Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
4:19 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Cũng phải coi chừng, đừng thờ mặt trời, mặt trăng, hay các ngôi sao trên trời, vì đó chỉ là những vật Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em phân phối cho mọi người ở dưới trời.
  • 新标点和合本 - 又恐怕你向天举目观看,见耶和华你的 神为天下万民所摆列的日月星,就是天上的万象,自己便被勾引敬拜侍奉它。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 又恐怕你向天举目,看见耶和华—你的上帝为天下万民所摆列的日月星辰,就是天上的万象,就被诱惑去敬拜它们,事奉它们。
  • 和合本2010(神版-简体) - 又恐怕你向天举目,看见耶和华—你的 神为天下万民所摆列的日月星辰,就是天上的万象,就被诱惑去敬拜它们,事奉它们。
  • 当代译本 - 当你们举目观看你们的上帝耶和华赐给天下万民的日、月、星辰等天上万象时,不要受诱惑去跪拜、供奉它们。
  • 圣经新译本 - 又恐怕你抬头望天,看见日、月、星,就是天上万象的时候,就被勾引,去敬拜和事奉它们,那原是耶和华你们的 神分给天下万民享用的。
  • 中文标准译本 - 也免得你举目望天,观望日月星辰天上的万象,你就被引诱,向它们下拜,服事它们——耶和华你的神把它们划分给了普天下的万民,
  • 现代标点和合本 - 又恐怕你向天举目观看,见耶和华你的神为天下万民所摆列的日、月、星,就是天上的万象,自己便被勾引,敬拜侍奉它。
  • 和合本(拼音版) - 又恐怕你向天举目观看,见耶和华你的上帝为天下万民所摆列的日、月、星,就是天上的万象,自己便被勾引敬拜侍奉它。
  • New International Version - And when you look up to the sky and see the sun, the moon and the stars—all the heavenly array—do not be enticed into bowing down to them and worshiping things the Lord your God has apportioned to all the nations under heaven.
  • New International Reader's Version - When you look up at the heavens, you will see the sun and moon. And you will see huge numbers of stars. Don’t let anyone tempt you to bow down to the sun, moon or stars. Don’t worship things the Lord your God has provided for all the nations on earth.
  • English Standard Version - And beware lest you raise your eyes to heaven, and when you see the sun and the moon and the stars, all the host of heaven, you be drawn away and bow down to them and serve them, things that the Lord your God has allotted to all the peoples under the whole heaven.
  • New Living Translation - And when you look up into the sky and see the sun, moon, and stars—all the forces of heaven—don’t be seduced into worshiping them. The Lord your God gave them to all the peoples of the earth.
  • Christian Standard Bible - When you look to the heavens and see the sun, moon, and stars — all the stars in the sky — do not be led astray to bow in worship to them and serve them. The Lord your God has provided them for all people everywhere under heaven.
  • New American Standard Bible - And be careful not to raise your eyes to heaven and look at the sun, the moon, and the stars, all the heavenly lights, and allow yourself to be drawn away and worship them and serve them, things which the Lord your God has allotted to all the peoples under the whole heaven.
  • New King James Version - And take heed, lest you lift your eyes to heaven, and when you see the sun, the moon, and the stars, all the host of heaven, you feel driven to worship them and serve them, which the Lord your God has given to all the peoples under the whole heaven as a heritage.
  • Amplified Bible - And beware that you do not raise your eyes toward heaven and see the sun and the moon and the stars, all the host of heaven, and let yourselves be led astray and worship them and serve them, [mere created bodies] which the Lord your God has allotted to [serve and benefit] all the peoples under the whole heaven.
  • American Standard Version - and lest thou lift up thine eyes unto heaven, and when thou seest the sun and the moon and the stars, even all the host of heaven, thou be drawn away and worship them, and serve them, which Jehovah thy God hath allotted unto all the peoples under the whole heaven.
  • King James Version - And lest thou lift up thine eyes unto heaven, and when thou seest the sun, and the moon, and the stars, even all the host of heaven, shouldest be driven to worship them, and serve them, which the Lord thy God hath divided unto all nations under the whole heaven.
  • New English Translation - When you look up to the sky and see the sun, moon, and stars – the whole heavenly creation – you must not be seduced to worship and serve them, for the Lord your God has assigned them to all the people of the world.
  • World English Bible - and lest you lift up your eyes to the sky, and when you see the sun and the moon and the stars, even all the army of the sky, you are drawn away and worship them, and serve them, which Yahweh your God has allotted to all the peoples under the whole sky.
