逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đế quốc thứ tư mạnh như sắt. Như sắt thường đập vỡ, nghiền nát các vật khác, nước này sẽ đánh tan và nghiền nát các nước lân bang.
- 新标点和合本 - 第四国,必坚壮如铁,铁能打碎克制百物,又能压碎一切,那国也必打碎压制列国。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 第四国必坚壮如铁,就像铁能打碎砸碎一切;铁怎样压碎一切,那国也必照样打碎压碎。
- 和合本2010(神版-简体) - 第四国必坚壮如铁,就像铁能打碎砸碎一切;铁怎样压碎一切,那国也必照样打碎压碎。
- 当代译本 - 接着是坚如铁的第四国,能击垮、打碎列国,正如铁能击垮、打碎一切。
- 圣经新译本 - 还有第四国,坚强如铁,因为铁能砸碎击破万物;铁怎样压碎一切,那国也要照样砸碎一切。
- 中文标准译本 - 然后会有第四个国,它必强硬如铁。铁怎样砸碎、击破一切,怎样压碎一切,这国也照样砸碎、压碎一切。
- 现代标点和合本 - 第四国,必坚壮如铁,铁能打碎克制百物,又能压碎一切,那国也必打碎压制列国。
- 和合本(拼音版) - 第四国,必坚壮如铁,铁能打碎克制百物,又能压碎一切,那国也必打碎压制列国。
- New International Version - Finally, there will be a fourth kingdom, strong as iron—for iron breaks and smashes everything—and as iron breaks things to pieces, so it will crush and break all the others.
- New International Reader's Version - Finally, there will be a fourth kingdom. It will be as strong as iron. Iron breaks and smashes everything to pieces. And the fourth kingdom will crush and break all the others.
- English Standard Version - And there shall be a fourth kingdom, strong as iron, because iron breaks to pieces and shatters all things. And like iron that crushes, it shall break and crush all these.
- New Living Translation - Following that kingdom, there will be a fourth one, as strong as iron. That kingdom will smash and crush all previous empires, just as iron smashes and crushes everything it strikes.
- Christian Standard Bible - A fourth kingdom will be as strong as iron; for iron crushes and shatters everything, and like iron that smashes, it will crush and smash all the others.
- New American Standard Bible - Then there will be a fourth kingdom as strong as iron; just as iron smashes and crushes everything, so, like iron that crushes, it will smash and crush all these things.
- New King James Version - And the fourth kingdom shall be as strong as iron, inasmuch as iron breaks in pieces and shatters everything; and like iron that crushes, that kingdom will break in pieces and crush all the others.
- Amplified Bible - Then a fourth kingdom (Rome) will be strong as iron, for iron breaks to pieces and shatters all things; and like iron which crushes things in pieces, it will break and crush all these [others].
- American Standard Version - And the fourth kingdom shall be strong as iron, forasmuch as iron breaketh in pieces and subdueth all things; and as iron that crusheth all these, shall it break in pieces and crush.
- King James Version - And the fourth kingdom shall be strong as iron: forasmuch as iron breaketh in pieces and subdueth all things: and as iron that breaketh all these, shall it break in pieces and bruise.
- New English Translation - Then there will be a fourth kingdom, one strong like iron. Just like iron breaks in pieces and shatters everything, and as iron breaks in pieces all of these metals, so it will break in pieces and crush the others.
- World English Bible - The fourth kingdom will be strong as iron, because iron breaks in pieces and subdues all things; and as iron that crushes all these, it will break in pieces and crush.
- 新標點和合本 - 第四國,必堅壯如鐵,鐵能打碎剋制百物,又能壓碎一切,那國也必打碎壓制列國。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 第四國必堅壯如鐵,就像鐵能打碎砸碎一切;鐵怎樣壓碎一切,那國也必照樣打碎壓碎。
- 和合本2010(神版-繁體) - 第四國必堅壯如鐵,就像鐵能打碎砸碎一切;鐵怎樣壓碎一切,那國也必照樣打碎壓碎。
- 當代譯本 - 接著是堅如鐵的第四國,能擊垮、打碎列國,正如鐵能擊垮、打碎一切。
- 聖經新譯本 - 還有第四國,堅強如鐵,因為鐵能砸碎擊破萬物;鐵怎樣壓碎一切,那國也要照樣砸碎一切。
- 呂振中譯本 - 必有個第四國,剛硬如鐵,像能壓毁 東西 的鐵,鐵能砸碎能擊破百物;那國必砸破壓毁列 國 。
- 中文標準譯本 - 然後會有第四個國,它必強硬如鐵。鐵怎樣砸碎、擊破一切,怎樣壓碎一切,這國也照樣砸碎、壓碎一切。
- 現代標點和合本 - 第四國,必堅壯如鐵,鐵能打碎剋制百物,又能壓碎一切,那國也必打碎壓制列國。
- 文理和合譯本 - 復有其四之國、堅剛似鐵、夫鐵能服百物而碎之、此國亦必行破壞如鐵然、
- 文理委辦譯本 - 最後一國、剛強若鐵、鐵能服百物而碎之、眾國皆為所破、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其後又有一國、即第四國、剛強若鐵、鐵能破百物而碎之、其國將破眾國而碎之、如鐵之破百物、
- Nueva Versión Internacional - Finalmente, vendrá un cuarto reino, sólido como el hierro. Y así como el hierro todo lo rompe, destroza y pulveriza, este cuarto reino hará polvo a los otros reinos.
