逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ sẽ vây hãm các thành, phá vỡ các tường thành cao và kiên cố, là những tường thành anh em từng tin tưởng. Chúng sẽ vây hãm khắp xứ mà Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời anh em ban cho anh em.
- 新标点和合本 - 他们必将你困在你各城里,直到你所倚靠、高大坚固的城墙都被攻塌。他们必将你困在耶和华你 神所赐你遍地的各城里。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们必在你的各城围困你,直到你在全地所倚靠、高大坚固的城墙都倒塌。他们必在耶和华—你上帝所赐给你全地的各城围困你。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们必在你的各城围困你,直到你在全地所倚靠、高大坚固的城墙都倒塌。他们必在耶和华—你 神所赐给你全地的各城围困你。
- 当代译本 - 在你们的上帝耶和华所赐给你们的整片土地上,他们要把你们围困在各个城邑中,直到你们所依赖的高大坚固的城墙都倒塌。
- 圣经新译本 - 他们必把你围困在你的各城里,直到在你的全境内你所倚靠高大和坚固的城墙都被攻陷;他们必把你围困在耶和华你的 神赐给你的全地的各城里。
- 中文标准译本 - 它会把你围困在你的各城里,直到你在全地所依靠的那些高大、坚固的城墙倒塌了;它必在你的神耶和华赐给你的全地上,在你的各城围困你。
- 现代标点和合本 - 他们必将你困在你各城里,直到你所倚靠高大坚固的城墙都被攻塌。他们必将你困在耶和华你神所赐你遍地的各城里。
- 和合本(拼音版) - 他们必将你困在你各城里,直到你所倚靠高大坚固的城墙都被攻塌。他们必将你困在耶和华你上帝所赐你遍地的各城里。
- New International Version - They will lay siege to all the cities throughout your land until the high fortified walls in which you trust fall down. They will besiege all the cities throughout the land the Lord your God is giving you.
- New International Reader's Version - They’ll surround all the cities throughout your whole land. They’ll attack those cities until the high, strong walls you trust in fall down. That’s what will happen to the cities in the land the Lord your God is giving you.
- English Standard Version - “They shall besiege you in all your towns, until your high and fortified walls, in which you trusted, come down throughout all your land. And they shall besiege you in all your towns throughout all your land, which the Lord your God has given you.
- New Living Translation - They will attack your cities until all the fortified walls in your land—the walls you trusted to protect you—are knocked down. They will attack all the towns in the land the Lord your God has given you.
- Christian Standard Bible - They will besiege you within all your city gates until your high and fortified walls, that you trust in, come down throughout your land. They will besiege you within all your city gates throughout the land the Lord your God has given you.
- New American Standard Bible - And it will besiege you in all your towns until your high and fortified walls in which you trusted come down throughout your land, and it will besiege you in all your towns throughout your land which the Lord your God has given you.
- New King James Version - “They shall besiege you at all your gates until your high and fortified walls, in which you trust, come down throughout all your land; and they shall besiege you at all your gates throughout all your land which the Lord your God has given you.
- Amplified Bible - They will besiege you in all your cities until your high and fortified walls in which you trusted come down throughout your land; and they will besiege you in all your cities throughout your land which the Lord your God has given you.
- American Standard Version - And they shall besiege thee in all thy gates, until thy high and fortified walls come down, wherein thou trustedst, throughout all thy land; and they shall besiege thee in all thy gates throughout all thy land, which Jehovah thy God hath given thee.
- King James Version - And he shall besiege thee in all thy gates, until thy high and fenced walls come down, wherein thou trustedst, throughout all thy land: and he shall besiege thee in all thy gates throughout all thy land, which the Lord thy God hath given thee.
- New English Translation - They will besiege all of your villages until all of your high and fortified walls collapse – those in which you put your confidence throughout the land. They will besiege all your villages throughout the land the Lord your God has given you.
- World English Bible - They will besiege you in all your gates until your high and fortified walls in which you trusted come down throughout all your land. They will besiege you in all your gates throughout all your land which Yahweh your God has given you.