  • 新標點和合本 - 又恐怕你向天舉目觀看,見耶和華-你的神為天下萬民所擺列的日月星,就是天上的萬象,自己便被勾引敬拜事奉它。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 又恐怕你向天舉目,看見耶和華-你的上帝為天下萬民所擺列的日月星辰,就是天上的萬象,就被誘惑去敬拜它們,事奉它們。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 又恐怕你向天舉目,看見耶和華—你的 神為天下萬民所擺列的日月星辰,就是天上的萬象,就被誘惑去敬拜它們,事奉它們。
  • 當代譯本 - 當你們舉目觀看你們的上帝耶和華賜給天下萬民的日、月、星辰等天上萬象時,不要受誘惑去跪拜、供奉它們。
  • 聖經新譯本 - 又恐怕你抬頭望天,看見日、月、星,就是天上萬象的時候,就被勾引,去敬拜和事奉它們,那原是耶和華你們的 神分給天下萬民享用的。
  • 呂振中譯本 - 又恐怕你舉目望天,觀看着日、月、星辰、天上的萬象,就被勾引、去敬拜事奉它們, 事奉 永恆主你的上帝所分給普天下萬族之民的。
  • 中文標準譯本 - 也免得你舉目望天,觀望日月星辰天上的萬象,你就被引誘,向它們下拜,服事它們——耶和華你的神把它們劃分給了普天下的萬民,
  • 現代標點和合本 - 又恐怕你向天舉目觀看,見耶和華你的神為天下萬民所擺列的日、月、星,就是天上的萬象,自己便被勾引,敬拜侍奉它。
  • 文理和合譯本 - 又恐爾仰觀於天、見日月星諸象、乃爾上帝耶和華為天下萬民所陳者、受惑而崇事之、
  • 文理委辦譯本 - 爾仰觀天象、有日月星辰焉、恐爾迷眩、奉事崇拜之、天下億兆既行此、爾之上帝耶和華亦姑聽之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 又恐爾舉目向天、見日月星辰及諸星宿、 諸星宿或作諸天像 即主爾之天主為天下萬民所陳列者、則自迷惑崇拜奉事、
  • Nueva Versión Internacional - De lo contrario, cuando levanten los ojos y vean todo el ejército del cielo —es decir, el sol, la luna y las estrellas—, pueden sentirse tentados a postrarse ante ellos y adorarlos. Esos astros se los ha dado el Señor, el Dios de ustedes, a todas las naciones que están debajo del cielo.
  • 현대인의 성경 - 그리고 하늘의 해나 달이나 별을 보고 매혹되어 경배하지 마십시오. 그런 것들은 여러분의 하나님 여호와께서 온 세상 사람들의 유익을 위해 주신 것입니다.
  • Новый Русский Перевод - А когда ты посмотришь на небо и увидишь солнце, луну и звезды – все небесное многообразие, то не соблазняйся: не поклоняйся и не служи тому, что Господь, твой Бог, дал всем народам под небом.
  • Восточный перевод - А когда вы посмотрите на небо и увидите солнце, луну и звёзды – всё небесное многообразие, то не соблазняйтесь: не поклоняйтесь и не служите тому, что Вечный, ваш Бог, уделил всем народам под небом.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А когда вы посмотрите на небо и увидите солнце, луну и звёзды – всё небесное многообразие, то не соблазняйтесь: не поклоняйтесь и не служите тому, что Вечный, ваш Бог, уделил всем народам под небом.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - А когда вы посмотрите на небо и увидите солнце, луну и звёзды – всё небесное многообразие, то не соблазняйтесь: не поклоняйтесь и не служите тому, что Вечный, ваш Бог, уделил всем народам под небом.
  • La Bible du Semeur 2015 - N’allez pas lever les yeux vers le ciel et regarder le soleil, la lune, les étoiles et tous les astres du ciel, pour vous laisser entraîner à vous prosterner devant eux et leur rendre un culte. L’Eternel, votre Dieu, a laissé cela à tous les peuples qui sont sous tous les cieux.
  • リビングバイブル - また、太陽、月、星などを拝むのもいけません。外国人は大目に見られても、あなたがたはそうはいきません。
  • Nova Versão Internacional - E para que, ao erguerem os olhos ao céu e virem o sol, a lua e as estrelas, todos os corpos celestes, vocês não se desviem e se prostrem diante deles e prestem culto àquilo que o Senhor, o seu Deus, distribuiu a todos os povos debaixo do céu.
