Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
5:23 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Chúng tôi thấy ngục thất khóa kỹ càng, lính canh gác ngoài cửa. Nhưng khi mở cửa ra, chúng tôi không thấy ai cả!”
  • 新标点和合本 - “我们看见监牢关得极妥当,看守的人也站在门外;及至开了门,里面一个人都不见。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 说:“我们看见监牢关得很紧,警卫也站在门外,但打开门来,里面一个人都不见。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 说:“我们看见监牢关得很紧,警卫也站在门外,但打开门来,里面一个人都不见。”
  • 当代译本 - “我们看见牢门紧锁,守卫都站在门外,但打开门一看,里面却空无一人!”
  • 圣经新译本 - “我们发现监门紧闭,狱卒也守在门外;等到开了门,里面连一个人也找不到。”
  • 中文标准译本 - 说:“我们看见监狱被关得极其稳妥,卫兵都站在各个门口,可是打开那些门,里面却找不到任何人。”
  • 现代标点和合本 - “我们看见监牢关得极妥当,看守的人也站在门外,及至开了门,里面一个人都不见。”
  • 和合本(拼音版) - “我们看见监牢关得极妥当,看守的人也站在门外,及至开了门,里面一个人都不见。”
  • New International Version - “We found the jail securely locked, with the guards standing at the doors; but when we opened them, we found no one inside.”
  • New International Reader's Version - “We found the jail locked up tight,” they said. “The guards were standing at the doors. But when we opened the doors, we didn’t find anyone inside.”
  • English Standard Version - “We found the prison securely locked and the guards standing at the doors, but when we opened them we found no one inside.”
  • New Living Translation - “The jail was securely locked, with the guards standing outside, but when we opened the gates, no one was there!”
  • Christian Standard Bible - “We found the jail securely locked, with the guards standing in front of the doors, but when we opened them, we found no one inside.”
  • New American Standard Bible - saying, “We found the prison locked quite securely and the guards standing at the doors; but when we opened them, we found no one inside.”
  • New King James Version - saying, “Indeed we found the prison shut securely, and the guards standing outside before the doors; but when we opened them, we found no one inside!”
  • Amplified Bible - “We found the prison securely locked and the guards standing at the doors, but when we opened [the doors], we found no one inside.”
  • American Standard Version - saying, The prison-house we found shut in all safety, and the keepers standing at the doors: but when we had opened, we found no man within.
  • King James Version - Saying, The prison truly found we shut with all safety, and the keepers standing without before the doors: but when we had opened, we found no man within.
  • New English Translation - “We found the jail locked securely and the guards standing at the doors, but when we opened them, we found no one inside.”
  • World English Bible - “We found the prison shut and locked, and the guards standing before the doors, but when we opened them, we found no one inside!”
  • 新標點和合本 - 「我們看見監牢關得極妥當,看守的人也站在門外;及至開了門,裏面一個人都不見。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 說:「我們看見監牢關得很緊,警衛也站在門外,但打開門來,裏面一個人都不見。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 說:「我們看見監牢關得很緊,警衛也站在門外,但打開門來,裏面一個人都不見。」
  • 當代譯本 - 「我們看見牢門緊鎖,守衛都站在門外,但打開門一看,裡面卻空無一人!」
  • 聖經新譯本 - “我們發現監門緊閉,獄卒也守在門外;等到開了門,裡面連一個人也找不到。”
  • 呂振中譯本 - 『我們看見監獄關得極妥當,守衛兵在各門外站着;趕到開了門,裏面卻一個人也沒見着。』
  • 中文標準譯本 - 說:「我們看見監獄被關得極其穩妥,衛兵都站在各個門口,可是打開那些門,裡面卻找不到任何人。」
  • 現代標點和合本 - 「我們看見監牢關得極妥當,看守的人也站在門外,及至開了門,裡面一個人都不見。」
  • 文理和合譯本 - 我儕見獄禁閉悉固、守者立於門、啟時、內不見人、
  • 文理委辦譯本 - 我儕見獄、鍵閉甚固、守者立於門外、啟時、闐其無人、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我儕見獄門鍵閉甚固、守者立於門外、既啟、不見人、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 『吾儕見獄門緊閉、守者外邏;啟之、則不睹一人。』
  • Nueva Versión Internacional - «Encontramos la cárcel cerrada, con todas las medidas de seguridad, y a los guardias firmes a las puertas; pero, cuando abrimos, no encontramos a nadie adentro».
