逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ đẩy ông ra ngoài thành rồi ném đá giết ông. Các nhân chứng cởi áo dài đặt dưới chân một thanh niên tên là Sau-lơ.
- 新标点和合本 - 把他推到城外,用石头打他。作见证的人把衣裳放在一个少年人名叫扫罗的脚前。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 把他推到城外,用石头打他。作见证的人把他们的衣裳放在一个名叫扫罗的青年脚前。
- 和合本2010(神版-简体) - 把他推到城外,用石头打他。作见证的人把他们的衣裳放在一个名叫扫罗的青年脚前。
- 当代译本 - 把司提凡拉到城外,用石头打他。指控他的人把他们的衣服交给一个名叫扫罗的青年保管。
- 圣经新译本 - 把他推出城外,用石头打他。那些证人把自己的衣服,放在一个名叫扫罗的青年人脚前。
- 中文标准译本 - 把他拉到城外,用石头砸他。那些见证人把自己的外衣放在一个称为扫罗的年轻人脚前。
- 现代标点和合本 - 把他推到城外,用石头打他。作见证的人把衣裳放在一个少年人名叫扫罗的脚前。
- 和合本(拼音版) - 把他推到城外,用石头打他。作见证的人把衣裳放在一个少年人名叫扫罗的脚前。
- New International Version - dragged him out of the city and began to stone him. Meanwhile, the witnesses laid their coats at the feet of a young man named Saul.
- New International Reader's Version - They dragged him out of the city. They began to throw stones at him to kill him. The people who had brought false charges against Stephen took off their coats. They placed them at the feet of a young man named Saul.
- English Standard Version - Then they cast him out of the city and stoned him. And the witnesses laid down their garments at the feet of a young man named Saul.
- New Living Translation - and dragged him out of the city and began to stone him. His accusers took off their coats and laid them at the feet of a young man named Saul.
- Christian Standard Bible - They dragged him out of the city and began to stone him. And the witnesses laid their garments at the feet of a young man named Saul.
- New American Standard Bible - When they had driven him out of the city, they began stoning him; and the witnesses laid aside their cloaks at the feet of a young man named Saul.
- New King James Version - and they cast him out of the city and stoned him. And the witnesses laid down their clothes at the feet of a young man named Saul.
- Amplified Bible - Then they drove him out of the city and began stoning him; and the witnesses placed their outer robes at the feet of a young man named Saul.
- American Standard Version - and they cast him out of the city, and stoned him: and the witnesses laid down their garments at the feet of a young man named Saul.
- King James Version - And cast him out of the city, and stoned him: and the witnesses laid down their clothes at a young man's feet, whose name was Saul.
- New English Translation - When they had driven him out of the city, they began to stone him, and the witnesses laid their cloaks at the feet of a young man named Saul.
- World English Bible - They threw him out of the city and stoned him. The witnesses placed their garments at the feet of a young man named Saul.
- 新標點和合本 - 把他推到城外,用石頭打他。作見證的人把衣裳放在一個少年人名叫掃羅的腳前。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 把他推到城外,用石頭打他。作見證的人把他們的衣裳放在一個名叫掃羅的青年腳前。
- 和合本2010(神版-繁體) - 把他推到城外,用石頭打他。作見證的人把他們的衣裳放在一個名叫掃羅的青年腳前。
- 當代譯本 - 把司提凡拉到城外,用石頭打他。指控他的人把他們的衣服交給一個名叫掃羅的青年保管。
- 聖經新譯本 - 把他推出城外,用石頭打他。那些證人把自己的衣服,放在一個名叫掃羅的青年人腳前。
- 呂振中譯本 - 給趕出城外,直扔石頭打。見證人把衣裳脫在一個叫 掃羅 的壯年人腳旁。
- 中文標準譯本 - 把他拉到城外,用石頭砸他。那些見證人把自己的外衣放在一個稱為掃羅的年輕人腳前。
- 現代標點和合本 - 把他推到城外,用石頭打他。作見證的人把衣裳放在一個少年人名叫掃羅的腳前。
- 文理和合譯本 - 逐之出城、以石擊之、證者置衣於少者掃羅足前、
- 文理委辦譯本 - 逐之出城、石擊之、證者解衣、置少者掃羅前、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 逐之出城、以石擊之、證者解衣、置一少者足前、少者名 掃羅 、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 推之出城、以石擊之;為證者置其衣於一少年之足前、少年者 掃羅 也。
- Nueva Versión Internacional - lo sacaron a empellones fuera de la ciudad y comenzaron a apedrearlo. Los acusadores le encargaron sus mantos a un joven llamado Saulo.
- 현대인의 성경 - 그를 성 밖으로 끌어낸 후 돌로 치기 시작하였다. 그때 거짓 증인들은 자기들의 옷을 벗어 사울이라는 청년에게 맡겨 두었다.
- Новый Русский Перевод - Они выволокли Стефана за пределы города и стали бросать в него камни. Свидетели обвинения оставили свои плащи у ног молодого человека по имени Савл.
