逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Bốn mươi năm sau, một thiên sứ xuất hiện gặp Môi-se trong hoang mạc, gần Núi Si-nai, giữa một bụi gai đang bốc cháy.
- 新标点和合本 - “过了四十年,在西奈山的旷野,有一位天使从荆棘火焰中向摩西显现。
- 和合本2010(上帝版-简体) - “过了四十年,在西奈山的旷野,有一位天使在荆棘的火焰中向摩西显现。
- 和合本2010(神版-简体) - “过了四十年,在西奈山的旷野,有一位天使在荆棘的火焰中向摩西显现。
- 当代译本 - “过了四十年,在西奈山的旷野,有天使在荆棘的火焰中向摩西显现。
- 圣经新译本 - “过了四十年,在西奈山的旷野,有一位使者,在荆棘中的火焰里,向摩西显现。
- 中文标准译本 - 过了四十年,在西奈山的旷野,一位天使 在荆棘火焰中向摩西显现。
- 现代标点和合本 - 过了四十年,在西奈山的旷野,有一位天使从荆棘火焰中向摩西显现。
- 和合本(拼音版) - “过了四十年,在西奈山的旷野,有一位天使从荆棘火焰中向摩西显现。
- New International Version - “After forty years had passed, an angel appeared to Moses in the flames of a burning bush in the desert near Mount Sinai.
- New International Reader's Version - “Forty years passed. Then an angel appeared to Moses in the flames of a burning bush. This happened in the desert near Mount Sinai.
- English Standard Version - “Now when forty years had passed, an angel appeared to him in the wilderness of Mount Sinai, in a flame of fire in a bush.
- New Living Translation - “Forty years later, in the desert near Mount Sinai, an angel appeared to Moses in the flame of a burning bush.
- The Message - “Forty years later, in the wilderness of Mount Sinai, an angel appeared to him in the guise of flames of a burning bush. Moses, not believing his eyes, went up to take a closer look. He heard God’s voice: ‘I am the God of your fathers, the God of Abraham, Isaac, and Jacob.’ Frightened nearly out of his skin, Moses shut his eyes and turned away.
- Christian Standard Bible - After forty years had passed, an angel appeared to him in the wilderness of Mount Sinai, in the flame of a burning bush.
- New American Standard Bible - “After forty years had passed, an angel appeared to him in the wilderness of Mount Sinai, in the flame of a burning thorn bush.
- New King James Version - “And when forty years had passed, an Angel of the Lord appeared to him in a flame of fire in a bush, in the wilderness of Mount Sinai.
- Amplified Bible - “After forty years had passed, an angel appeared to him in the wilderness of Mount Sinai, in the flame of a burning thorn bush.
- American Standard Version - And when forty years were fulfilled, an angel appeared to him in the wilderness of mount Sinai, in a flame of fire in a bush.
- King James Version - And when forty years were expired, there appeared to him in the wilderness of mount Sinai an angel of the Lord in a flame of fire in a bush.
- New English Translation - “After forty years had passed, an angel appeared to him in the desert of Mount Sinai, in the flame of a burning bush.
- World English Bible - “When forty years were fulfilled, an angel of the Lord appeared to him in the wilderness of Mount Sinai, in a flame of fire in a bush.
- 新標點和合本 - 「過了四十年,在西奈山的曠野,有一位天使從荊棘火焰中向摩西顯現。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「過了四十年,在西奈山的曠野,有一位天使在荊棘的火焰中向摩西顯現。
- 和合本2010(神版-繁體) - 「過了四十年,在西奈山的曠野,有一位天使在荊棘的火焰中向摩西顯現。
- 當代譯本 - 「過了四十年,在西奈山的曠野,有天使在荊棘的火焰中向摩西顯現。
- 聖經新譯本 - “過了四十年,在西奈山的曠野,有一位使者,在荊棘中的火燄裡,向摩西顯現。
- 呂振中譯本 - 『過了四十年、在 西乃 山的野地、有一位天使在刺叢的火燄中向 摩西 顯現。
- 中文標準譯本 - 過了四十年,在西奈山的曠野,一位天使 在荊棘火焰中向摩西顯現。
- 現代標點和合本 - 過了四十年,在西奈山的曠野,有一位天使從荊棘火焰中向摩西顯現。
- 文理和合譯本 - 逾四十年、天使於西乃山之野、棘叢火焰中、見於摩西、
- 文理委辦譯本 - 逾四十載、於西乃山野、棘火焰中、主之使者、顯與摩西、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 越四十年、主之使者在 西乃 山之野、荊棘火焰中、現於 摩西 、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 閱四十載、在 西乃 山曠野、有一天神現於棘叢火焰中、
- Nueva Versión Internacional - »Pasados cuarenta años, se le apareció un ángel en el desierto cercano al monte Sinaí, en las llamas de una zarza que ardía.