  • 현대인의 성경 - “우리가 가 보니 감옥은 단단히 잠겨 있었고 문마다 간수들이 지키고 섰는데 문을 열고 보니 감방 안에는 한 사람도 없었습니다.”
  • Новый Русский Перевод - – Темничные ворота надежно закрыты, у ворот стоит охрана, но когда мы вошли внутрь, мы никого там не нашли.
  • Восточный перевод - – Темничные ворота надёжно закрыты, у ворот стоит охрана, но когда мы вошли внутрь, мы никого там не нашли.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Темничные ворота надёжно закрыты, у ворот стоит охрана, но когда мы вошли внутрь, мы никого там не нашли.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Темничные ворота надёжно закрыты, у ворот стоит охрана, но когда мы вошли внутрь, мы никого там не нашли.
  • La Bible du Semeur 2015 - Nous avons trouvé la prison soigneusement fermée, les sentinelles étaient à leur poste devant les portes, mais quand nous avons ouvert le cachot, nous n’y avons trouvé personne.
  • リビングバイブル - 「もぬけのからです。かぎもしまっていたし、外には見張りもおりましたのに」と報告しました。
  • Nestle Aland 28 - λέγοντες ὅτι τὸ δεσμωτήριον εὕρομεν κεκλεισμένον ἐν πάσῃ ἀσφαλείᾳ καὶ τοὺς φύλακας ἑστῶτας ἐπὶ τῶν θυρῶν, ἀνοίξαντες δὲ ἔσω οὐδένα εὕρομεν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - λέγοντες, ὅτι τὸ δεσμωτήριον εὕρομεν κεκλεισμένον ἐν πάσῃ ἀσφαλείᾳ, καὶ τοὺς φύλακας ἑστῶτας ἐπὶ τῶν θυρῶν; ἀνοίξαντες δὲ, ἔσω οὐδένα εὕρομεν.
  • Nova Versão Internacional - “Encontramos a prisão trancada com toda a segurança, com os guardas diante das portas; mas, quando as abrimos não havia ninguém”.
  • Hoffnung für alle - »Die Gefangenen sind fort. Die Türen des Gefängnisses waren sorgfältig verschlossen, und die Wachen standen davor. Aber als wir die Türen öffneten, war niemand in der Zelle.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “พวกข้าพเจ้าเห็นคุกปิดไว้แน่นหนาและยามก็ยืนเฝ้าที่ประตูแต่พอเปิดออกกลับไม่มีใครสักคนอยู่ข้างใน”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “พวก​เรา​เห็น​คุก​ยัง​คง​ปิด​อยู่​อย่าง​แข็งแรง และ​มี​ยาม​ยืน​เฝ้า​อยู่​ที่​ประตู​ด้วย แต่​เมื่อ​พวก​เรา​เปิด​ประตู กลับ​ไม่​พบ​ใคร​อยู่​ข้าง​ใน​เลย”
交叉引用
  • Châm Ngôn 21:30 - Chẳng ai chống lại được Chúa Hằng Hữu, dù khôn ngoan hay thông sáng, dù thương nghị mưu kế.
  • Ai Ca 3:37 - Ai có thể ra lệnh điều này xảy ra nếu Chúa Hằng Hữu không cho phép?
  • Đa-ni-ên 3:11 - nếu ai bất tuân sẽ bị xử tử bằng cách ném vào lò lửa hừng.
  • Đa-ni-ên 3:12 - Muôn tâu, có mấy người Giu-đa vua đã cử lên cai trị tỉnh Ba-by-lôn, tên là Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô, đã không đếm xỉa gì đến lệnh vua. Họ đã không chịu thờ lạy các thần của vua, cũng chẳng thèm quỳ lạy thần tượng vàng vua đã dựng.”
  • Đa-ni-ên 3:13 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa nổi giận, lập tức ra lệnh điệu Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô đến.