  • Hoffnung für alle - Lasst euch auch nicht dazu verleiten, die Sonne, den Mond und die Sterne am Himmel anzubeten und zu verehren. Der Herr, dein Gott, hat sie doch allen Völkern auf dieser Welt geschenkt!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และเมื่อท่านเงยหน้าดูท้องฟ้าและเห็นดวงอาทิตย์ ดวงจันทร์ และดวงดาวอันเป็นวัตถุในท้องฟ้าทั้งปวง อย่าปล่อยใจไปกราบไหว้สิ่งเหล่านั้น และนมัสการสิ่งต่างๆ ที่พระยาห์เวห์พระเจ้าของพวกท่านทรงปล่อยให้ชนชาติอื่นๆ ทั้งปวงทั่วใต้ฟ้าปฏิบัติ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​จง​ระวัง​เถิด มิ​ฉะนั้น​เวลา​ที่​ท่าน​เงย​หน้า​ขึ้น​สู่​ท้องฟ้า เห็น​ดวง​อาทิตย์ ดวง​จันทร์ ดวง​ดาว และ​สิ่ง​ทั้ง​ปวง​ที่​อยู่​บน​ท้องฟ้า แล้ว​พวก​ท่าน​อาจ​จะ​ถูก​ชัก​จูง​ให้​หัน​ไป​ก้ม​กราบ​และ​บูชา​สิ่ง​เหล่า​นั้น อัน​เป็น​สิ่ง​ที่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า พระ​เจ้า​ของ​ท่าน​มอบ​ให้​แก่​ชน​ชาติ​ทั้ง​ปวง​ที่​อยู่​ใต้​ฟ้า​ทั่ว​ทั้ง​โลก
交叉引用
  • Giê-rê-mi 19:13 - Phải, Ta sẽ làm cho nhà cửa trong Giê-ru-sa-lem, bao gồm cung điện của các vua Giu-đa, sẽ giống như Tô-phết—tất cả nhà nào đã đốt hương trên mái nhà để tế các ngôi sao trên trời, và dâng rượu cho các tà thần.’”
  • 2 Các Vua 23:4 - Vua ra lệnh cho Thầy Thượng tế Hinh-kia, các thầy tế lễ, và những người coi giữ đền của Chúa Hằng Hữu lấy những vật dùng cho việc cúng tế Ba-anh, A-sê-ra, và các tinh tú trên trời đem ra Đồng Kít-rôn, bên ngoài thành Giê-ru-sa-lem, thiêu hủy hết, rồi lấy tro bỏ tại Bê-tên.
  • 2 Các Vua 23:5 - Vua cũng phế bỏ chức tế lễ cho các tà thần do các vua đời trước lập lên để lo việc cúng tế, đốt hương trong các miếu trên đồi, khắp nước Giu-đa và chung quanh Giê-ru-sa-lem, là những người đã đốt hương cho Ba-anh, mặt trời, mặt trăng, và các tinh tú.
  • Giê-rê-mi 31:35 - Chúa Hằng Hữu là Đấng ban mặt trời chiếu sáng ban ngày, trăng và sao chiếu sáng ban đêm, Đấng khuấy động đại dương, tạo nên các lượn sóng lớn. Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, và đây là điều Ngài phán:
  • Giê-rê-mi 33:25 - Nhưng đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Nếu Ta không lập giao ước với ngày và đêm, không thay đổi các định luật vũ trụ, Ta sẽ không từ bỏ dân Ta.
  • Giê-rê-mi 8:2 - Chúng sẽ lấy xương khô rải ra trên đất dưới ánh mặt trời, mặt trăng, và các vì sao—tức các thần mà dân Ta yêu chuộng, phục vụ, và thờ lạy. Không ai buồn đi lượm các xương khô ấy để cải táng, nhưng cứ để cho mục nát làm phân bón.
  • 2 Các Vua 23:11 - Vua bỏ đi các tượng ngựa dựng gần cổng đền thờ của Chúa Hằng Hữu, trước dinh của Thái giám Nê-than Mê-léc; còn các xe ngựa vua cũng đốt hết. Tượng ngựa và các xe này được các vua Giu-đa đời trước dâng cho thần mặt trời.
  • Gióp 31:26 - Chẳng phải tôi thấy ánh mặt trời trên cao, hay nhìn ánh trăng chiếu sáng đường đi,
  • Gióp 31:27 - mà hồn tôi bị mê hoặc đưa tay tôi gửi cho chúng cái hôn gió sao?
  • Gióp 31:28 - Nếu vậy, thì tội tôi đáng bị tòa xét xử, vì như thế là chối bỏ Đức Chúa Trời của các tầng trời.
  • Ê-xê-chi-ên 8:16 - Chúa đưa tôi vào giữa sân trong của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Tại cổng vào nơi thánh, giữa hiên cửa và bàn thờ, độ hai mươi người đàn ông đứng quay lưng lại với nơi thánh của Chúa Hằng Hữu. Mặt họ hướng phía đông, sấp mình trên đất, thờ lạy mặt trời!