- 현대인의 성경 - 그 곳에 온 지 40년이 지난 어느 날 한 천사가 시내산 근처의 광야에 있는 떨기나무 불꽃 가운데서 모세에게 나타났습니다.
- Новый Русский Перевод - Через сорок лет Моисею явился Ангел в пламени горящего тернового куста в пустыне, недалеко от горы Синай.
- Восточный перевод - Через сорок лет Мусе явился Ангел в пламени горящего тернового куста в пустыне, недалеко от горы Синай.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Через сорок лет Мусе явился Ангел в пламени горящего тернового куста в пустыне, недалеко от горы Синай.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Через сорок лет Мусо явился Ангел в пламени горящего тернового куста в пустыне, недалеко от горы Синай.
- La Bible du Semeur 2015 - Quarante années plus tard, un ange lui apparut dans le désert du mont Sinaï, au milieu de la flamme d’un buisson en feu .
- リビングバイブル - それから四十年の歳月が流れました。ある日のことです。シナイ山に近い荒野で、モーセの前に天使が柴の燃える炎の中に現れました。
- Nestle Aland 28 - Καὶ πληρωθέντων ἐτῶν τεσσεράκοντα ὤφθη αὐτῷ ἐν τῇ ἐρήμῳ τοῦ ὄρους Σινᾶ ἄγγελος ἐν φλογὶ πυρὸς βάτου.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ πληρωθέντων ἐτῶν τεσσεράκοντα, ὤφθη αὐτῷ ἐν τῇ ἐρήμῳ τοῦ Ὄρους Σινά, ἄγγελος ἐν φλογὶ πυρὸς βάτου.
- Nova Versão Internacional - “Passados quarenta anos, apareceu a Moisés um anjo nas labaredas de uma sarça em chamas no deserto, perto do monte Sinai.
- Hoffnung für alle - Vierzig Jahre vergingen. Da erschien ihm in der Wüste am Berg Sinai ein Engel im Feuer eines brennenden Dornbusches.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “สี่สิบปีผ่านไป ทูตสวรรค์องค์หนึ่งมาปรากฏแก่โมเสสในพุ่มไม้ที่ลุกเป็นไฟในถิ่นกันดารใกล้ภูเขาซีนาย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เวลาผ่านไป 40 ปี ทูตสวรรค์ได้มาปรากฏแก่โมเสสในถิ่นทุรกันดารใกล้ภูเขาซีนาย ในพุ่มไม้ที่ลุกเป็นไฟ
交叉引用
- Lu-ca 20:37 - Về vấn đề người chết sống lại, chính Môi-se đã đề cập trong trang sách viết về bụi gai cháy. Ông gọi Chúa là ‘Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Đức Chúa Trời của Y-sác, và Đức Chúa Trời của Gia-cốp.’
- Sáng Thế Ký 32:24 - Đang một thân một mình, Gia-cốp bỗng thấy một người xuất hiện và đấu vật với mình cho đến rạng đông.
- Sáng Thế Ký 32:25 - Thấy mình không thắng được, Người ấy liền đập vào hông của Gia-cốp, làm trặc xương đùi,
- Sáng Thế Ký 32:26 - và bảo rằng: “Trời đã sáng, hãy để Ta đi.” Gia-cốp đáp: “Nếu Ngài không ban phước lành cho con, con không để Ngài đi đâu.”
- Sáng Thế Ký 32:27 - Người ấy hỏi: “Tên con là gì?” Đáp rằng: “Gia-cốp.”
- Sáng Thế Ký 32:28 - Người liền bảo: “Tên con không phải là Gia-cốp nữa nhưng sẽ đổi lại là Ít-ra-ên, vì con đã tranh đấu với Đức Chúa Trời và người, và con đều thắng cả.”
- Sáng Thế Ký 32:29 - Gia-cốp thưa: “Xin cho con biết tên Ngài.” Người ấy đáp: “Con hỏi tên Ta làm gì?” Rồi Người ban phước lành cho Gia-cốp tại đó.