- 新標點和合本 - 他們必將你困在你各城裏,直到你所倚靠、高大堅固的城牆都被攻塌。他們必將你困在耶和華-你神所賜你遍地的各城裏。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們必在你的各城圍困你,直到你在全地所倚靠、高大堅固的城牆都倒塌。他們必在耶和華-你上帝所賜給你全地的各城圍困你。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們必在你的各城圍困你,直到你在全地所倚靠、高大堅固的城牆都倒塌。他們必在耶和華—你 神所賜給你全地的各城圍困你。
- 當代譯本 - 在你們的上帝耶和華所賜給你們的整片土地上,他們要把你們圍困在各個城邑中,直到你們所依賴的高大堅固的城牆都倒塌。
- 聖經新譯本 - 他們必把你圍困在你的各城裡,直到在你的全境內你所倚靠高大和堅固的城牆都被攻陷;他們必把你圍困在耶和華你的 神賜給你的全地的各城裡。
- 呂振中譯本 - 他必將你圍困在你各城內,直到你所倚靠高大堅固的城牆在你遍地都被攻下;他必將你圍困在你各城 內、在永恆主你的上帝所賜給你的遍地。
- 中文標準譯本 - 它會把你圍困在你的各城裡,直到你在全地所依靠的那些高大、堅固的城牆倒塌了;它必在你的神耶和華賜給你的全地上,在你的各城圍困你。
- 現代標點和合本 - 他們必將你困在你各城裡,直到你所倚靠高大堅固的城牆都被攻塌。他們必將你困在耶和華你神所賜你遍地的各城裡。
- 文理和合譯本 - 爾上帝耶和華所賜爾之全地、其中諸邑、城垣高固、爾所恃也、敵必困爾於中、迨其傾圮、
- 文理委辦譯本 - 於爾上帝耶和華所錫之地、四境之內、城垣鞏固、高聳特甚、爾恃之以無恐、必見圍於敵、攻而下之。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 圍困爾於爾諸城中、在爾四境、使爾所恃高聳鞏固之城垣俱陷、敵必困爾於爾諸城中、在主所賜爾之全地、
- Nueva Versión Internacional - Te acorralará en todas las ciudades de tu tierra; te sitiará hasta que se derrumben esas murallas fortificadas en las que has confiado. ¡Te asediará en toda la tierra y en las ciudades que el Señor tu Dios te ha dado!
- 현대인의 성경 - 그들은 여러분의 하나님 여호와께서 여러분에게 주시는 땅의 모든 성을 포위하여 여러분을 보호해 줄 것으로 믿고 있는 높고 견고한 성벽들을 헐어 버릴 것입니다.
- Новый Русский Перевод - Он будет осаждать все твои города по всей земле, пока высокие, укрепленные стены, на которые ты полагаешься, не падут. Он будет осаждать все города по всей земле, которую Господь, твой Бог, дает тебе.
- Восточный перевод - Он будет осаждать все твои города по всей земле, пока высокие, укреплённые стены, на которые ты полагаешься, не падут. Он будет осаждать все города по всей земле, которую Вечный, твой Бог, даёт тебе.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он будет осаждать все твои города по всей земле, пока высокие, укреплённые стены, на которые ты полагаешься, не падут. Он будет осаждать все города по всей земле, которую Вечный, твой Бог, даёт тебе.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он будет осаждать все твои города по всей земле, пока высокие, укреплённые стены, на которые ты полагаешься, не падут. Он будет осаждать все города по всей земле, которую Вечный, твой Бог, даёт тебе.
- La Bible du Semeur 2015 - Ils assiégeront vos villes jusqu’à ce que s’écroulent dans tout votre territoire les hautes murailles fortifiées dans lesquelles vous aurez mis votre confiance. Ils assiégeront toutes les villes du pays que l’Eternel votre Dieu vous donne.
- リビングバイブル - 町々は包囲され、頼みの高い城壁もついにくずれ落ちる日がきます。
- Nova Versão Internacional - Ela sitiará todas as cidades da sua terra, até que caiam os altos muros fortificados em que vocês confiam. Sitiará todas as suas cidades, em toda a terra que o Senhor, o seu Deus, dá a vocês.