  • Sô-phô-ni 1:5 - Vì những người quỳ trên mái nhà và thờ lạy muôn triệu ngôi sao. Những người miệng thì nói đi theo Chúa Hằng Hữu, nhưng lại phụng thờ thần Mô-lóc.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:42 - Thế rồi Đức Chúa Trời lìa bỏ họ, để mặc cho họ thờ phượng tinh tú, như có chép trong sách tiên tri: ‘Chẳng phải các ngươi đã từng dâng sinh tế cho Ta suốt bốn mươi năm trong hoang mạc sao, hỡi Ít-ra-ên?
  • Ma-thi-ơ 5:45 - Có như thế, các con mới xứng đáng làm con cái Cha trên trời. Vì Ngài ban nắng cho người ác lẫn người thiện, ban mưa cho người công chính lẫn người bất chính.
  • A-mốt 5:25 - “Chẳng phải các ngươi đã từng dâng sinh tế cho Ta suốt bốn mươi năm trong hoang mạc sao, hỡi Ít-ra-ên?
  • A-mốt 5:26 - Nhưng các ngươi vẫn tôn thờ các tà thần—Si-kút, thần của vua các ngươi và Ki-giun, thần của các vì sao—là các hình tượng mà các ngươi tự tạo cho mình.
  • Nê-hê-mi 9:6 - Chỉ một mình Chúa là Chúa Hằng Hữu. Chúa sáng tạo vũ trụ, các tầng trời, thiên binh; đất và mọi vật trên đất; biển và mọi vật trong biển. Chúa bảo tồn tất cả. Các thiên binh tôn thờ Chúa.
  • Rô-ma 1:25 - Họ tráo đổi chân lý của Đức Chúa Trời bằng chuyện giả dối và thờ phượng tạo vật thay cho Tạo Hóa, là Đấng đáng được tôn thờ muôn đời! A-men.
  • Thi Thiên 74:16 - Cả ngày lẫn đêm đều thuộc về Chúa; Ngài tạo mặt trời, dựng mặt trăng.
  • Thi Thiên 74:17 - Quy định giới hạn địa cầu, Ngài ấn định mùa đông và mùa hạ.
  • Giô-suê 10:12 - Trong ngày Chúa Hằng Hữu phó dân A-mô-rít vào tay dân Ít-ra-ên, Giô-suê cầu nguyện trước toàn quân. Ông nói: “Cầu xin Chúa Hằng Hữu cho mặt trời dừng lại trên Ga-ba-ôn, mặt trăng dừng lại trên thung lũng A-gia-lôn.”
  • Giô-suê 10:13 - Bóng mặt trời không di động, mặt trăng không chuyển vần cho đến lúc quân Ít-ra-ên tiêu diệt xong quân thù. Việc này được chép trong Sách Gia-sa. Người ta thấy ánh dương vẫn tiếp tục chiếu sáng vòm trời thêm chừng một ngày nữa, chưa vội tắt.
  • Thi Thiên 148:3 - Mặt trời và mặt trăng, hãy ngợi khen Chúa! Các tinh tú sáng láng, hãy chúc tôn Ngài.
  • Thi Thiên 148:4 - Các tầng trời, hãy ca tụng Chúa! Các nguồn nước trên mây, hãy ca tụng Ngài!
  • Thi Thiên 148:5 - Hỡi các tạo vật, hãy tôn ngợi Chúa Hằng Hữu, vì do lệnh Ngài, tất cả được dựng nên.
  • Thi Thiên 136:7 - Chúa làm ra các thể sáng vĩ đại. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:8 - Mặt trời cai quản ban ngày. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:9 - Mặt trăng cai quản ban đêm. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:3 - phạm các trọng tội như thờ phụng các thần khác, thờ mặt trời, mặt trăng, hay ngôi sao, những điều này tôi đã nghiêm cấm.
  • Sáng Thế Ký 2:1 - Như thế, trời đất và vạn vật đều được sáng tạo xong.
  • Sáng Thế Ký 1:16 - Đức Chúa Trời làm ra hai thiên thể. Thiên thể lớn hơn trị vì ban ngày; thiên thể nhỏ hơn cai quản ban đêm. Ngài cũng tạo nên các tinh tú.
  • Sáng Thế Ký 1:17 - Đức Chúa Trời đặt các thiên thể để soi sáng mặt đất,
  • Sáng Thế Ký 1:18 - cai quản ngày đêm, phân biệt sáng và tối. Đức Chúa Trời thấy điều đó là tốt đẹp.
  • 2 Các Vua 21:3 - Vua dựng lại các miếu trên đồi đã bị Ê-xê-chia, cha mình phá hủy. Vua xây bàn thờ Ba-anh, dựng tượng A-sê-ra như A-háp vua Ít-ra-ên đã làm, và thờ tất cả các tinh tú trên trời.
  • 2 Các Vua 17:16 - Họ khước từ tất cả các điều răn của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, đúc hai tượng bò con, tượng A-sê-ra, thờ lạy Ba-anh, và các tinh tú trên trời.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Cũng phải coi chừng, đừng thờ mặt trời, mặt trăng, hay các ngôi sao trên trời, vì đó chỉ là những vật Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em phân phối cho mọi người ở dưới trời.