  • Đa-ni-ên 3:14 - Vừa thấy mặt họ, vua Nê-bu-cát-nết-sa tra hỏi: “Này, Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô, có phải các ngươi không chịu thờ lạy các thần ta và quỳ lạy thần tượng vàng ta đã dựng không?
  • Đa-ni-ên 3:15 - Bây giờ, vừa khi nghe tiếng kèn, sáo, đàn tam thập lục, đàn cầm, đàn hạc, tiêu, và các thứ nhạc khí, các ngươi hãy quỳ xuống, thờ lạy thần tượng ta đã dựng. Nếu không tuân lệnh, các ngươi sẽ lập tức bị ném vào lò lửa hừng. Lúc ấy, thần nào có thể giải cứu các ngươi khỏi tay ta?”
  • Đa-ni-ên 3:16 - Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô đáp: “Muôn tâu vua Nê-bu-cát-nết-sa, thiết tưởng không cần chúng tôi phải tự bào chữa.
  • Đa-ni-ên 3:17 - Nếu vua ném chúng tôi vào lò lửa, Đức Chúa Trời mà chúng tôi phục vụ thừa khả năng giải cứu chúng tôi khỏi lò lửa và khỏi tay vua.
  • Đa-ni-ên 3:18 - Dù Chúa quyết định không giải cứu lần này, chúng tôi cũng giữ vững ý định quyết không thờ lạy các thần của vua và pho tượng vàng vua đã dựng. Kính xin vua biết cho điều ấy.”
  • Đa-ni-ên 3:19 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa vô cùng giận dữ, biến sắc mặt, nhìn Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô với thái độ đổi hẳn. Vua ra lệnh thêm nhiên liệu cho lò lửa tăng nhiệt độ gấp bảy lần,
  • Đa-ni-ên 3:20 - và thét bảo các chiến sĩ mạnh nhất trong quân đội trói chặt Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô, quăng ngay xuống lò lửa cháy hực.
  • Đa-ni-ên 3:21 - Ba người ấy bị trói luôn với áo lớn, áo choàng, khăn xếp và các triều phục khác, rồi bị ném vào giữa lò lửa nóng kinh khiếp.
  • Đa-ni-ên 3:22 - Vì nhà vua ra lệnh phải thi hành tối khẩn và lò lửa lại nóng quá độ, nên trong khi hấp tấp tuân lệnh, những người lính ném ba người ấy cũng bị lửa táp mà chết.
  • Đa-ni-ên 3:23 - Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô rơi xuống ngay giữa lò lửa hừng.
  • Đa-ni-ên 3:24 - Thình lình, Vua Nê-bu-cát-nết-sa đứng phắt dậy, vô cùng sửng sốt nói với các quân sư: “Có phải chúng ta chỉ ném ba người bị trói vào lò lửa hay không?” Quân sư thưa: “Muôn tâu, đúng là ba người.”
  • Đa-ni-ên 3:25 - Nhà vua nói lớn: “Đây, ta lại thấy bốn người không bị trói đi giữa lò lửa hừng, không ai bị cháy cả. Hình dáng người thứ tư giống như một vị thần linh!”
  • Ma-thi-ơ 28:12 - Họ họp kín với các trưởng lão rồi cho bọn lính thật nhiều tiền
  • Ma-thi-ơ 28:13 - và dặn: “Các anh cứ phao tin rằng giữa đêm, các anh đang ngủ, bọn môn đệ đã lẻn vào lấy trộm xác Giê-xu.
  • Ma-thi-ơ 28:14 - Nếu vụ này tới tai tổng trấn, chúng ta sẽ tìm cách giải thích để các anh khỏi bị liên lụy.”
  • Ma-thi-ơ 28:15 - Bọn lính nhận tiền và làm theo chỉ thị. Đến ngày nay, giữa vòng người Do Thái, người ta vẫn còn nghe lời đồn đại đó.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:19 - Nhưng đêm ấy, một thiên sứ của Chúa mở cổng ngục đem họ ra, căn dặn:
  • Giăng 8:59 - Họ lượm đá định ném Chúa. Nhưng Chúa Giê-xu tránh mặt họ và rời khỏi Đền Thờ.