- Hoffnung für alle - Jede Stadt in dem Land, das der Herr, euer Gott, euch gibt, belagern sie. Die hohen und starken Mauern, auf die ihr euch verlasst, bestürmen sie so lange, bis sie einstürzen. Keine einzige Ortschaft lassen sie in Frieden.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชนชาตินี้จะล้อมเมืองต่างๆ ทั่วดินแดนของท่าน ตราบจนกำแพงสูงซึ่งท่านเชื่อมั่นจะพังลง พวกเขาจะล้อมเมืองทั้งสิ้นทั่วดินแดนซึ่งพระยาห์เวห์พระเจ้าของท่านกำลังจะประทานแก่ท่าน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเขาจะใช้กำลังล้อมทุกเมืองในแผ่นดินของท่าน แม้ท่านมั่นใจในกำแพงเมืองที่สูงและมีการคุ้มกันอย่างแข็งแกร่ง แต่กำแพงเหล่านั้นก็จะถูกพังทลายลงทั้งแผ่นดินของท่าน แล้วพวกเขาจะใช้กำลังล้อมท่านไว้ทุกเมืองทั่วแผ่นดินของท่าน อันเป็นที่ซึ่งพระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของท่านได้มอบให้แก่ท่านแล้ว
交叉引用
- Y-sai 62:8 - Chúa Hằng Hữu đã thề bằng chính sức của Ngài với Giê-ru-sa-lem rằng: “Ta sẽ chẳng bao giờ nộp ngươi vào tay quân thù nữa. Chẳng bao giờ cho quân xâm lăng đến cướp thóc lúa và bình rượu mới.
- 2 Các Vua 24:10 - Khi quân Ba-by-lôn do Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, đích thân chỉ huy kéo đến vây Giê-ru-sa-lem,
- 2 Các Vua 24:11 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa của Ba-by-lôn đến trước thành, đang khi quân đội của vua đang bao vây nó.
- Lu-ca 19:43 - Rồi đây quân thù sẽ đến đắp lũy, bao vây, phong tỏa.
- Lu-ca 19:44 - Họ san bằng thành quách, tiêu diệt dân chúng và con cái trong thành. Quân thù ngươi sẽ không để lại một viên đá nào ở đây, vì thành phố này đã khước từ cơ hội cứu rỗi dành cho mình.”
- Xa-cha-ri 14:2 - Chúa Hằng Hữu sẽ tập họp các nước lại đánh Giê-ru-sa-lem. Thành sẽ bị chiếm, nhà bị cướp, phụ nữ bị hãm hiếp. Phân nửa dân trong thành bị bắt đi đày, nhưng những người còn sót sẽ được ở lại trong thành đã đổ nát.
- Giê-rê-mi 39:1 - Tháng mười năm thứ chín đời Vua Sê-đê-kia cai trị, Vua Nê-bu-cát-nết-sa dốc toàn lực tấn công và bao vây Giê-ru-sa-lem.
- Giê-rê-mi 39:2 - Hai năm rưỡi sau, vào ngày chín tháng tư, năm thứ mười một triều Sê-đê-kia, quân Ba-by-lôn công phá tường thành, và thành thất thủ.
- Giê-rê-mi 39:3 - Tất cả tướng lãnh Ba-by-lôn đều kéo vào và ngồi tại Cửa Giữa: Nẹt-gan Sa-rết-sê, người Sam-ga, Nê-bô Sa-sê-kim, quan chỉ huy trưởng, Nẹt-gan Sa-rết-sê, quân sư của vua, và các quan lớn khác.
- Y-sai 1:7 - Đất nước bị tàn phá, các thành bị thiêu hủy. Quân thù cướp phá những cánh đồng ngay trước mắt các ngươi, và tàn phá những gì chúng thấy.
- 2 Các Vua 17:1 - Vào năm thứ mười hai đời A-cha, vua Giu-đa, Ô-sê, con Ê-la lên làm vua Ít-ra-ên, cai trị chín năm tại Sa-ma-ri.
- 2 Các Vua 17:2 - Ô-sê làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu nhưng không đến nỗi như các vua Ít-ra-ên trước.
- 2 Các Vua 17:3 - Sanh-ma-na-sa, vua A-sy-ri đem quân đánh Ít-ra-ên. Ô-sê thua, phải thần phục và nạp cống lễ cho A-sy-ri.
- 2 Các Vua 17:4 - Nhưng Ô-sê mưu phản, sai sứ giả đi Ai Cập nhờ vua Sô giúp đỡ. Hành động này không qua khỏi mắt vua A-sy-ri. Ngoài ra, Ô-sê bắt đầu ngưng nạp cống thuế hằng năm cho A-sy-ri, nên vua A-sy-ri bắt Ô-sê xiềng lại, đem bỏ tù.
- 2 Các Vua 17:5 - Quân A-sy-ri đánh phá khắp nơi và vây Sa-ma-ri suốt ba năm.
