn dân tiếp tục đi tới.
- Xuất Ai Cập 14:16 - Rồi con cầm gậy đưa ra trên mặt biển, nước sẽ vạch ra hai bên, chừa lối khô ráo cho người Ít-ra-ên đi qua.
- Xuất Ai Cập 14:17 - Ta sẽ làm cho người Ai Cập cứng lòng, một mực đuổi theo Ít-ra-ên xuống biển, Ta sẽ được tôn vinh vì Pha-ra-ôn, vì cả quân đội, chiến xa, và kỵ binh của ông ấy
- Xuất Ai Cập 14:18 - Ta sẽ được hiển vinh chính vì họ, từ Pha-ra-ôn đến quân đội Ai Cập và ngựa xe của họ. Rồi đây toàn dân Ai Cập sẽ biết tôn vinh Ta là Chúa Hằng Hữu!”
- Xuất Ai Cập 14:19 - Thiên sứ của Đức Chúa Trời đang đi trước hướng dẫn Ít-ra-ên liền quay lại đi từ phía sau, còn trụ mây cũng từ phía trước dời ra sau,
- Xuất Ai Cập 14:20 - đứng án ngữ giữa trại Ít-ra-ên và trại Ai Cập. Suốt đêm đó, trụ mây đứng che bóng, làm cho người Ai Cập bị tối tăm, nhưng lại rọi sáng cho người Ít-ra-ên. Vì thế hai bên không đến gần nhau được.
- Xuất Ai Cập 14:21 - Môi-se đưa gậy trên biển, Chúa Hằng Hữu liền làm cho nước dồn lại, mở một lối đi băng qua biển. Suốt đêm ấy, gió đông thổi mạnh, đáy biển cạn khô,
- Xuất Ai Cập 14:22 - người Ít-ra-ên đi qua biển như đi trên đất khô. Hai bên lối đi có hai bức thành bằng nước dựng đứng thẳng tắp.
- Xuất Ai Cập 14:23 - Người Ai Cập tiếp tục đuổi theo. Toàn đạo quân Pha-ra-ôn, gồm xe, ngựa, kỵ binh, đều theo lối đi băng biển của người Ít-ra-ên mà tiến tới.
- Xuất Ai Cập 14:24 - Trời gần sáng, từ trong trụ mây và trụ lửa, Chúa Hằng Hữu nhìn xuống quân đội Ai Cập, và làm cho họ rối loạn.
- Xuất Ai Cập 14:25 - Ngài tháo bánh xe chiến xa của họ, khiến họ kéo xe cực nhọc. Thấy vậy, họ bảo nhau: “Tránh xa người Ít-ra-ên mau lên! Chúa Hằng Hữu thay họ đánh người Ai Cập!”
- Xuất Ai Cập 14:26 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Bây giờ, con đưa tay trên biển, nước sẽ ào lại chôn vùi người Ai Cập cùng với xe và ngựa của họ.”
- Xuất Ai Cập 14:27 - Môi-se vâng lời và vào lúc hừng đông, nước ào lại, mặt biển trở lại như cũ. Người Ai Cập cố chạy trốn, nhưng đều bị Chúa Hằng Hữu dùa vào lòng biển.
- Xuất Ai Cập 14:28 - Nước nhận chìm người Ai Cập, cùng với ngựa, xe của họ. Trong các quân đoàn của Pha-ra-ôn đuổi theo Ít-ra-ên xuống biển, không một ai sống sót.
- Xuất Ai Cập 14:29 - Nhưng người Ít-ra-ên đã đi qua biển như đi trên cạn, hai bên họ là hai tường thành bằng nước.
- Xuất Ai Cập 14:30 - Vậy, hôm ấy Chúa Hằng Hữu giải cứu người Ít-ra-ên khỏi tay người Ai Cập. Người Ít-ra-ên nhìn thấy xác người Ai Cập tấp đầy bờ biển.
- Xuất Ai Cập 14:31 - Chứng kiến phép lạ Chúa Hằng Hữu đã làm cho người Ai Cập, người Ít-ra-ên đem lòng kính sợ và tin tưởng nơi Ngài và Môi-se, đầy tớ của Ngài.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:21 - “Sau đó, tôi bảo Giô-suê: ‘Anh đã thấy điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh, làm cho hai vua ấy. Ngài cũng sẽ xử các vua khác ở bên kia sông như vậy.
- Xuất Ai Cập 7:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Ta cho con làm chúa của Pha-ra-ôn, còn A-rôn làm phát ngôn viên cho con.
- Xuất Ai Cập 7:2 - Con thuật cho A-rôn mọi lời Ta phán; A-rôn sẽ nói lại cho Pha-ra-ôn, để vua này cho người Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập.
- Xuất Ai Cập 7:3 - Nhưng Ta sẽ khiến cho Pha-ra-ôn trở nên ương ngạnh, không cho dân Ta đi, nhân đó Ta càng thực hiện nhiều phép lạ hơn trong nước Ai Cập.
- Xuất Ai Cập 7:4 - Tuy nhiên, Pha-ra-ôn vẫn tiếp tục ngoan cố, chẳng xiêu lòng. Ta sẽ ra tay đoán phạt Ai Cập một cách nặng nề để đem đạo quân Ta, là dân Ít-ra-ên, ra khỏi xứ đó.
- Xuất Ai Cập 7:5 - Và Ta sẽ ra tay trừng trị Ai Cập nặng nề, rồi đem dân Ta ra. Lúc ấy, người Ai Cập mới ý thức được rằng Ta chính là Chúa Hằng Hữu.”
- Xuất Ai Cập 7:6 - Môi-se và A-rôn làm đúng theo lời Chúa Hằng Hữu phán với họ.
- Xuất Ai Cập 7:7 - Lúc yết kiến Pha-ra-ôn, Môi-se đã được tám mươi tuổi, còn A-rôn tám mươi ba.
- Xuất Ai Cập 7:8 - Chúa Hằng Hữu lại phán bảo Môi-se và A-rôn:
- Xuất Ai Cập 7:9 - “Khi nào Pha-ra-ôn đòi hỏi các con làm phép lạ để chứng tỏ các con được Đức Chúa Trời sai đến, A-rôn sẽ theo lời Môi-se quăng gậy xuống đất, gậy sẽ hóa ra rắn.”
- Xuất Ai Cập 7:10 - Vậy hai ông đi yết kiến Pha-ra-ôn, làm những điều Chúa Hằng Hữu phán với họ. A-rôn quăng gậy xuống đất trước mặt Pha-ra-ôn và quần thần. Gậy liền biến ra một con rắn.
- Xuất Ai Cập 7:11 - Pha-ra-ôn ra lệnh triệu tập các thầy pháp và các thầy phù thủy Ai Cập. Họ đến, dùng pháp thuật, cũng làm được điều A-rôn đã làm.
- Xuất Ai Cập 7:12 - Gậy họ cũng biến thành rắn. Nhưng rắn của A-rôn nuốt rắn của họ đi.
- Thi Thiên 91:8 - Ngươi chỉ cần quan sát, và sẽ thấy tận mắt cảnh trừng phạt người gian ác.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:34 - Có bao giờ Đức Chúa Trời dùng phép lạ, hoạn nạn, chiến tranh, các việc khủng khiếp để giải cứu một dân tộc nô lệ đang ở ngay trong nước đô hộ, như trường hợp Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em ra tay trừng trị Ai Cập ngay trước mắt anh em hay không?
- Thi Thiên 135:9 - Làm nhiều phép lạ, diệu kỳ trong xứ Ai Cập, trừng phạt Pha-ra-ôn, và đầy tớ của người.