逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tất cả người dân Ly-đa và Sa-rôn thấy Ê-nê được lành, đều trở lại với Chúa.
- 新标点和合本 - 凡住吕大和沙仑的人都看见了他,就归服主。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 凡住吕大和沙仑的人都看见了他,就归向主。
- 和合本2010(神版-简体) - 凡住吕大和沙仑的人都看见了他,就归向主。
- 当代译本 - 吕大和沙仑的居民看见他,都归向了主。
- 圣经新译本 - 所有住在吕大和沙仑的人,看见了他就归向主。
- 中文标准译本 - 于是所有住在利达和沙仑的人看到他,就归向了主。
- 现代标点和合本 - 凡住吕大和沙仑的人都看见了他,就归服主。
- 和合本(拼音版) - 凡住吕大和沙仑的人都看见了他,就归服主。
- New International Version - All those who lived in Lydda and Sharon saw him and turned to the Lord.
- New International Reader's Version - Everyone who lived in Lydda and Sharon saw him. They turned to the Lord.
- English Standard Version - And all the residents of Lydda and Sharon saw him, and they turned to the Lord.
- New Living Translation - Then the whole population of Lydda and Sharon saw Aeneas walking around, and they turned to the Lord.
- Christian Standard Bible - So all who lived in Lydda and Sharon saw him and turned to the Lord.
- New American Standard Bible - And all who lived at Lydda and Sharon saw him, and they turned to the Lord.
- New King James Version - So all who dwelt at Lydda and Sharon saw him and turned to the Lord.
- Amplified Bible - Then all who lived at Lydda and the plain of Sharon saw [what had happened to] him, and they turned to the Lord.
- American Standard Version - And all that dwelt at Lydda and in Sharon saw him, and they turned to the Lord.
- King James Version - And all that dwelt at Lydda and Saron saw him, and turned to the Lord.
- New English Translation - All those who lived in Lydda and Sharon saw him, and they turned to the Lord.
- World English Bible - All who lived at Lydda and in Sharon saw him, and they turned to the Lord.
- 新標點和合本 - 凡住呂大和沙崙的人都看見了他,就歸服主。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 凡住呂大和沙崙的人都看見了他,就歸向主。
- 和合本2010(神版-繁體) - 凡住呂大和沙崙的人都看見了他,就歸向主。
- 當代譯本 - 呂大和沙崙的居民看見他,都歸向了主。
- 聖經新譯本 - 所有住在呂大和沙崙的人,看見了他就歸向主。
- 呂振中譯本 - 住 呂大 和 沙崙 的人都看見他,他們都轉向了主。
- 中文標準譯本 - 於是所有住在利達和沙崙的人看到他,就歸向了主。
- 現代標點和合本 - 凡住呂大和沙崙的人都看見了他,就歸服主。
- 文理和合譯本 - 凡居呂大與沙崙者見之、而歸主、○
- 文理委辦譯本 - 呂大 撒崙居民、見此歸主、○
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 居 呂大 及 撒崙 者、皆見之、遂歸主、○
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 凡居 呂大 、 沙崙 者、咸見其事、翕然歸主。
- Nueva Versión Internacional - Todos los que vivían en Lida y en Sarón lo vieron, y se convirtieron al Señor.
- 현대인의 성경 - 룻다와 사론에 사는 사람들은 애니아에게 일어난 일을 보고 모두 주님께로 돌아왔다.
- Новый Русский Перевод - Когда все жители Лидды и Шарона увидели его исцеленным, они обратились к Господу.
- Восточный перевод - Когда все жители Лидды и Шарона увидели его исцелённым, они уверовали в Повелителя.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда все жители Лидды и Шарона увидели его исцелённым, они уверовали в Повелителя.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда все жители Лидды и Шарона увидели его исцелённым, они уверовали в Повелителя.
- La Bible du Semeur 2015 - Tous ceux qui habitaient le village de Lydda et la plaine de Saron le virent et se convertirent au Seigneur.