- 2 Các Vua 17:6 - Vào năm thứ chín đời Ô-sê, Sa-ma-ri thất thủ. Người Ít-ra-ên bị bắt đày qua A-sy-ri, bị tập trung tại Cha-la, và trên bờ Sông Cha-bo ở Gô-xan, và các thành trong nước Mê-đi.
- Lê-vi Ký 26:25 - Ta sẽ giáng họa gươm đao để báo trả việc bội ước của các ngươi. Khi các ngươi tụ tập vào các thành phố, Ta sẽ làm cho mắc bệnh dịch và rơi vào tay quân thù.
- Giê-rê-mi 52:4 - Ngày mười tháng mười của năm thứ chín đời Sê-đê-kia trị vì, Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đem quân tấn công Giê-ru-sa-lem. Họ đóng quân chung quanh thành và xây đồn lũy để chống phá tường thành.
- Giê-rê-mi 52:5 - Giê-ru-sa-lem bị bao vây cho đến năm mười một đời Vua Sê-đê-kia trị vì.
- Giê-rê-mi 52:6 - Ngày chín tháng tư của năm thứ mười một đời Sê-đê-kia cai trị, nạn đói trong thành ngày càng trầm trọng, thực phẩm không còn.
- Giê-rê-mi 52:7 - Tường thành bị phá vỡ, tất cả binh lính đều bỏ chạy. Từ khi thành bị quân Ba-by-lôn bao vây, binh lính đều trông chờ đến đêm tối. Họ trốn qua cổng thành giữa hai bức tường phía sau vườn ngự uyển và chạy về hướng A-ra-ba.
- Giê-rê-mi 21:4 - ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Này, Ta sẽ khiến những khí giới của các ngươi ra vô dụng khi cầm để đánh vua Ba-by-lôn và người Ba-by-lôn từ ngoài thành sẽ tấn công các ngươi. Ta sẽ gom kẻ thù của các ngươi vào trung tâm của thành này.
- Giê-rê-mi 21:5 - Chính Ta sẽ dùng tay mạnh mẽ và cánh tay quyền năng chiến đấu chống lại các ngươi, vì Ta rất phẫn nộ. Các ngươi đã làm Ta nổi giận vô cùng!
- Giê-rê-mi 21:6 - Ta sẽ giáng dịch bệnh khủng khiếp trên thành này, và cả người và thú vật đều sẽ chết.
- Giê-rê-mi 21:7 - Sau cùng, Chúa Hằng Hữu phán, Ta sẽ nộp Vua Sê-đê-kia, thuộc hạ, và mọi người còn sống sót trong thành này là những người đã tránh khỏi dịch lệ, gươm giáo, và đói kém. Ta sẽ giao vào tay Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, và những kẻ thù khác của chúng. Vua ấy sẽ thẳng tay tàn sát, không chút nhân từ, thương xót, và khoan dung.’
- Ê-xê-chi-ên 4:1 - “Và bây giờ, hỡi con người, hãy lấy một miếng gạch lớn đặt trước mặt. Rồi vẽ bản đồ thành Giê-ru-sa-lem lên đó.
- Ê-xê-chi-ên 4:2 - Trình bày thành phố đang bị bao vây. Xây tường chung quanh nó để không ai có thể trốn thoát. Hãy dựng trại quân thù, đặt bệ tên và cọc nhọn công phá chung quanh thành.
- Ê-xê-chi-ên 4:3 - Lại hãy lấy một chảo sắt đặt giữa con với thành. Con hướng mặt về phía thành, như vậy thành bị vây hãm và con vây hãm thành. Đây sẽ là dấu hiệu cảnh cáo cho nhà Ít-ra-ên.
- Ê-xê-chi-ên 4:4 - Bây giờ con nằm nghiêng bên trái và mang lấy tội lỗi nhà Ít-ra-ên. Con nằm như thế bao nhiêu ngày thì mang lấy tội ác của chúng bấy nhiêu.
- Ê-xê-chi-ên 4:5 - Ta đã định cho con mang tội lỗi của Ít-ra-ên trong 390 ngày—một ngày bằng một năm tội ác của chúng.
- Ê-xê-chi-ên 4:6 - Sau đó, con phải nằm nghiêng mình bên phải trong 40 ngày—một ngày bằng một năm tội lỗi của Giu-đa.
- Ê-xê-chi-ên 4:7 - Con nằm quay mặt về Giê-ru-sa-lem đang bị vây hãm. Nằm đó với cánh tay trần đưa lên và tiên tri về sự hủy diệt của nó.