  • Ai Ca 3:55 - Nhưng con kêu cầu Danh Ngài, Chúa Hằng Hữu, từ hố sâu thẳm.
  • Ai Ca 3:56 - Chúa đã nghe tiếng con kêu khóc: “Xin nghe lời con khẩn nài! Xin nghe tiếng con kêu cứu!”
  • Ai Ca 3:57 - Lập tức, Chúa đến gần con khi con kêu gọi; Ngài phán bảo con rõ ràng: “Đừng sợ hãi.”
  • Ai Ca 3:58 - Lạy Chúa, Ngài là Đấng bào chữa cho con! Biện hộ cho con! Ngài đã cứu chuộc mạng sống con.
  • Ma-thi-ơ 27:63 - Họ thỉnh cầu: “Chúng tôi nhớ khi còn sống tên lừa bịp này đã nói: ‘Sau ba ngày tôi sẽ sống lại.’
  • Ma-thi-ơ 27:64 - Để đề phòng mưu gian, xin tổng trấn ra lệnh canh gác mộ nó thật nghiêm ngặt suốt ba ngày, như thế môn đệ nó không thể đánh cắp xác nó rồi phao tin rằng nó sống lại! Nếu mưu gian ấy được thành, việc dối gạt này sẽ tai hại hơn lần trước.”
  • Ma-thi-ơ 27:65 - Phi-lát đáp: “Các anh có lính canh, cứ việc canh gác cho cẩn mật!”
  • Ma-thi-ơ 27:66 - Họ liền niêm phong tảng đá và đặt lính canh gác ngôi mộ.
  • Thi Thiên 33:10 - Chúa Hằng Hữu phá hỏng kế hoạch các nước, Ngài tiêu diệt dự định muôn dân.
  • Đa-ni-ên 6:22 - Muôn tâu, Đức Chúa Trời của tôi đã sai thiên sứ Ngài bịt miệng sư tử nên chúng không làm hại tôi, vì Ngài đã xét thấy tôi hoàn toàn vô tội trước mắt Ngài. Tôi cũng chẳng làm điều gì tổn hại vua cả!”
  • Đa-ni-ên 6:23 - Vua quá sức mừng rỡ, liền ra lệnh kéo Đa-ni-ên lên. Đa-ni-ên ra khỏi hang sư tử bình an vô sự, không hề hấn gì, vì người đã tin cậy Đức Chúa Trời.
  • Đa-ni-ên 6:24 - Theo lệnh vua, những người vu cáo Đa-ni-ên đều bị bắt ném vào hang sư tử luôn với vợ con họ. Chưa xuống đến đáy hang, họ đã bị đàn sư tử nhảy lên vồ lấy, cắn xé họ ra từng mảnh.
  • Thi Thiên 2:4 - Đấng ngự trên trời sẽ cười, Chúa nhạo báng khinh thường chúng nó.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Chúng tôi thấy ngục thất khóa kỹ càng, lính canh gác ngoài cửa. Nhưng khi mở cửa ra, chúng tôi không thấy ai cả!”
  • 新标点和合本 - “我们看见监牢关得极妥当,看守的人也站在门外;及至开了门,里面一个人都不见。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 说:“我们看见监牢关得很紧,警卫也站在门外,但打开门来,里面一个人都不见。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 说:“我们看见监牢关得很紧,警卫也站在门外,但打开门来,里面一个人都不见。”
  • 当代译本 - “我们看见牢门紧锁,守卫都站在门外,但打开门一看,里面却空无一人!”
  • 圣经新译本 - “我们发现监门紧闭,狱卒也守在门外;等到开了门,里面连一个人也找不到。”
  • 中文标准译本 - 说:“我们看见监狱被关得极其稳妥,卫兵都站在各个门口,可是打开那些门,里面却找不到任何人。”
  • 现代标点和合本 - “我们看见监牢关得极妥当,看守的人也站在门外,及至开了门,里面一个人都不见。”
  • 和合本(拼音版) - “我们看见监牢关得极妥当,看守的人也站在门外,及至开了门,里面一个人都不见。”
  • New International Version - “We found the jail securely locked, with the guards standing at the doors; but when we opened them, we found no one inside.”