- リビングバイブル - ルダとサロン一帯に住む人々はみな、アイネヤが元気に歩き回っている姿を見て、主イエスを信じるようになりました。
- Nestle Aland 28 - καὶ εἶδαν αὐτὸν πάντες οἱ κατοικοῦντες Λύδδα καὶ τὸν Σαρῶνα, οἵτινες ἐπέστρεψαν ἐπὶ τὸν κύριον.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ εἶδαν αὐτὸν πάντες οἱ κατοικοῦντες Λύδδα καὶ τὸν Σαρῶνα, οἵτινες ἐπέστρεψαν ἐπὶ τὸν Κύριον.
- Nova Versão Internacional - Todos os que viviam em Lida e Sarona o viram e se converteram ao Senhor.
- Hoffnung für alle - Als die Einwohner von Lydda und den umliegenden Orten in der Scharon-Ebene den Geheilten sahen, wandten sie sich Jesus, dem Herrn, zu und glaubten an ihn.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนทั้งปวงในเมืองลิดดาและในที่ราบชาโรนเห็นแล้วก็กลับใจมาหาองค์พระผู้เป็นเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ทุกคนที่อาศัยอยู่ในเมืองลิดดาและที่ราบชาโรนเห็นเขาแล้ว ก็หันมาเชื่อในพระผู้เป็นเจ้า
交叉引用
- Thi Thiên 22:27 - Cả địa cầu sẽ nhớ Chúa Hằng Hữu và quay về với Ngài. Dân các nước sẽ cúi đầu thờ lạy Chúa.
- Y-sai 66:8 - Có bao giờ người ta thấy việc lạ này không? Có bao giờ nghe những việc kỳ diệu như thế không? Có quốc gia nào chỉ trong một ngày mà được hình thành? Có dân tộc nào được sinh ra chỉ trong chốc lát? Nhưng khi Si-ôn bắt đầu chuyển dạ, con cái nó sẽ được sinh ra.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:9 - Họ thường kể: Anh chị em tiếp đón nồng hậu sứ giả Phúc Âm, lìa bỏ thần tượng, trở về phụng sự Đức Chúa Trời, Chân Thần hằng sống,
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:10 - và kiên tâm đợi chờ Con Ngài từ trời trở lại; vì Chúa Giê-xu đã phục sinh và cứu chúng ta khỏi cơn đoán phạt tương lai.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:4 - Tuy nhiên, nhiều người đã tin Chúa khi nghe lời truyền giảng, nên số người tin tăng lên khoảng 5.000 người, không kể phụ nữ và trẻ em.
- Y-sai 65:10 - Đồng bằng Sa-rôn sẽ lại đầy các bầy gia súc cho dân Ta, những người đã tìm kiếm Ta, và thung lũng A-cô cũng sẽ là nơi chăn nuôi bò, chiên.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:20 - Đạo Chúa ngày càng phát triển mạnh mẽ.
- Ô-sê 12:6 - Vậy bây giờ, hãy quay về với Đức Chúa Trời ngươi. Hãy giữ sự yêu thương và công chính, và luôn luôn nương dựa vào Ngài.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:30 - Trong những ngày hoạn nạn khốn cùng ấy, anh em sẽ quay lại với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, vâng theo lời Ngài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:12 - Các sứ đồ làm nhiều phép lạ và việc kỳ diệu giữa dân chúng. Tất cả tín hữu đều đồng tâm hội họp tại Hành Lang Sa-lô-môn.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:13 - Người ngoài không ai dám đến họp, dù mọi người đều kính phục những người theo Chúa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:14 - Dù vậy, càng ngày càng nhiều người nam và người nữ tin Chúa, và số tín hữu cứ tăng thêm.
- Ô-sê 14:2 - Hãy lấy lời cầu khẩn mà trở lại với Chúa Hằng Hữu. Hãy thưa với Ngài: “Xin tha thứ tất cả tội ác chúng con và nhận chúng con với lòng nhân từ, chúng con sẽ dâng tế lễ ca ngợi Ngài.
- Y-sai 31:6 - Dù các ngươi đã phản nghịch, hỡi dân tôi ơi, hãy đến và quay về với Chúa Hằng Hữu.