- Sáng Thế Ký 32:30 - Gia-cốp gọi địa điểm này là Phê-niên (có nghĩa là “Đức Chúa Trời hiện diện”) và giải thích rằng ông đã đối diện cùng Đức Chúa Trời mà vẫn còn sống.
- Xuất Ai Cập 19:1 - Từ Ai Cập ra đi đúng ba tháng, người Ít-ra-ên đến hoang mạc Si-nai.
- Xuất Ai Cập 19:2 - Họ đi từ Rê-phi-đim đến hoang mạc Si-nai, rồi cắm trại đối diện núi.
- Ga-la-ti 4:25 - Núi Si-nai—người A-rập gọi là núi A-ga theo tên người mẹ nô lệ—chỉ về Giê-ru-sa-lem hiện nay, vì thành phố ấy là thủ đô của dân tộc làm nô lệ cho luật pháp.
- Ô-sê 12:3 - Dù trong lòng mẹ, Gia-cốp đã nắm gót anh mình; khi ông trưởng thành, ông còn tranh đấu với Đức Chúa Trời.
- Ô-sê 12:4 - Phải, Gia-cốp đã vật lộn với thiên sứ và thắng cuộc. Ông đã khóc lóc và nài xin ban phước. Tại Bê-tên ông gặp Đức Chúa Trời mặt đối mặt, và Đức Chúa Trời phán dạy ông:
- Ô-sê 12:5 - “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Vạn Quân, Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu!
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:16 - và các thổ sản thượng hạng. Xin ân sủng của Đấng hiện ra nơi bụi gai đang cháy, đổ trên Giô-sép, ông hoàng của tất cả anh em.
- 1 Các Vua 19:8 - Ông ngồi dậy ăn uống; nhờ vậy, ông có đủ sức đi bốn mươi ngày đêm đến Hô-rếp, ngọn núi của Đức Chúa Trời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:32 - ‘Ta là Đức Chúa Trời của tổ phụ con—tức Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.’ Môi-se run sợ, chẳng dám nhìn lên.
- Ma-la-chi 3:1 - “Kìa! Ta sẽ sai sứ giả Ta dọn đường cho Ta. Chúa là Đấng các ngươi đang tìm kiếm sẽ thình lình vào Đền Thờ Ngài. Ngài là sứ giả của giao ước mà các ngươi vui thích. Kìa! Ngài đến,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
- Sáng Thế Ký 16:7 - Thiên sứ của Chúa Hằng Hữu gặp A-ga bên dòng suối nước giữa đồng hoang, trên đường đi Su-rơ, và hỏi:
- Sáng Thế Ký 16:8 - “A-ga, nữ tì của Sa-rai, con từ đâu đến đây và định đi đâu?” Nàng đáp: “Con trốn bà chủ Sa-rai!”
- Sáng Thế Ký 16:9 - Thiên sứ của Chúa Hằng Hữu phán: “Con hãy về nhà bà chủ con và phục tùng dưới tay người.”
- Sáng Thế Ký 16:10 - Thiên sứ lại nói: “Ta sẽ làm cho dòng dõi con gia tăng đông đảo đến nỗi không ai đếm được.”
- Sáng Thế Ký 16:11 - Thiên sứ nói thêm: “Con đang mang thai và sẽ sinh con trai. Hãy đặt tên nó là Ích-ma-ên (nghĩa là ‘Đức Chúa Trời nghe’), vì Chúa Hằng Hữu đã đoái thương cảnh khốn khổ của con.
- Sáng Thế Ký 16:12 - Con trai con sẽ như lừa rừng. Nó sẽ chống mọi người, và ai cũng chống lại nó. Nó sẽ chống nghịch các anh em của nó.”
- Sáng Thế Ký 16:13 - A-ga gọi Chúa Hằng Hữu, Đấng dạy nàng là “Đức Chúa Trời Thấy Rõ.” Nàng tự nhủ: “Tôi đã thấy Chúa là Đấng đoái xem tôi!”
- Sáng Thế Ký 22:15 - Từ trời, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu lại gọi Áp-ra-ham lần thứ nhì,
- Sáng Thế Ký 22:16 - mà bảo: “Ta đã lấy chính Ta mà thề—Chúa Hằng Hữu phán—vì con đã làm điều ấy, không tiếc sinh mạng đứa con, dù là con một,
- Sáng Thế Ký 22:17 - nên Ta sẽ ban phước hạnh cho con, gia tăng dòng dõi con đông như sao trên trời, như cát bãi biển, và hậu tự con sẽ chiếm lấy cổng thành quân địch.