  • New International Reader's Version - “We found the jail locked up tight,” they said. “The guards were standing at the doors. But when we opened the doors, we didn’t find anyone inside.”
  • English Standard Version - “We found the prison securely locked and the guards standing at the doors, but when we opened them we found no one inside.”
  • New Living Translation - “The jail was securely locked, with the guards standing outside, but when we opened the gates, no one was there!”
  • Christian Standard Bible - “We found the jail securely locked, with the guards standing in front of the doors, but when we opened them, we found no one inside.”
  • New American Standard Bible - saying, “We found the prison locked quite securely and the guards standing at the doors; but when we opened them, we found no one inside.”
  • New King James Version - saying, “Indeed we found the prison shut securely, and the guards standing outside before the doors; but when we opened them, we found no one inside!”
  • Amplified Bible - “We found the prison securely locked and the guards standing at the doors, but when we opened [the doors], we found no one inside.”
  • American Standard Version - saying, The prison-house we found shut in all safety, and the keepers standing at the doors: but when we had opened, we found no man within.
  • King James Version - Saying, The prison truly found we shut with all safety, and the keepers standing without before the doors: but when we had opened, we found no man within.
  • New English Translation - “We found the jail locked securely and the guards standing at the doors, but when we opened them, we found no one inside.”
  • World English Bible - “We found the prison shut and locked, and the guards standing before the doors, but when we opened them, we found no one inside!”
  • 新標點和合本 - 「我們看見監牢關得極妥當,看守的人也站在門外;及至開了門,裏面一個人都不見。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 說:「我們看見監牢關得很緊,警衛也站在門外,但打開門來,裏面一個人都不見。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 說:「我們看見監牢關得很緊,警衛也站在門外,但打開門來,裏面一個人都不見。」
  • 當代譯本 - 「我們看見牢門緊鎖,守衛都站在門外,但打開門一看,裡面卻空無一人!」
  • 聖經新譯本 - “我們發現監門緊閉,獄卒也守在門外;等到開了門,裡面連一個人也找不到。”
  • 呂振中譯本 - 『我們看見監獄關得極妥當,守衛兵在各門外站着;趕到開了門,裏面卻一個人也沒見着。』
  • 中文標準譯本 - 說:「我們看見監獄被關得極其穩妥,衛兵都站在各個門口,可是打開那些門,裡面卻找不到任何人。」
  • 現代標點和合本 - 「我們看見監牢關得極妥當,看守的人也站在門外,及至開了門,裡面一個人都不見。」
  • 文理和合譯本 - 我儕見獄禁閉悉固、守者立於門、啟時、內不見人、
  • 文理委辦譯本 - 我儕見獄、鍵閉甚固、守者立於門外、啟時、闐其無人、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我儕見獄門鍵閉甚固、守者立於門外、既啟、不見人、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 『吾儕見獄門緊閉、守者外邏;啟之、則不睹一人。』
  • Nueva Versión Internacional - «Encontramos la cárcel cerrada, con todas las medidas de seguridad, y a los guardias firmes a las puertas; pero, cuando abrimos, no encontramos a nadie adentro».
  • 현대인의 성경 - “우리가 가 보니 감옥은 단단히 잠겨 있었고 문마다 간수들이 지키고 섰는데 문을 열고 보니 감방 안에는 한 사람도 없었습니다.”
  • Новый Русский Перевод - – Темничные ворота надежно закрыты, у ворот стоит охрана, но когда мы вошли внутрь, мы никого там не нашли.
  • Восточный перевод - – Темничные ворота надёжно закрыты, у ворот стоит охрана, но когда мы вошли внутрь, мы никого там не нашли.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Темничные ворота надёжно закрыты, у ворот стоит охрана, но когда мы вошли внутрь, мы никого там не нашли.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Темничные ворота надёжно закрыты, у ворот стоит охрана, но когда мы вошли внутрь, мы никого там не нашли.