  • 新标点和合本 - 又恐怕你向天举目观看,见耶和华你的 神为天下万民所摆列的日月星,就是天上的万象,自己便被勾引敬拜侍奉它。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 又恐怕你向天举目,看见耶和华—你的上帝为天下万民所摆列的日月星辰,就是天上的万象,就被诱惑去敬拜它们,事奉它们。
  • 和合本2010(神版-简体) - 又恐怕你向天举目,看见耶和华—你的 神为天下万民所摆列的日月星辰,就是天上的万象,就被诱惑去敬拜它们,事奉它们。
  • 当代译本 - 当你们举目观看你们的上帝耶和华赐给天下万民的日、月、星辰等天上万象时,不要受诱惑去跪拜、供奉它们。
  • 圣经新译本 - 又恐怕你抬头望天,看见日、月、星,就是天上万象的时候,就被勾引,去敬拜和事奉它们,那原是耶和华你们的 神分给天下万民享用的。
  • 中文标准译本 - 也免得你举目望天,观望日月星辰天上的万象,你就被引诱,向它们下拜,服事它们——耶和华你的神把它们划分给了普天下的万民,
  • 现代标点和合本 - 又恐怕你向天举目观看,见耶和华你的神为天下万民所摆列的日、月、星,就是天上的万象,自己便被勾引,敬拜侍奉它。
  • 和合本(拼音版) - 又恐怕你向天举目观看,见耶和华你的上帝为天下万民所摆列的日、月、星,就是天上的万象,自己便被勾引敬拜侍奉它。
  • New International Version - And when you look up to the sky and see the sun, the moon and the stars—all the heavenly array—do not be enticed into bowing down to them and worshiping things the Lord your God has apportioned to all the nations under heaven.
  • New International Reader's Version - When you look up at the heavens, you will see the sun and moon. And you will see huge numbers of stars. Don’t let anyone tempt you to bow down to the sun, moon or stars. Don’t worship things the Lord your God has provided for all the nations on earth.
  • English Standard Version - And beware lest you raise your eyes to heaven, and when you see the sun and the moon and the stars, all the host of heaven, you be drawn away and bow down to them and serve them, things that the Lord your God has allotted to all the peoples under the whole heaven.
  • New Living Translation - And when you look up into the sky and see the sun, moon, and stars—all the forces of heaven—don’t be seduced into worshiping them. The Lord your God gave them to all the peoples of the earth.
  • Christian Standard Bible - When you look to the heavens and see the sun, moon, and stars — all the stars in the sky — do not be led astray to bow in worship to them and serve them. The Lord your God has provided them for all people everywhere under heaven.
  • New American Standard Bible - And be careful not to raise your eyes to heaven and look at the sun, the moon, and the stars, all the heavenly lights, and allow yourself to be drawn away and worship them and serve them, things which the Lord your God has allotted to all the peoples under the whole heaven.
  • New King James Version - And take heed, lest you lift your eyes to heaven, and when you see the sun, the moon, and the stars, all the host of heaven, you feel driven to worship them and serve them, which the Lord your God has given to all the peoples under the whole heaven as a heritage.
  • Amplified Bible - And beware that you do not raise your eyes toward heaven and see the sun and the moon and the stars, all the host of heaven, and let yourselves be led astray and worship them and serve them, [mere created bodies] which the Lord your God has allotted to [serve and benefit] all the peoples under the whole heaven.
  • American Standard Version - and lest thou lift up thine eyes unto heaven, and when thou seest the sun and the moon and the stars, even all the host of heaven, thou be drawn away and worship them, and serve them, which Jehovah thy God hath allotted unto all the peoples under the whole heaven.
  • King James Version - And lest thou lift up thine eyes unto heaven, and when thou seest the sun, and the moon, and the stars, even all the host of heaven, shouldest be driven to worship them, and serve them, which the Lord thy God hath divided unto all nations under the whole heaven.
  • New English Translation - When you look up to the sky and see the sun, moon, and stars – the whole heavenly creation – you must not be seduced to worship and serve them, for the Lord your God has assigned them to all the people of the world.
  • World English Bible - and lest you lift up your eyes to the sky, and when you see the sun and the moon and the stars, even all the army of the sky, you are drawn away and worship them, and serve them, which Yahweh your God has allotted to all the peoples under the whole sky.