- Giô-ên 2:13 - Đừng xé áo các con vì đau buồn, nhưng hãy xé lòng các con.” Hãy quay về với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các con, vì Ngài đầy lòng nhân từ và thương xót, chậm giận và đầy nhân ái. Ngài đổi ý không giáng tai họa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:18 - để mở mắt họ, dìu dắt họ từ tối tăm qua sáng láng, từ quyền lực Sa-tan quay về Đức Chúa Trời. Nhờ niềm tin nơi Ta, họ sẽ được tha tội và hưởng cơ nghiệp với các thánh đồ.’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:19 - Tâu Vua Ạc-ríp-ba, vì thế tôi vâng phục khải tượng từ trời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:20 - Tôi truyền giảng tại Đa-mách, Giê-ru-sa-lem và cả xứ Giu-đê và khắp các Dân Ngoại, kêu gọi mọi người phải ăn năn tội lỗi mình quay về Đức Chúa Trời và sống xứng đáng để chứng tỏ lòng ăn năn.
- Ai Ca 3:40 - Đúng ra, chúng ta phải tự xét mình để ăn năn. Và quay lại với Chúa Hằng Hữu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:19 - Theo ý kiến tôi, không nên tạo khó khăn cho Dân Ngoại mới trở lại với Đức Chúa Trời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:10 - Việc này được tiếp tục suốt hai năm, Phúc Âm được phổ biến rộng rãi đến nỗi dân chúng Tiểu Á, cả Do Thái và Hy Lạp đều nghe Đạo Chúa.
- Y-sai 33:9 - Đất Ít-ra-ên thở than sầu thảm. Li-ban cúi mặt xấu hổ. Đồng Sa-rôn biến thành hoang mạc. Ba-san và Cát-mên đều điêu tàn.
- Thi Thiên 110:3 - Đến ngày Chúa biểu dương quyền bính trên núi thánh, dân Chúa sẽ sẵn lòng hiến thân. Từ trong lòng rạng đông, những thanh niên sẽ đến với Ngài như sương móc.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 6:7 - Đạo của Đức Chúa Trời phát triển mạnh. Số tín hữu tại Giê-ru-sa-lem ngày càng gia tăng đông đảo, cũng có nhiều thầy tế lễ Do Thái theo Đạo nữa.
- Lu-ca 1:16 - Con trẻ sẽ dìu dắt nhiều người Ít-ra-ên trở về với Chúa là Đức Chúa Trời của họ.
- Lu-ca 1:17 - Con trẻ sẽ có tinh thần và khí lực dũng mãnh như Tiên tri Ê-li thời xưa. Con trẻ sẽ dọn đường cho Chúa, chuẩn bị dân chúng sẵn sàng đón tiếp Ngài. Con trẻ sẽ hòa giải cha với con, làm cho kẻ bội nghịch trở nên khôn ngoan như người công chính.”
- 1 Sử Ký 27:29 - Sít-trai, quê ở Sa-rôn, cai quản các trại chăn nuôi ở Đồng bằng Sa-rôn. Sa-phát, con Át-lai, cai quản các trại chăn nuôi trong các thung lũng.
- 2 Cô-rinh-tô 3:16 - Chỉ khi nào họ quay về với Chúa, tấm màn ấy mới được dẹp bỏ.
- Y-sai 35:2 - Phải, sẽ có dư dật hoa nở rộ và vui mừng trổi giọng hát ca! Sa mạc sẽ trở nên xanh như núi Li-ban, như vẻ đẹp của Núi Cát-mên hay đồng Sa-rôn. Nơi đó Chúa Hằng Hữu sẽ tỏ vinh quang Ngài, và vẻ huy hoàng của Đức Chúa Trời chúng ta.
- 1 Sử Ký 5:16 - Họ này ở tại Ga-la-át thuộc Ba-san và các miền đồng cỏ Sa-rôn.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:42 - Cả dân thành Gia-pha biết rõ việc ấy nên có nhiều người tin Chúa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 11:21 - Chúa cùng làm việc với họ, nên có đông người ăn năn tin Chúa.