  • La Bible du Semeur 2015 - Nous avons trouvé la prison soigneusement fermée, les sentinelles étaient à leur poste devant les portes, mais quand nous avons ouvert le cachot, nous n’y avons trouvé personne.
  • リビングバイブル - 「もぬけのからです。かぎもしまっていたし、外には見張りもおりましたのに」と報告しました。
  • Nestle Aland 28 - λέγοντες ὅτι τὸ δεσμωτήριον εὕρομεν κεκλεισμένον ἐν πάσῃ ἀσφαλείᾳ καὶ τοὺς φύλακας ἑστῶτας ἐπὶ τῶν θυρῶν, ἀνοίξαντες δὲ ἔσω οὐδένα εὕρομεν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - λέγοντες, ὅτι τὸ δεσμωτήριον εὕρομεν κεκλεισμένον ἐν πάσῃ ἀσφαλείᾳ, καὶ τοὺς φύλακας ἑστῶτας ἐπὶ τῶν θυρῶν; ἀνοίξαντες δὲ, ἔσω οὐδένα εὕρομεν.
  • Nova Versão Internacional - “Encontramos a prisão trancada com toda a segurança, com os guardas diante das portas; mas, quando as abrimos não havia ninguém”.
  • Hoffnung für alle - »Die Gefangenen sind fort. Die Türen des Gefängnisses waren sorgfältig verschlossen, und die Wachen standen davor. Aber als wir die Türen öffneten, war niemand in der Zelle.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “พวกข้าพเจ้าเห็นคุกปิดไว้แน่นหนาและยามก็ยืนเฝ้าที่ประตูแต่พอเปิดออกกลับไม่มีใครสักคนอยู่ข้างใน”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “พวก​เรา​เห็น​คุก​ยัง​คง​ปิด​อยู่​อย่าง​แข็งแรง และ​มี​ยาม​ยืน​เฝ้า​อยู่​ที่​ประตู​ด้วย แต่​เมื่อ​พวก​เรา​เปิด​ประตู กลับ​ไม่​พบ​ใคร​อยู่​ข้าง​ใน​เลย”
  • Châm Ngôn 21:30 - Chẳng ai chống lại được Chúa Hằng Hữu, dù khôn ngoan hay thông sáng, dù thương nghị mưu kế.
  • Ai Ca 3:37 - Ai có thể ra lệnh điều này xảy ra nếu Chúa Hằng Hữu không cho phép?
  • Đa-ni-ên 3:11 - nếu ai bất tuân sẽ bị xử tử bằng cách ném vào lò lửa hừng.
  • Đa-ni-ên 3:12 - Muôn tâu, có mấy người Giu-đa vua đã cử lên cai trị tỉnh Ba-by-lôn, tên là Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô, đã không đếm xỉa gì đến lệnh vua. Họ đã không chịu thờ lạy các thần của vua, cũng chẳng thèm quỳ lạy thần tượng vàng vua đã dựng.”
  • Đa-ni-ên 3:13 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa nổi giận, lập tức ra lệnh điệu Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô đến.
  • Đa-ni-ên 3:14 - Vừa thấy mặt họ, vua Nê-bu-cát-nết-sa tra hỏi: “Này, Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô, có phải các ngươi không chịu thờ lạy các thần ta và quỳ lạy thần tượng vàng ta đã dựng không?
  • Đa-ni-ên 3:15 - Bây giờ, vừa khi nghe tiếng kèn, sáo, đàn tam thập lục, đàn cầm, đàn hạc, tiêu, và các thứ nhạc khí, các ngươi hãy quỳ xuống, thờ lạy thần tượng ta đã dựng. Nếu không tuân lệnh, các ngươi sẽ lập tức bị ném vào lò lửa hừng. Lúc ấy, thần nào có thể giải cứu các ngươi khỏi tay ta?”
  • Đa-ni-ên 3:16 - Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô đáp: “Muôn tâu vua Nê-bu-cát-nết-sa, thiết tưởng không cần chúng tôi phải tự bào chữa.
  • Đa-ni-ên 3:17 - Nếu vua ném chúng tôi vào lò lửa, Đức Chúa Trời mà chúng tôi phục vụ thừa khả năng giải cứu chúng tôi khỏi lò lửa và khỏi tay vua.