  • 新標點和合本 - 又恐怕你向天舉目觀看,見耶和華-你的神為天下萬民所擺列的日月星,就是天上的萬象,自己便被勾引敬拜事奉它。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 又恐怕你向天舉目,看見耶和華-你的上帝為天下萬民所擺列的日月星辰,就是天上的萬象,就被誘惑去敬拜它們,事奉它們。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 又恐怕你向天舉目,看見耶和華—你的 神為天下萬民所擺列的日月星辰,就是天上的萬象,就被誘惑去敬拜它們,事奉它們。
  • 當代譯本 - 當你們舉目觀看你們的上帝耶和華賜給天下萬民的日、月、星辰等天上萬象時,不要受誘惑去跪拜、供奉它們。
  • 聖經新譯本 - 又恐怕你抬頭望天,看見日、月、星,就是天上萬象的時候,就被勾引,去敬拜和事奉它們,那原是耶和華你們的 神分給天下萬民享用的。
  • 呂振中譯本 - 又恐怕你舉目望天,觀看着日、月、星辰、天上的萬象,就被勾引、去敬拜事奉它們, 事奉 永恆主你的上帝所分給普天下萬族之民的。
  • 中文標準譯本 - 也免得你舉目望天,觀望日月星辰天上的萬象,你就被引誘,向它們下拜,服事它們——耶和華你的神把它們劃分給了普天下的萬民,
  • 現代標點和合本 - 又恐怕你向天舉目觀看,見耶和華你的神為天下萬民所擺列的日、月、星,就是天上的萬象,自己便被勾引,敬拜侍奉它。
  • 文理和合譯本 - 又恐爾仰觀於天、見日月星諸象、乃爾上帝耶和華為天下萬民所陳者、受惑而崇事之、
  • 文理委辦譯本 - 爾仰觀天象、有日月星辰焉、恐爾迷眩、奉事崇拜之、天下億兆既行此、爾之上帝耶和華亦姑聽之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 又恐爾舉目向天、見日月星辰及諸星宿、 諸星宿或作諸天像 即主爾之天主為天下萬民所陳列者、則自迷惑崇拜奉事、
  • Nueva Versión Internacional - De lo contrario, cuando levanten los ojos y vean todo el ejército del cielo —es decir, el sol, la luna y las estrellas—, pueden sentirse tentados a postrarse ante ellos y adorarlos. Esos astros se los ha dado el Señor, el Dios de ustedes, a todas las naciones que están debajo del cielo.
  • 현대인의 성경 - 그리고 하늘의 해나 달이나 별을 보고 매혹되어 경배하지 마십시오. 그런 것들은 여러분의 하나님 여호와께서 온 세상 사람들의 유익을 위해 주신 것입니다.
  • Новый Русский Перевод - А когда ты посмотришь на небо и увидишь солнце, луну и звезды – все небесное многообразие, то не соблазняйся: не поклоняйся и не служи тому, что Господь, твой Бог, дал всем народам под небом.
  • Восточный перевод - А когда вы посмотрите на небо и увидите солнце, луну и звёзды – всё небесное многообразие, то не соблазняйтесь: не поклоняйтесь и не служите тому, что Вечный, ваш Бог, уделил всем народам под небом.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А когда вы посмотрите на небо и увидите солнце, луну и звёзды – всё небесное многообразие, то не соблазняйтесь: не поклоняйтесь и не служите тому, что Вечный, ваш Бог, уделил всем народам под небом.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - А когда вы посмотрите на небо и увидите солнце, луну и звёзды – всё небесное многообразие, то не соблазняйтесь: не поклоняйтесь и не служите тому, что Вечный, ваш Бог, уделил всем народам под небом.
  • La Bible du Semeur 2015 - N’allez pas lever les yeux vers le ciel et regarder le soleil, la lune, les étoiles et tous les astres du ciel, pour vous laisser entraîner à vous prosterner devant eux et leur rendre un culte. L’Eternel, votre Dieu, a laissé cela à tous les peuples qui sont sous tous les cieux.
  • リビングバイブル - また、太陽、月、星などを拝むのもいけません。外国人は大目に見られても、あなたがたはそうはいきません。
  • Nova Versão Internacional - E para que, ao erguerem os olhos ao céu e virem o sol, a lua e as estrelas, todos os corpos celestes, vocês não se desviem e se prostrem diante deles e prestem culto àquilo que o Senhor, o seu Deus, distribuiu a todos os povos debaixo do céu.