- Восточный перевод - Они выволокли Стефана за пределы города и стали бросать в него камни. Свидетели обвинения оставили свои плащи у ног молодого человека по имени Шаул.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они выволокли Стефана за пределы города и стали бросать в него камни. Свидетели обвинения оставили свои плащи у ног молодого человека по имени Шаул.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они выволокли Стефана за пределы города и стали бросать в него камни. Свидетели обвинения оставили свои плащи у ног молодого человека по имени Шаул.
- La Bible du Semeur 2015 - le traînèrent hors de la ville et le lapidèrent. Les témoins avaient déposé leurs vêtements aux pieds d’un jeune homme nommé Saul.
- リビングバイブル - 人々はステパノを石で打ち殺そうと、町の外に引きずり出しました。証人たち〔死刑執行人たち〕は上着を脱ぎ、パウロという青年の足もとに置きました。
- Nestle Aland 28 - καὶ ἐκβαλόντες ἔξω τῆς πόλεως ἐλιθοβόλουν. καὶ οἱ μάρτυρες ἀπέθεντο τὰ ἱμάτια αὐτῶν παρὰ τοὺς πόδας νεανίου καλουμένου Σαύλου,
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἐκβαλόντες ἔξω τῆς πόλεως, ἐλιθοβόλουν. καὶ οἱ μάρτυρες ἀπέθεντο τὰ ἱμάτια αὐτῶν, παρὰ τοὺς πόδας νεανίου καλουμένου Σαύλου.
- Nova Versão Internacional - arrastaram-no para fora da cidade e começaram a apedrejá-lo. As testemunhas deixaram seus mantos aos pés de um jovem chamado Saulo.
- Hoffnung für alle - Sie zerrten ihn aus der Stadt und begannen, ihn zu steinigen. Die Zeugen, die daran beteiligt waren, legten ihre Obergewänder ab und gaben sie einem jungen Mann namens Saulus, der sie bewachen sollte.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วลากเขาออกจากกรุงและรุมขว้างก้อนหินใส่ ขณะเดียวกันเหล่าพยานผู้ปรักปรำสเทเฟนถอดเสื้อวางไว้แทบเท้าชายหนุ่มที่ชื่อเซาโล
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อพวกเขาขับไล่สเทเฟนออกไปจากเมืองแล้วก็เริ่มเอาก้อนหินขว้างท่าน พวกพยานก็เอาเสื้อของตนไปวางไว้ที่เท้าของชายหนุ่มคนหนึ่งชื่อเซาโล
交叉引用
- Hê-bơ-rơ 13:12 - Chúa Giê-xu cũng đã chịu khổ và hy sinh bên ngoài thành, lấy máu Ngài rửa sạch tội lỗi làm chúng ta nên thánh.
- Hê-bơ-rơ 13:13 - Vậy hãy ra ngoài vách thành với Chúa (tức là ra ngoài vòng danh lợi của thế gian này) để chia sẻ khổ nhục với Ngài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:1 - Sau-lơ vẫn tiếp tục đe dọa giết hại các tín hữu của Chúa. Nên ông đến cùng thầy thượng tế.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:2 - Ông xin người viết thư gửi cho các hội đường tại Đa-mách, yêu cầu giúp ông lùng bắt những ai theo Đạo—cả nam lẫn nữ—trói lại giải về Giê-ru-sa-lem.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:3 - Trên đường gần đến thành Đa-mách, thình lình có ánh sáng từ trời chiếu rọi chung quanh Sau-lơ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:4 - Ông ngã xuống đất và nghe có tiếng gọi: “Sau-lơ, Sau-lơ, sao con bức hại Ta?”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:5 - Sau-lơ sợ hãi hỏi: “Chúa là ai?” Tiếng ấy đáp: “Ta là Giê-xu, mà con đang bức hại!