- Sáng Thế Ký 22:18 - Tất cả các dân tộc trên thế giới sẽ nhờ hậu tự con mà được phước, vì con đã vâng lời Ta.”
- Đa-ni-ên 3:27 - Các thượng thư, quan chỉ huy, tổng trấn, và quân sư xúm lại khám xét ba người ấy, nhưng đều nhìn nhận rằng ngọn lửa chẳng đốt được thân thể của ba người, một sợi tóc cũng không sém, một chiếc áo cũng không nám, cả đến mùi khét của lò lửa cũng không dính vào thân thể họ!
- Thi Thiên 66:12 - Rồi Ngài khiến người ta cỡi trên đầu chúng con. Chúng con gặp cảnh dầu sôi, lửa bỏng, nhưng Chúa đưa chúng con vào chỗ an ninh.
- Sáng Thế Ký 48:15 - Ông chúc phước lành cho Giô-sép: “Cầu xin Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham và Y-sác, mà tổ phụ con đã tôn thờ, là Đức Chúa Trời đã chăn dắt con từ khi ra đời cho đến nay,
- Sáng Thế Ký 48:16 - là thiên sứ đã giải cứu con khỏi mọi tai họa, xin ban phước lành cho hai đứa trẻ này, nguyện chúng nó nối danh con, cũng như danh Áp-ra-ham và Y-sác là các tổ phụ con, nguyện dòng dõi chúng nó gia tăng đông đảo trên mặt đất.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:20 - Chúa Hằng Hữu đã cứu anh em ra khỏi cảnh dầu sôi lửa bỏng ở Ai Cập, cho anh em được làm dân của Ngài như ngày nay.
- Xuất Ai Cập 3:6 - Ta là Đức Chúa Trời của tổ tiên con, của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.” Môi-se liền lấy tay che mặt vì sợ nhìn thấy Đức Chúa Trời.
- Mác 12:26 - Về người chết sống lại, các ông không đọc sách Môi-se, chỗ viết về bụi gai cháy sao? Đức Chúa Trời phán cùng Môi-se: ‘Ta là Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Đức Chúa Trời của Y-sác, Đức Chúa Trời của Gia-cốp.’
- Xuất Ai Cập 7:7 - Lúc yết kiến Pha-ra-ôn, Môi-se đã được tám mươi tuổi, còn A-rôn tám mươi ba.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:17 - Sắp đến thời kỳ Đức Chúa Trời thực hiện lời hứa với Áp-ra-ham, dân số Ít-ra-ên gia tăng nhanh chóng ở Ai Cập.
- Y-sai 63:9 - Trong khi họ gặp khốn khổ, Chúa cũng gặp khốn khổ, và thiên sứ của Chúa đã giải cứu họ. Chúa lấy tình yêu và lòng thương xót mà chuộc họ. Chúa đã ẵm bồng và mang lấy họ qua bao năm tháng xa xưa.
- Y-sai 43:2 - Khi con vượt qua dòng nước sâu, Ta sẽ ở cùng con. Khi con lội qua những khúc sông nguy hiểm, con sẽ chẳng bị chìm đắm. Khi con bước qua đám lửa cháy dữ dội, con sẽ không bị phỏng; ngọn lửa sẽ không thiêu đốt được con.
- Xuất Ai Cập 3:1 - Một hôm, trong lúc đang chăn bầy chiên của ông gia là Giê-trô (cũng gọi là Rê-u-ên, thầy tế lễ Ma-đi-an), Môi-se đi sâu mãi cho đến phía bên kia hoang mạc, gần Hô-rếp, núi của Đức Chúa Trời.
- Xuất Ai Cập 3:2 - Bỗng, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu hiện ra với ông như một ngọn lửa cháy giữa bụi cây. Môi-se thấy lửa phát ra từ bụi cây, nhưng bụi cây không bị cháy tàn.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:35 - Vậy, Đức Chúa Trời sai cùng một người đã bị dân mình khước từ: ‘Ai cử anh cai trị và xét xử chúng tôi?’ Nhưng qua vị thiên sứ hiện ra với ông nơi bụi gai, Đức Chúa Trời lại sai Môi-se đi lãnh đạo và cứu dân tộc.