  • Hoffnung für alle - Lasst euch auch nicht dazu verleiten, die Sonne, den Mond und die Sterne am Himmel anzubeten und zu verehren. Der Herr, dein Gott, hat sie doch allen Völkern auf dieser Welt geschenkt!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และเมื่อท่านเงยหน้าดูท้องฟ้าและเห็นดวงอาทิตย์ ดวงจันทร์ และดวงดาวอันเป็นวัตถุในท้องฟ้าทั้งปวง อย่าปล่อยใจไปกราบไหว้สิ่งเหล่านั้น และนมัสการสิ่งต่างๆ ที่พระยาห์เวห์พระเจ้าของพวกท่านทรงปล่อยให้ชนชาติอื่นๆ ทั้งปวงทั่วใต้ฟ้าปฏิบัติ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​จง​ระวัง​เถิด มิ​ฉะนั้น​เวลา​ที่​ท่าน​เงย​หน้า​ขึ้น​สู่​ท้องฟ้า เห็น​ดวง​อาทิตย์ ดวง​จันทร์ ดวง​ดาว และ​สิ่ง​ทั้ง​ปวง​ที่​อยู่​บน​ท้องฟ้า แล้ว​พวก​ท่าน​อาจ​จะ​ถูก​ชัก​จูง​ให้​หัน​ไป​ก้ม​กราบ​และ​บูชา​สิ่ง​เหล่า​นั้น อัน​เป็น​สิ่ง​ที่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า พระ​เจ้า​ของ​ท่าน​มอบ​ให้​แก่​ชน​ชาติ​ทั้ง​ปวง​ที่​อยู่​ใต้​ฟ้า​ทั่ว​ทั้ง​โลก
  • Giê-rê-mi 19:13 - Phải, Ta sẽ làm cho nhà cửa trong Giê-ru-sa-lem, bao gồm cung điện của các vua Giu-đa, sẽ giống như Tô-phết—tất cả nhà nào đã đốt hương trên mái nhà để tế các ngôi sao trên trời, và dâng rượu cho các tà thần.’”
  • 2 Các Vua 23:4 - Vua ra lệnh cho Thầy Thượng tế Hinh-kia, các thầy tế lễ, và những người coi giữ đền của Chúa Hằng Hữu lấy những vật dùng cho việc cúng tế Ba-anh, A-sê-ra, và các tinh tú trên trời đem ra Đồng Kít-rôn, bên ngoài thành Giê-ru-sa-lem, thiêu hủy hết, rồi lấy tro bỏ tại Bê-tên.
  • 2 Các Vua 23:5 - Vua cũng phế bỏ chức tế lễ cho các tà thần do các vua đời trước lập lên để lo việc cúng tế, đốt hương trong các miếu trên đồi, khắp nước Giu-đa và chung quanh Giê-ru-sa-lem, là những người đã đốt hương cho Ba-anh, mặt trời, mặt trăng, và các tinh tú.
  • Giê-rê-mi 31:35 - Chúa Hằng Hữu là Đấng ban mặt trời chiếu sáng ban ngày, trăng và sao chiếu sáng ban đêm, Đấng khuấy động đại dương, tạo nên các lượn sóng lớn. Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, và đây là điều Ngài phán:
  • Giê-rê-mi 33:25 - Nhưng đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Nếu Ta không lập giao ước với ngày và đêm, không thay đổi các định luật vũ trụ, Ta sẽ không từ bỏ dân Ta.
  • Giê-rê-mi 8:2 - Chúng sẽ lấy xương khô rải ra trên đất dưới ánh mặt trời, mặt trăng, và các vì sao—tức các thần mà dân Ta yêu chuộng, phục vụ, và thờ lạy. Không ai buồn đi lượm các xương khô ấy để cải táng, nhưng cứ để cho mục nát làm phân bón.
  • 2 Các Vua 23:11 - Vua bỏ đi các tượng ngựa dựng gần cổng đền thờ của Chúa Hằng Hữu, trước dinh của Thái giám Nê-than Mê-léc; còn các xe ngựa vua cũng đốt hết. Tượng ngựa và các xe này được các vua Giu-đa đời trước dâng cho thần mặt trời.
  • Gióp 31:26 - Chẳng phải tôi thấy ánh mặt trời trên cao, hay nhìn ánh trăng chiếu sáng đường đi,
  • Gióp 31:27 - mà hồn tôi bị mê hoặc đưa tay tôi gửi cho chúng cái hôn gió sao?
  • Gióp 31:28 - Nếu vậy, thì tội tôi đáng bị tòa xét xử, vì như thế là chối bỏ Đức Chúa Trời của các tầng trời.
  • Ê-xê-chi-ên 8:16 - Chúa đưa tôi vào giữa sân trong của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Tại cổng vào nơi thánh, giữa hiên cửa và bàn thờ, độ hai mươi người đàn ông đứng quay lưng lại với nơi thánh của Chúa Hằng Hữu. Mặt họ hướng phía đông, sấp mình trên đất, thờ lạy mặt trời!
  • Sô-phô-ni 1:5 - Vì những người quỳ trên mái nhà và thờ lạy muôn triệu ngôi sao. Những người miệng thì nói đi theo Chúa Hằng Hữu, nhưng lại phụng thờ thần Mô-lóc.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:42 - Thế rồi Đức Chúa Trời lìa bỏ họ, để mặc cho họ thờ phượng tinh tú, như có chép trong sách tiên tri: ‘Chẳng phải các ngươi đã từng dâng sinh tế cho Ta suốt bốn mươi năm trong hoang mạc sao, hỡi Ít-ra-ên?
