逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ta sẽ tỏ cho Sau-lơ biết sẽ phải chịu nhiều khổ nạn vì Danh Ta.”
- 新标点和合本 - 我也要指示他,为我的名必须受许多的苦难。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我也要指示他,为我的名必须受许多的苦难。”
- 和合本2010(神版-简体) - 我也要指示他,为我的名必须受许多的苦难。”
- 当代译本 - 我会让他知道,他必为我的名受许多的苦。”
- 圣经新译本 - 我要指示他,为了我的名他必须受许多的苦。”
- 中文标准译本 - 我要指示他,为了我的名他必须受多大的苦害。”
- 现代标点和合本 - 我也要指示他,为我的名必须受许多的苦难。”
- 和合本(拼音版) - 我也要指示他,为我的名必须受许多的苦难。”
- New International Version - I will show him how much he must suffer for my name.”
- New International Reader's Version - I will show him how much he must suffer for me.”
- English Standard Version - For I will show him how much he must suffer for the sake of my name.”
- New Living Translation - And I will show him how much he must suffer for my name’s sake.”
- Christian Standard Bible - I will show him how much he must suffer for my name.”
- New American Standard Bible - for I will show him how much he must suffer in behalf of My name.”
- New King James Version - For I will show him how many things he must suffer for My name’s sake.”
- Amplified Bible - for I will make clear to him how much he must suffer and endure for My name’s sake.”
- American Standard Version - for I will show him how many things he must suffer for my name’s sake.
- King James Version - For I will shew him how great things he must suffer for my name's sake.
- New English Translation - For I will show him how much he must suffer for the sake of my name.”
- World English Bible - For I will show him how many things he must suffer for my name’s sake.”
- 新標點和合本 - 我也要指示他,為我的名必須受許多的苦難。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我也要指示他,為我的名必須受許多的苦難。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 我也要指示他,為我的名必須受許多的苦難。」
- 當代譯本 - 我會讓他知道,他必為我的名受許多的苦。」
- 聖經新譯本 - 我要指示他,為了我的名他必須受許多的苦。”
- 呂振中譯本 - 他為我的名必須受多麼大的苦,我必指示他。』
- 中文標準譯本 - 我要指示他,為了我的名他必須受多大的苦害。」
- 現代標點和合本 - 我也要指示他,為我的名必須受許多的苦難。」
- 文理和合譯本 - 我將示之、彼必為我名而受多苦、
- 文理委辦譯本 - 我將示之、彼必以我名而受多害、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我將示之、必為我名而受多苦、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 吾且示之、彼為吾名、將如何備嘗艱苦。』
- Nueva Versión Internacional - Yo le mostraré cuánto tendrá que padecer por mi nombre.
- 현대인의 성경 - 그가 나를 위해 얼마나 많은 고난을 받아야 할 것인가를 내가 그에게 보이겠다.”
- Новый Русский Перевод - Я покажу ему и то, сколько ему предстоит пострадать из-за Моего имени.
- Восточный перевод - Я покажу ему и то, сколько ему предстоит пострадать из-за Моего имени.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я покажу ему и то, сколько ему предстоит пострадать из-за Моего имени.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я покажу ему и то, сколько ему предстоит пострадать из-за Моего имени.
- La Bible du Semeur 2015 - Je lui montrerai moi-même tout ce qu’il devra souffrir pour moi.
- リビングバイブル - 彼には、わたしのために、どんなに苦しむことになるかを告げるつもりです。」
- Nestle Aland 28 - ἐγὼ γὰρ ὑποδείξω αὐτῷ ὅσα δεῖ αὐτὸν ὑπὲρ τοῦ ὀνόματός μου παθεῖν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἐγὼ γὰρ ὑποδείξω αὐτῷ ὅσα δεῖ αὐτὸν ὑπὲρ τοῦ ὀνόματός μου παθεῖν.
- Nova Versão Internacional - Mostrarei a ele quanto deve sofrer pelo meu nome”.
- Hoffnung für alle - Dabei wird er erfahren, wie viel er um meinetwillen leiden muss.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราจะแสดงให้เขาเห็นว่าเขาต้องทนทุกข์มากมายเพียงใดเพื่อนามของเรา”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เราจะแสดงให้เขาเห็นว่า เขาจะต้องรับความทุกข์ทรมานมากเพียงไรเพื่อนามของเรา”
交叉引用
- Ma-thi-ơ 10:21 - Anh sẽ phản bội, đem nộp em cho người ta giết. Cha sẽ nộp con. Con cái sẽ phản nghịch, đưa cha mẹ vào chỗ chết.
