逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ chiếm lấy lãnh thổ này và lãnh thổ của Óc, vua Ba-san, là hai vua A-mô-rít ở phía đông Giô-đan,
- 新标点和合本 - 他们得了他的地,又得了巴珊王噩的地,就是两个亚摩利王,在约旦河东向日出之地。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们得了他的地,又得了巴珊王噩的地,就是两个亚摩利王,在约旦河东,向日出方向的地:
- 和合本2010(神版-简体) - 他们得了他的地,又得了巴珊王噩的地,就是两个亚摩利王,在约旦河东,向日出方向的地:
- 当代译本 - 占领了他的土地,还占领了巴珊王噩的土地。西宏和噩是约旦河东亚摩利人的两个王,
- 圣经新译本 - 他们占领了他的地和巴珊王噩的地,就是两个亚摩利人的王,是住在约旦河东,日出的方向的;
- 中文标准译本 - 占有了他和巴珊王欧革——约旦河东岸两个亚摩利王的领土:
- 现代标点和合本 - 他们得了他的地,又得了巴珊王噩的地,就是两个亚摩利王在约旦河东向日出之地,
- 和合本(拼音版) - 他们得了他的地,又得了巴珊王噩的地,就是两个亚摩利王,在约旦河东向日出之地。
- New International Version - They took possession of his land and the land of Og king of Bashan, the two Amorite kings east of the Jordan.
- New International Reader's Version - They captured his land and made it their own. They also took the land of Og, the king of Bashan. Sihon and Og were the two Amorite kings east of the Jordan River.
- English Standard Version - And they took possession of his land and the land of Og, the king of Bashan, the two kings of the Amorites, who lived to the east beyond the Jordan;
- New Living Translation - Israel took possession of his land and that of King Og of Bashan—the two Amorite kings east of the Jordan.
- Christian Standard Bible - They took possession of his land and the land of Og king of Bashan, the two Amorite kings who were across the Jordan to the east,
- New American Standard Bible - And they took possession of his land and the land of Og king of Bashan, the two kings of the Amorites, who were across the Jordan to the east,
- New King James Version - And they took possession of his land and the land of Og king of Bashan, two kings of the Amorites, who were on this side of the Jordan, toward the rising of the sun,
- Amplified Bible - They took possession of his land and the land of Og king of Bashan, the two kings of the Amorites, who reigned across the Jordan to the east,
- American Standard Version - And they took his land in possession, and the land of Og king of Bashan, the two kings of the Amorites, who were beyond the Jordan toward the sunrising;
- King James Version - And they possessed his land, and the land of Og king of Bashan, two kings of the Amorites, which were on this side Jordan toward the sunrising;
- New English Translation - They possessed his land and that of King Og of Bashan – both of whom were Amorite kings in the Transjordan, to the east.
- World English Bible - They took possession of his land and the land of Og king of Bashan, the two kings of the Amorites, who were beyond the Jordan toward the sunrise;
- 新標點和合本 - 他們得了他的地,又得了巴珊王噩的地,就是兩個亞摩利王,在約旦河東向日出之地。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們得了他的地,又得了巴珊王噩的地,就是兩個亞摩利王,在約旦河東,向日出方向的地:
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們得了他的地,又得了巴珊王噩的地,就是兩個亞摩利王,在約旦河東,向日出方向的地:
- 當代譯本 - 佔領了他的土地,還佔領了巴珊王噩的土地。西宏和噩是約旦河東亞摩利人的兩個王,
- 聖經新譯本 - 他們佔領了他的地和巴珊王噩的地,就是兩個亞摩利人的王,是住在約旦河東,日出的方向的;
- 呂振中譯本 - 他們取得了他的地,又得了 巴珊 王 噩 的地、就是 亞摩利 人的兩個王、在 約但 河 東 邊、日出的方向的;
- 中文標準譯本 - 占有了他和巴珊王歐革——約旦河東岸兩個亞摩利王的領土:
- 現代標點和合本 - 他們得了他的地,又得了巴珊王噩的地,就是兩個亞摩利王在約旦河東向日出之地,
- 文理和合譯本 - 取其地以為業、又得巴珊王噩之地、此二人、俱為亞摩利王、在約但東、日出之處、
- 文理委辦譯本 - 亦據巴山王噩之地、如是約但東、二亞摩哩王之地、俱為所得、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 得其地、亦得 巴珊 王 噩 之地、即 約但 東二 亞摩利 王之地、
- Nueva Versión Internacional - Los israelitas tomaron posesión de su tierra y de la tierra de Og, rey de Basán, es decir, de los dos reyes amorreos cuyos territorios estaban al este del Jordán.
- Новый Русский Перевод - Они завладели его землей и землей Ога, царя Башана, двух аморрейских царей, к востоку от Иордана.
- Восточный перевод - Они завладели его землёй и землёй Ога, царя Башана, двух аморрейских царей, к востоку от Иордана.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они завладели его землёй и землёй Ога, царя Башана, двух аморрейских царей, к востоку от Иордана.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они завладели его землёй и землёй Ога, царя Бошона, двух аморрейских царей, к востоку от Иордана.
- La Bible du Semeur 2015 - Ils prirent possession de son pays, ainsi que de celui d’Og, roi du Basan ; ces deux rois amoréens avaient régné sur les régions situées à l’est du Jourdain.