  • Ma-thi-ơ 5:45 - Có như thế, các con mới xứng đáng làm con cái Cha trên trời. Vì Ngài ban nắng cho người ác lẫn người thiện, ban mưa cho người công chính lẫn người bất chính.
  • A-mốt 5:25 - “Chẳng phải các ngươi đã từng dâng sinh tế cho Ta suốt bốn mươi năm trong hoang mạc sao, hỡi Ít-ra-ên?
  • A-mốt 5:26 - Nhưng các ngươi vẫn tôn thờ các tà thần—Si-kút, thần của vua các ngươi và Ki-giun, thần của các vì sao—là các hình tượng mà các ngươi tự tạo cho mình.
  • Nê-hê-mi 9:6 - Chỉ một mình Chúa là Chúa Hằng Hữu. Chúa sáng tạo vũ trụ, các tầng trời, thiên binh; đất và mọi vật trên đất; biển và mọi vật trong biển. Chúa bảo tồn tất cả. Các thiên binh tôn thờ Chúa.
  • Rô-ma 1:25 - Họ tráo đổi chân lý của Đức Chúa Trời bằng chuyện giả dối và thờ phượng tạo vật thay cho Tạo Hóa, là Đấng đáng được tôn thờ muôn đời! A-men.
  • Thi Thiên 74:16 - Cả ngày lẫn đêm đều thuộc về Chúa; Ngài tạo mặt trời, dựng mặt trăng.
  • Thi Thiên 74:17 - Quy định giới hạn địa cầu, Ngài ấn định mùa đông và mùa hạ.
  • Giô-suê 10:12 - Trong ngày Chúa Hằng Hữu phó dân A-mô-rít vào tay dân Ít-ra-ên, Giô-suê cầu nguyện trước toàn quân. Ông nói: “Cầu xin Chúa Hằng Hữu cho mặt trời dừng lại trên Ga-ba-ôn, mặt trăng dừng lại trên thung lũng A-gia-lôn.”
  • Giô-suê 10:13 - Bóng mặt trời không di động, mặt trăng không chuyển vần cho đến lúc quân Ít-ra-ên tiêu diệt xong quân thù. Việc này được chép trong Sách Gia-sa. Người ta thấy ánh dương vẫn tiếp tục chiếu sáng vòm trời thêm chừng một ngày nữa, chưa vội tắt.
  • Thi Thiên 148:3 - Mặt trời và mặt trăng, hãy ngợi khen Chúa! Các tinh tú sáng láng, hãy chúc tôn Ngài.
  • Thi Thiên 148:4 - Các tầng trời, hãy ca tụng Chúa! Các nguồn nước trên mây, hãy ca tụng Ngài!
  • Thi Thiên 148:5 - Hỡi các tạo vật, hãy tôn ngợi Chúa Hằng Hữu, vì do lệnh Ngài, tất cả được dựng nên.
  • Thi Thiên 136:7 - Chúa làm ra các thể sáng vĩ đại. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:8 - Mặt trời cai quản ban ngày. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:9 - Mặt trăng cai quản ban đêm. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:3 - phạm các trọng tội như thờ phụng các thần khác, thờ mặt trời, mặt trăng, hay ngôi sao, những điều này tôi đã nghiêm cấm.
  • Sáng Thế Ký 2:1 - Như thế, trời đất và vạn vật đều được sáng tạo xong.
  • Sáng Thế Ký 1:16 - Đức Chúa Trời làm ra hai thiên thể. Thiên thể lớn hơn trị vì ban ngày; thiên thể nhỏ hơn cai quản ban đêm. Ngài cũng tạo nên các tinh tú.
  • Sáng Thế Ký 1:17 - Đức Chúa Trời đặt các thiên thể để soi sáng mặt đất,
  • Sáng Thế Ký 1:18 - cai quản ngày đêm, phân biệt sáng và tối. Đức Chúa Trời thấy điều đó là tốt đẹp.
  • 2 Các Vua 21:3 - Vua dựng lại các miếu trên đồi đã bị Ê-xê-chia, cha mình phá hủy. Vua xây bàn thờ Ba-anh, dựng tượng A-sê-ra như A-háp vua Ít-ra-ên đã làm, và thờ tất cả các tinh tú trên trời.
  • 2 Các Vua 17:16 - Họ khước từ tất cả các điều răn của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, đúc hai tượng bò con, tượng A-sê-ra, thờ lạy Ba-anh, và các tinh tú trên trời.
圣经
资源
计划
奉献