- Ma-thi-ơ 10:22 - Mọi người sẽ ganh ghét các con, vì các con là môn đệ Ta. Ai nhẫn nhục chịu đựng cho đến cuối cùng sẽ được cứu.
- Ma-thi-ơ 10:23 - Nếu các con bị bức hại trong thành này, nên trốn qua thành khác. Trước khi các con đi khắp các thành của Ít-ra-ên, Con Người đã đến rồi.
- Ma-thi-ơ 10:24 - Môn đệ không hơn thầy, và đầy tớ không hơn chủ.
- Ma-thi-ơ 10:25 - Cùng lắm, môn đệ chịu khổ nhục bằng thầy, đầy tớ bị hành hạ bằng chủ. Người ta dám gọi Ta là quỷ vương, còn có tên xấu nào họ chẳng đem gán cho các con!
- Công Vụ Các Sứ Đồ 21:4 - Chúng tôi lên bờ tìm gặp anh em tín hữu địa phương, và ở lại với họ bảy ngày. Được Chúa Thánh Linh báo trước, anh em khuyên Phao-lô không nên lên Giê-ru-sa-lem.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:22 - Giờ đây, do Chúa Thánh Linh thúc đẩy, tôi về Giê-ru-sa-lem. Tôi không biết việc gì sẽ xảy đến,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:23 - ngoại trừ Chúa Thánh Linh đã báo trước sự lao tù và hoạn nạn đón chờ tôi từ thành này qua thành khác.
- Y-sai 33:1 - Khốn cho ngươi là người A-sy-ri, ngươi hủy diệt người khác nhưng chính ngươi chưa bị hủy diệt. Ngươi phản bội người khác, nhưng ngươi chưa bị phản bội. Khi ngươi ngừng hủy diệt, ngươi sẽ nếm mùi hủy diệt. Khi ngươi ngừng phản bội ngươi sẽ bị phản bội!
- 1 Cô-rinh-tô 4:9 - Tôi có cảm tưởng Đức Chúa Trời đưa các sứ đồ chúng tôi ra sau rốt như những người tử tội, để trình diễn cho thiên sứ và loài người cùng xem.
- 1 Cô-rinh-tô 4:10 - Chúng tôi dại dột vì Chúa Cứu Thế, nhưng anh chị em khôn ngoan trong Ngài. Chúng tôi yếu đuối nhưng anh chị em mạnh mẽ. Chúng tôi chịu nhục nhã nhưng anh chị em được vinh dự.
- 1 Cô-rinh-tô 4:11 - Đến giờ này, chúng tôi vẫn bị đói khát, rách rưới, đánh đập, xua đuổi.
- 1 Cô-rinh-tô 4:12 - Chúng tôi phải làm việc vất vả để tự nuôi thân. Bị nguyền rủa, chúng tôi chúc phước. Bị bức hại, chúng tôi chịu đựng.
- 1 Cô-rinh-tô 4:13 - Bị vu cáo, chúng tôi từ tốn trả lời. Đến nay, người ta vẫn xem chúng tôi như rác rưởi của thế gian, cặn bã của xã hội.
- Khải Huyền 1:9 - Tôi là Giăng, thân hữu của anh chị em, cùng chia sẻ hoạn nạn và dự phần trong Vương Quốc Đức Chúa Trời với anh chị em. Tôi ở tù trên đảo Bát-mô này, vì truyền giảng Đạo Đức Chúa Trời và làm chứng cho Chúa Giê-xu.
- 2 Ti-mô-thê 2:9 - Chính vì công bố Phúc Âm mà ta chịu khốn khổ xiềng xích như một tử tội, nhưng đạo Chúa không ai trói cột nổi.
- 2 Ti-mô-thê 2:10 - Vì thế, ta chịu đựng mọi gian khổ để những người được Chúa lựa chọn có cơ hội tiếp nhận ơn cứu rỗi và được vinh quang vĩnh cửu trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:14 - Và tại đây, người này cũng được thầy thượng tế ủy quyền bắt trói những người kêu cầu Danh Chúa.”