- 현대인의 성경 - 그리고 마지막으로 네 번째 일어날 나라는 철처럼 강력한 나라가 될 것입니다. 철이 다른 모든 물건을 부수고 박살내듯이 그 나라가 세상의 모든 나라를 쳐서 부숴 버릴 것입니다.
- Новый Русский Перевод - Наконец, явится четвертое царство, крепкое, как железо – ведь железо все разбивает и все крушит – и как всесокрушающее железо, оно раздробит и сокрушит все остальные.
- Восточный перевод - Наконец, явится четвёртое царство, крепкое, как железо, – ведь железо всё разбивает и всё крушит, – и как всесокрушающее железо, оно раздробит и сокрушит все остальные.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Наконец, явится четвёртое царство, крепкое, как железо, – ведь железо всё разбивает и всё крушит, – и как всесокрушающее железо, оно раздробит и сокрушит все остальные.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Наконец, явится четвёртое царство, крепкое, как железо, – ведь железо всё разбивает и всё крушит, – и как всесокрушающее железо, оно раздробит и сокрушит все остальные.
- La Bible du Semeur 2015 - Un quatrième royaume lui succédera, il sera dur comme le fer ; comme le fer pulvérise et écrase tout et le met en pièces, ainsi il pulvérisera et mettra en pièces tous les autres royaumes.
- リビングバイブル - 続いて、鉄のように強い第四の国(ローマ)が起こり、その国は、鉄が打ち砕くように他の国々を粉砕し、征服していくのです。
- Nova Versão Internacional - Finalmente, haverá um quarto reino, forte como o ferro, pois o ferro quebra e destrói tudo; e assim como o ferro despedaça tudo, também ele destruirá e quebrará todos os outros.
- Hoffnung für alle - Das vierte ist hart wie Eisen. Es zerschlägt alle anderen Reiche, so wie hartes, schweres Eisen alles zermalmt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ท้ายสุดคืออาณาจักรที่สี่ซึ่งแข็งแกร่งเหมือนเหล็ก เหล็กฟาดฟันทุกสิ่งให้ย่อยยับ อาณาจักรนั้นจะบดขยี้อาณาจักรอื่นๆ ทั้งปวงให้ยับเยิน เหมือนเหล็กที่ทำให้สิ่งอื่นๆ แหลกลาญ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และจะมีอาณาจักรที่สี่ที่แข็งแกร่งดั่งเหล็ก ด้วยว่าเหล็กทำทุกสิ่งให้แตกหักและแหลกลาญไป และเมื่อเหล็กทำให้ทุกสิ่งแตกเป็นเสี่ยงๆ มันก็จะทำให้อาณาจักรอื่นๆ แตกแยกและพังทลายลง
交叉引用
- A-mốt 1:3 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Người Đa-mách phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng đã đánh dân Ta tại Ga-la-át như lúa bị đập bằng cây sắt.
- Đa-ni-ên 2:33 - ống chân bằng sắt, bàn chân bằng sắt trộn đất sét.
- Giê-rê-mi 15:12 - Ai có thể bẻ gãy một thanh sắt từ phương bắc hay một thanh đồng?
- Giăng 11:48 - Nếu cứ để yên không can thiệp, dân chúng sẽ tin theo người, rồi quân đội La Mã sẽ đến tàn phá Đền Thờ và tiêu diệt đất nước chúng ta.”
- Đa-ni-ên 9:26 - Sau bốn trăm ba mươi bốn năm đó, Đấng Chịu Xức Dầu sẽ bị sát hại, sẽ không còn gì cả. Một vua sẽ đem quân đánh phá Giê-ru-sa-lem và Đền Thánh, tràn ngập khắp nơi như nước lụt và chiến tranh, tàn phá sẽ tiếp diễn cho đến cuối cùng.
- Đa-ni-ên 8:24 - Uy quyền của vua quá lớn, nhưng không phải do sức mạnh của vua! Vua tiêu diệt những người hùng mạnh và dân thánh bốn phương, và tiếp tục thành công bách chiến bách thắng. Vua cố công phá hoại dân Chúa.
- Đa-ni-ên 7:19 - Tôi tìm hiểu sự thật về con thú thứ tư với hình thù dễ sợ hơn hẳn các con thú kia, có răng bằng sắt và vuốt bằng đồng, hay cắn xé, đập tan và chà đạp những gì còn lại dưới chân.
- Đa-ni-ên 7:20 - Tôi cũng hỏi ý nghĩa mười sừng trên đầu con thú, và chiếc sừng mọc lên sau đã nhổ bật ba sừng cũ, tức là chiếc sừng có nhiều mắt và có những lời khoe khoang, hỗn xược—chiếc sừng này lớn mạnh vượt hẳn các sừng kia.