- Ê-xê-chi-ên 4:8 - Ta sẽ buộc chặt con lại, để con không xoay trở gì được cho đến khi mãn hạn vây thành.
- Giê-rê-mi 10:18 - Vì đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Này, Ta sẽ tung vãi dân cư đất này ra khắp nơi. Ta sẽ cho chúng bị hoạn nạn, hiểm nghèo, để chúng tỉnh thức.”
- Đa-ni-ên 9:26 - Sau bốn trăm ba mươi bốn năm đó, Đấng Chịu Xức Dầu sẽ bị sát hại, sẽ không còn gì cả. Một vua sẽ đem quân đánh phá Giê-ru-sa-lem và Đền Thánh, tràn ngập khắp nơi như nước lụt và chiến tranh, tàn phá sẽ tiếp diễn cho đến cuối cùng.
- 2 Các Vua 25:1 - Ngày mười tháng mười của năm thứ chín đời Sê-đê-kia trị vì, Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đem quân tấn công Giê-ru-sa-lem. Họ đóng quân chung quanh thành và xây đồn lũy để chống phá tường thành.
- 2 Các Vua 25:2 - Giê-ru-sa-lem bị bao vây cho đến năm mười một đời Vua Sê-đê-kia trị vì.
- 2 Các Vua 25:3 - Ngày chín tháng tư của năm thứ mười một đời Sê-đê-kia cai trị, nạn đói trong thành ngày càng trầm trọng, thực phẩm không còn.
- 2 Các Vua 25:4 - Tường thành bị phá vỡ, tất cả binh lính đều bỏ chạy. Từ khi thành bị quân Ba-by-lôn bao vây, binh lính đều trông chờ đến đêm tối. Họ trốn qua cổng thành giữa hai bức tường phía sau vườn ngự uyển và chạy về hướng A-ra-ba.
- Giê-rê-mi 37:8 - Người Canh-đê sẽ quay lại, chiếm đóng, và thiêu đốt thành này!’ ”
- Ma-thi-ơ 22:7 - Vua nổi giận, cho quân đội tiêu diệt bọn sát nhân và thiêu hủy thành của họ.
- 2 Các Vua 18:13 - Vào năm thứ mười bốn đời Ê-xê-chia, San-chê-ríp, vua A-sy-ri đem quân đánh chiếm tất cả thành kiên cố của Giu-đa.
- Lu-ca 21:20 - Khi các con thấy Giê-ru-sa-lem bị kẻ thù bao vây, các con biết thời kỳ tàn phá đã đến.
- Lu-ca 21:21 - Lúc ấy, ai ở trong xứ Giu-đê phải trốn lên miền đồi núi, ai ở trong thành phải chạy ra ngoài, ai ở ngoài thành đừng tìm cách trở vào.
- Lu-ca 21:22 - Vì đó là thời kỳ đoán phạt của Đức Chúa Trời theo đúng lời tiên tri trong Thánh Kinh.
- Lu-ca 21:23 - Trong những ngày ấy, không ai khổ cho bằng đàn bà có thai hay còn cho con bú. Tai họa đau thương sẽ trút trên đất nước và dân tộc này.
- Lu-ca 21:24 - Họ sẽ bị quân thù tàn sát và lưu đày khắp thế giới. Giê-ru-sa-lem sẽ bị các Dân Ngoại chà đạp cho đến thời kỳ của Dân Ngoại đến và chấm dứt.
- Ma-thi-ơ 24:15 - Khi các con thấy vật ghê tởm đặt tại Nơi Thánh mà tiên tri Đa-ni-ên đã nói trước (người đọc phải lưu ý!)
- Ma-thi-ơ 24:16 - Ai đang ở xứ Giu-đê phải trốn lên miền đồi núi.
- Xa-cha-ri 12:2 - Ta sẽ khiến Giê-ru-sa-lem thành một chén để làm các nước chung quanh kéo đến vây Giê-ru-sa-lem và Giu-đa bị quay cuồng điên đảo.
- Sô-phô-ni 1:15 - Đó là ngày thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu, ngày hoạn nạn và khốn cùng, ngày hủy phá và điêu tàn, ngày tối tăm và buồn thảm, ngày mây mù và bóng tối âm u,
- Sô-phô-ni 1:16 - đó là ngày tiếng kèn và tiếng hô tấn công. Đổ sập các thành kiên cố và tháp canh cao vút!