- 2 Ti-mô-thê 3:11 - cũng như những cơn bức hại, khổ nhục của ta tại An-ti-ốt, Y-cô-ni, và Lít-trơ. Ta đã chịu mọi hoạn nạn nhưng Chúa đã giải thoát ta.
- 1 Phi-e-rơ 4:14 - Khi bị chửi rủa nhục mạ vì Danh Chúa Cứu Thế, anh chị em được phước lành bởi Chúa Thánh Linh vinh quang của Đức Chúa Trời đang ngự trên anh chị em.
- Ma-thi-ơ 24:9 - Khi ấy, người ta sẽ khủng bố, bức hại, và giết các con. Tất cả các dân tộc đều ghen ghét các con vì các con thuộc về Ta.
- Giăng 15:20 - Các con không nhớ lời Ta dạy các con sao? ‘Đầy tớ không hơn chủ.’ Nếu thế gian bức hại Ta, họ cũng sẽ bức hại các con; nếu họ vâng giữ lời Ta họ cũng sẽ vâng giữ lời các con.
- 2 Cô-rinh-tô 6:4 - Trong mọi hoàn cảnh, chúng tôi chứng tỏ mình xứng đáng là đầy tớ của Đức Chúa Trời. Chúng tôi kiên nhẫn chịu đựng khi hoạn nạn, quẫn bách, khốn cùng.
- Giăng 16:1 - “Ta đã dạy các con những điều ấy để khi gặp khó khăn, các con sẽ không vấp ngã.
- Giăng 16:2 - Người ta sẽ khai trừ các con. Sẽ có lúc mọi người nghĩ rằng giết các con là phục vụ Đức Chúa Trời.
- Giăng 16:3 - Họ giết các con vì họ không biết Đức Chúa Trời và cũng không biết Ta.
- Giăng 16:4 - Ta cho các con biết để khi các việc ấy xảy ra, các con nhớ rõ Ta báo trước rồi. Trước kia Ta chưa nói vì Ta còn ở với các con.”
- Ma-thi-ơ 5:11 - Phước cho các con khi bị người ta nhục mạ, bức hại, và vu cáo đủ điều, chỉ vì các con theo Ta.
- 2 Ti-mô-thê 1:12 - Chính vì thế mà ta chịu lao tù, nhưng ta không hổ thẹn vì biết rõ Đấng ta tin cậy; chắc chắn Ngài có quyền bảo vệ mọi điều ta cam kết với Ngài cho đến ngày cuối cùng.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:3 - để anh chị em khỏi thối chí ngã lòng khi hoạn nạn. Anh chị em thừa biết hoạn nạn xảy ra theo chương trình của Đức Chúa Trời.
- 2 Cô-rinh-tô 11:23 - Họ là đầy tớ của Chúa Cứu Thế? Tôi nói như người dại, chứ tôi phục vụ nhiều hơn, làm việc nặng nhọc hơn, lao tù nhiều hơn, đòn vọt vô số, nhiều phen gần bỏ mạng.
- 2 Cô-rinh-tô 11:24 - Năm lần bị người Do Thái đánh roi, mỗi lần ba mươi chín roi.
- 2 Cô-rinh-tô 11:25 - Ba lần tôi bị đánh bằng gậy. Một lần bị ném đá. Ba lần chìm tàu. Một ngày một đêm lênh đênh giữa biển.
- 2 Cô-rinh-tô 11:26 - Tôi trải qua nhiều cuộc hành trình. Đối diện với hiểm nguy trên sông bến và trộm cướp. Nguy vì dân mình, nguy với người Do Thái, nguy với Dân Ngoại. Nguy trong thành phố, nguy ngoài hoang mạc, nguy trên biển cả. Nguy với tín hữu giả mạo.
- 2 Cô-rinh-tô 11:27 - Tôi làm việc cực nhọc vất vả, nhiều đêm thao thức trằn trọc. Tôi phải chịu đói, chịu khát, và thường không có thức ăn. Tôi chịu rét mướt, không đủ quần áo giữ ấm.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 21:11 - đến thăm chúng tôi. Ông lấy dây lưng của Phao-lô tự trói tay chân mà nói: “Chúa Thánh Linh công bố: ‘Người Do Thái tại Giê-ru-sa-lem sẽ bắt trói người chủ dây lưng này và đem nộp vào tay Dân Ngoại.’ ”