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:6 - Con hãy đứng dậy đi vào thành, người ta sẽ chỉ dẫn cho con điều phải làm.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:7 - Những bạn đồng hành của Sau-lơ đứng lặng yên kinh ngạc, vì nghe tiếng người nói nhưng chẳng thấy ai.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:8 - Sau-lơ đứng dậy, mắt vẫn mở nhưng không thấy được. Người ta nắm tay dắt ông vào thành Đa-mách.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:9 - Suốt ba ngày, Sau-lơ mù hẳn, không ăn cũng chẳng uống.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:10 - Tại Đa-mách có một tín hữu tên A-na-nia. Chúa gọi ông trong một khải tượng: “A-na-nia!” Ông thưa: “Lạy Chúa, con đây!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:11 - Chúa phán: “Con đứng dậy đi đến Đường Thẳng, tìm nhà Giu-đa, hỏi thăm Sau-lơ người Tạt-sơ. Sau-lơ hiện đang cầu nguyện.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:12 - Ta đã tỏ khải tượng cho người ấy thấy một người tên là A-na-nia sẽ đến đặt tay, để người sáng mắt lại.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:13 - Nhưng A-na-nia thưa: “Lạy Chúa, con nghe tên này đã bức hại Hội Thánh của Chúa tại Giê-ru-sa-lem.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:14 - Và tại đây, người này cũng được thầy thượng tế ủy quyền bắt trói những người kêu cầu Danh Chúa.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:15 - Nhưng Chúa phán: “Con cứ đi, Ta đã lựa chọn người này để truyền bá Danh Ta cho Dân Ngoại, cho các vua cũng như cho người Ít-ra-ên.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:16 - Ta sẽ tỏ cho Sau-lơ biết sẽ phải chịu nhiều khổ nạn vì Danh Ta.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:17 - A-na-nia đi tìm Sau-lơ, đặt tay trên ông nói: “Anh Sau-lơ, Chúa Giê-xu đã hiện ra, gặp anh trên đường. Ngài sai tôi đến đây, để anh được sáng mắt lại và đầy dẫy Chúa Thánh Linh.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:18 - Lập tức, có vật gì như cái vảy từ mắt Sau-lơ rơi xuống, và ông thấy rõ. Ông liền đứng dậy chịu báp-tem.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:19 - Sau khi ăn uống, sức khỏe hồi phục. Sau-lơ ở lại với các tín hữu tại Đa-mách vài ngày.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 6:11 - Vì vậy, họ ngầm xúi giục mấy người khác phao tin: “Chúng tôi có nghe người này xúc phạm Môi-se và Đức Chúa Trời.”
- Giăng 10:23 - Chúa Giê-xu đang đi qua dưới Hành Lang Sa-lô-môn trong khuôn viên Đền Thờ.
- Giăng 10:24 - Các nhà lãnh đạo Do Thái vây quanh Chúa và chất vấn: “Thầy cứ để chúng tôi hoang mang đến bao giờ? Nếu Thầy là Đấng Mết-si-a, cứ nói thẳng cho chúng tôi biết!”
- Giăng 10:25 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta đã nói mà các ông không tin. Bao nhiêu phép lạ Ta nhân danh Cha thực hiện đều là bằng chứng hiển nhiên.
- Giăng 10:26 - Nhưng các ông vẫn không tin, vì các ông không phải chiên của Ta.
- Dân Số Ký 15:35 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Người ấy phải bị xử tử, toàn dân sẽ lấy đá ném cho người ấy chết đi bên ngoài trại.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 13:9 - Phải giết đi! Phải ra tay ném đá người ấy trước tiên, rồi dân chúng sẽ tiếp tay sau.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 13:10 - Phải lấy đá ném vào người ấy cho chết đi, vì tội toan ly gián anh em với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đã giải thoát anh em khỏi ách nô lệ Ai Cập.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:4 - Tôi đã từng bức hại Đạo này, không ngần ngại bắt trói, giam cầm, và giết hại tín hữu nam nữ.
- 1 Các Vua 21:13 - Hai đứa vô lại đến ngồi đối diện Na-bốt và vu cáo ông trước công chúng: “Na-bốt nguyền rủa Đức Chúa Trời và đức vua.” Sau lời buộc tội, người ta lôi Na-bốt ra ngoài thành và ném đá chết.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:7 - Các nhân chứng phải lấy đá ném vào phạm nhân trước tiên, rồi dân chúng sẽ tiếp tay. Như vậy, anh em diệt trừ người gian ác trong dân.
- Lê-vi Ký 24:14 - “Đem người đã xúc phạm Danh Ta ra khỏi nơi đóng trại, những ai đã nghe người ấy nói sẽ đặt tay trên đầu người, rồi toàn dân sẽ lấy đá ném vào người cho chết đi.
- Lê-vi Ký 24:15 - Cũng báo cho dân hay rằng, ai rủa Đức Chúa Trời mình phải chịu tội.
- Lê-vi Ký 24:16 - Ai xúc phạm Danh Chúa Hằng Hữu phải bị xử tử. Toàn dân sẽ ném đá cho chết. Luật này áp dụng cho cả người Ít-ra-ên và ngoại kiều.
- Lu-ca 4:29 - xông lại kéo Ngài ra ngoài thành, đẩy Ngài lên sườn núi, định xô Ngài xuống vực thẳm.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 6:13 - Những nhân chứng khai gian: “Người này luôn luôn xúc phạm Đền Thờ thánh và chống lại luật Môi-se.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:1 - Sau-lơ là một trong các nhân chứng, và ông hết sức tán thành việc giết Ê-tiên. Lúc ấy, Hội Thánh tại Giê-ru-sa-lem bị bức hại dữ dội. Trừ các sứ đồ, mọi người đều đi tản mác các nơi trong xứ Giu-đê và Sa-ma-ri.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:20 - Khi Ê-tiên, nhân chứng của Chúa bị giết, con cũng đứng bên cạnh ủng hộ vụ mưu sát và coi giữ áo xống của những kẻ giết người.’