- Đa-ni-ên 7:21 - Tôi quan sát và thấy chiếc sừng nhỏ tranh đấu với các thánh đồ và chiến thắng,
- Đa-ni-ên 7:22 - cho đến khi Đấng Tạo Hóa —Đấng Chí Cao—ngự xuống xét xử và minh oan cho các thánh đồ của Đấng Chí Cao. Lúc đó là thời kỳ các thánh đồ được thừa hưởng vương quốc.
- Đa-ni-ên 7:23 - Người đáp: “Con thú thứ tư là vương quốc thứ tư thống trị thế giới. Nó tàn bạo hơn hẳn các nước. Nó xâm lăng, chiếm cứ và nuốt chửng tất cả các nước, chà đạp các dân tộc và đánh tan các quân đội khắp thế giới.
- Đa-ni-ên 7:24 - Mười sừng trên đầu con thú là mười lãnh tụ sẽ nổi lên. Nhưng có một lãnh tụ nổi lên sau, khác các lãnh tụ kia. Lãnh tụ này sẽ tiêu diệt ba vị nổi lên trước.
- Đa-ni-ên 7:25 - Lãnh tụ này nói những lời xúc phạm đến Đấng Chí Cao và gây thương tổn cho các thánh đồ của Chúa. Lãnh tụ này quyết định đổi niên lịch và pháp luật. Chúa cho phép lãnh tụ này chiến thắng các thánh đồ trong ba năm rưỡi.
- Đa-ni-ên 7:26 - Nhưng đến ngày Đấng Tạo Hóa lên tòa xét xử, Ngài sẽ đoán phạt và truất phế lãnh tụ này cùng trao tất cả uy quyền cho các thánh đồ để đánh tan và tiêu diệt đế quốc ấy.
- Đa-ni-ên 11:36 - Vua phương bắc ngày càng cường thịnh. Vua tự cho mình cao hơn các thần thánh, xúc phạm đến Đức Chúa Trời bằng những lời vô cùng phạm thượng, nhưng vua vẫn cường thịnh cho đến hết thời hạn Chúa đoán phạt dân Ngài, vì chương trình Chúa đã ấn định phải được thi hành nghiêm chỉnh.
- Đa-ni-ên 11:37 - Vua chẳng quan tâm đến thần của tổ phụ mình, cũng chẳng đếm xỉa đến thần được giới phụ nữ hâm mộ, vua không sùng bái các thần vì vua tự cho mình còn linh hơn các thần ấy.
- Đa-ni-ên 11:38 - Vua chỉ biết thờ thần của các thành lũy: Vua sùng bái thần mà tổ phụ mình chưa biết, dâng hiến bạc vàng, ngọc ngà châu báu và các lễ vật quý nhất cho thần này.
- Đa-ni-ên 11:39 - Cậy thần ngoại bang, vua sẽ đánh tan các căn cứ quân sự kiên cố nhất. Vua sẽ trọng dụng những người đầu phục mình, bổ nhiệm họ giữ những chức vụ cao và chia đất cho họ để thưởng công.
- Đa-ni-ên 11:40 - Cuối cùng, vua phương nam sẽ tấn công vua phương bắc. Vua phương bắc dùng toàn lực phản công như vũ bão, tung chiến xa, kỵ binh, và nhiều tàu chiến đánh tan quân đội phương nam.
- Đa-ni-ên 11:41 - Trong cuộc tiến quân, họ sẽ chiếm đóng nhiều xứ, kể cả Ít-ra-ên là xứ vinh quang và lật đổ nhiều nước, nhưng Mô-áp, Ê-đôm, và phần lớn người Am-môn sẽ thoát nạn.
- Đa-ni-ên 11:42 - Vua dang tay trên các nước, ngay cả Ai Cập cũng không thoát khỏi.
- Đa-ni-ên 11:43 - Vua phương bắc sẽ chiếm đoạt các kho bảo vật của Ai Cập; Ly-bi và Ê-thi-ô-pi sẽ phục vụ vua.
- Đa-ni-ên 11:44 - Tuy nhiên, tin từ phương đông và phương bắc sẽ gây hoang mang và đảo lộn tất cả kế hoạch hành quân, nên vua giận dữ rút quân để đi tiêu diệt các lực lượng chống đối.
- Đa-ni-ên 11:45 - Vua đóng đại bản doanh giữa Giê-ru-sa-lem và bờ biển, nhưng thời vận của vua đã hết, tả hữu đều phản bội, không ai chịu phò vua nữa.”
- Đa-ni-ên 7:7 - Sau đó, trong khải tượng ban đêm, tôi thấy con thú thứ tư hình thù dễ sợ và có sức mạnh khủng khiếp. Nó có răng lớn bằng sắt; nó cắn xé, đập tan và chà đạp dưới chân những gì còn lại. Nó tàn bạo, độc ác khác hơn hẳn ba con thú trước. Đầu nó mọc ra mười sừng.