- リビングバイブル - イスラエルはさらに、ヨルダン川の東側に勢力を張る、もう一人のエモリ人の王オグを滅ぼし、バシャンを征服しました。
- Nova Versão Internacional - Eles tomaram posse da terra dele e da terra de Ogue, rei de Basã, os dois reis amorreus que viviam a leste do Jordão.
- Hoffnung für alle - Nachdem sie das Königreich Sihons unterworfen hatten, eroberten sie auch das Land Baschan, das König Og regiert hatte. Damit gehörte ihnen das ganze Gebiet östlich des Jordan, über das die beiden amoritischen Könige geherrscht hatten.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และยึดครองดินแดนของเขาและของกษัตริย์โอกแห่งบาชาน กษัตริย์ทั้งสองของชาวอาโมไรต์ทางฟากตะวันออกของแม่น้ำจอร์แดน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเขายึดแผ่นดินของกษัตริย์สิโหนและของโอกกษัตริย์แห่งบาชาน ทั้งสองเป็นกษัตริย์ของชาวอาโมร์ที่อาศัยอยู่ทางฝั่งตะวันออกของแม่น้ำจอร์แดน
交叉引用
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:7 - Khi chúng ta đến nơi này, Si-hôn, vua Hết-bôn và Óc, vua Ba-san đem quân ra nghênh chiến, nhưng chúng ta đánh bại họ,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:8 - chiếm lấy đất của họ cho đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và phân nửa đại tộc Ma-na-se thừa hưởng.
- Dân Số Ký 21:33 - Sau đó, Ít-ra-ên quay lại đi lên hướng Ba-san. Vua Ba-san là Óc kéo toàn dân mình ra chận đón Ít-ra-ên tại Ết-rê-i.
- Dân Số Ký 21:34 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đừng sợ vua ấy, vì Ta đặt số phận dân này vào tay con. Việc đã xảy ra cho Si-hôn, vua A-mô-rít, người cai trị Hết-bôn cũng sẽ xảy ra cho vua Ba-san.”
- Dân Số Ký 21:35 - Ít-ra-ên giết Vua Óc, và các con vua, thần dân của vua, không để một ai sống sót, rồi chiếm đóng đất nước Ba-san.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:1 - “Sau đó, chúng ta quay qua bắt đường Ba-san đi lên. Vua Ba-san là Óc đem toàn lực ra nghênh chiến chúng ta tại Ết-rê-i.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:2 - Chúa Hằng Hữu phán cùng tôi: ‘Đừng sợ vua ấy, Ta nạp cả vua, dân, lẫn đất này vào tay các ngươi, các ngươi sẽ xử họ như xử Vua Si-hôn của A-mô-rít, ở Hết-bôn.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:3 - Vậy, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta đã phó Vua Óc và toàn quân của vua vào tay chúng ta, và chúng ta đã đánh bại, không để ai sống sót.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:4 - Chúng ta chiếm trọn sáu mươi thành trong toàn vùng Ạt-gốp, đất Ba-san.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:5 - Đó là những thành kiên cố, có lũy cao, cổng chấn song. Ngoài ra, chúng ta còn chiếm nhiều thôn ấp không có thành lũy bao bọc.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:6 - Chúng ta tiêu diệt Ba-san hoàn toàn, cũng như tiêu diệt Vua Si-hôn của Hết-bôn, hạ thành, giết hết nam phụ lão ấu.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:7 - Chỉ còn lại bầy gia súc và các chiến lợi phẩm đoạt được.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:8 - Như vậy, chúng ta chiếm hết đất của hai vua A-mô-rít, bên bờ phía đông Sông Giô-đan, từ Khe Ạt-nôn đến Núi Hẹt-môn.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:9 - (Người Si-đôn gọi Núi Hẹt-môn là Si-ri-ôn, còn người A-mô-rít gọi là Sê-nia.)
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:10 - Tất cả các thành miền cao nguyên, miền Ga-la-át, miền Ba-san, cho đến hai thành của Vua Óc là Sanh-ca và Ết-rê-i.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:11 - (Óc, vua Ba-san, là người Rê-pha-im sống sót sau cùng. Giường của vua này bằng sắt dài 4,1 mét, rộng 1,8 mét, nay còn tại Ráp-ba, một thành của người Am-môn.)”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:12 - “Lúc ấy, tôi chia một phần đất vừa chiếm được cho hai đại tộc Ru-bên và Gát, từ A-rô-e bên Khe Ạt-nôn, và phân nửa núi Ga-la-át với các thành thị trong ấy.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:13 - Phần còn lại gồm phân nửa kia của núi Ga-la-át, và toàn lãnh thổ Ba-san của Óc, tức là vùng Ạt-gốp, tôi đem chia cho phân nửa đại tộc Ma-na-se. (Toàn vùng Ba-san trước kia còn được gọi là đất của người Rê-pha-im.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:14 - Giai-rơ thuộc đại tộc Ma-na-se chiếm toàn vùng Ạt-gốp tức Ba-san; vùng này chạy dài đến biên giới đất Ghê-sua và Ma-ca-thít. Ông đặt tên vùng này là Thôn Giai-rơ, tên này vẫn còn cho đến ngày nay.)