  • Đa-ni-ên 3:18 - Dù Chúa quyết định không giải cứu lần này, chúng tôi cũng giữ vững ý định quyết không thờ lạy các thần của vua và pho tượng vàng vua đã dựng. Kính xin vua biết cho điều ấy.”
  • Đa-ni-ên 3:19 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa vô cùng giận dữ, biến sắc mặt, nhìn Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô với thái độ đổi hẳn. Vua ra lệnh thêm nhiên liệu cho lò lửa tăng nhiệt độ gấp bảy lần,
  • Đa-ni-ên 3:20 - và thét bảo các chiến sĩ mạnh nhất trong quân đội trói chặt Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô, quăng ngay xuống lò lửa cháy hực.
  • Đa-ni-ên 3:21 - Ba người ấy bị trói luôn với áo lớn, áo choàng, khăn xếp và các triều phục khác, rồi bị ném vào giữa lò lửa nóng kinh khiếp.
  • Đa-ni-ên 3:22 - Vì nhà vua ra lệnh phải thi hành tối khẩn và lò lửa lại nóng quá độ, nên trong khi hấp tấp tuân lệnh, những người lính ném ba người ấy cũng bị lửa táp mà chết.
  • Đa-ni-ên 3:23 - Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô rơi xuống ngay giữa lò lửa hừng.
  • Đa-ni-ên 3:24 - Thình lình, Vua Nê-bu-cát-nết-sa đứng phắt dậy, vô cùng sửng sốt nói với các quân sư: “Có phải chúng ta chỉ ném ba người bị trói vào lò lửa hay không?” Quân sư thưa: “Muôn tâu, đúng là ba người.”
  • Đa-ni-ên 3:25 - Nhà vua nói lớn: “Đây, ta lại thấy bốn người không bị trói đi giữa lò lửa hừng, không ai bị cháy cả. Hình dáng người thứ tư giống như một vị thần linh!”
  • Ma-thi-ơ 28:12 - Họ họp kín với các trưởng lão rồi cho bọn lính thật nhiều tiền
  • Ma-thi-ơ 28:13 - và dặn: “Các anh cứ phao tin rằng giữa đêm, các anh đang ngủ, bọn môn đệ đã lẻn vào lấy trộm xác Giê-xu.
  • Ma-thi-ơ 28:14 - Nếu vụ này tới tai tổng trấn, chúng ta sẽ tìm cách giải thích để các anh khỏi bị liên lụy.”
  • Ma-thi-ơ 28:15 - Bọn lính nhận tiền và làm theo chỉ thị. Đến ngày nay, giữa vòng người Do Thái, người ta vẫn còn nghe lời đồn đại đó.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:19 - Nhưng đêm ấy, một thiên sứ của Chúa mở cổng ngục đem họ ra, căn dặn:
  • Giăng 8:59 - Họ lượm đá định ném Chúa. Nhưng Chúa Giê-xu tránh mặt họ và rời khỏi Đền Thờ.
  • Ai Ca 3:55 - Nhưng con kêu cầu Danh Ngài, Chúa Hằng Hữu, từ hố sâu thẳm.
  • Ai Ca 3:56 - Chúa đã nghe tiếng con kêu khóc: “Xin nghe lời con khẩn nài! Xin nghe tiếng con kêu cứu!”
  • Ai Ca 3:57 - Lập tức, Chúa đến gần con khi con kêu gọi; Ngài phán bảo con rõ ràng: “Đừng sợ hãi.”
  • Ai Ca 3:58 - Lạy Chúa, Ngài là Đấng bào chữa cho con! Biện hộ cho con! Ngài đã cứu chuộc mạng sống con.
  • Ma-thi-ơ 27:63 - Họ thỉnh cầu: “Chúng tôi nhớ khi còn sống tên lừa bịp này đã nói: ‘Sau ba ngày tôi sẽ sống lại.’
  • Ma-thi-ơ 27:64 - Để đề phòng mưu gian, xin tổng trấn ra lệnh canh gác mộ nó thật nghiêm ngặt suốt ba ngày, như thế môn đệ nó không thể đánh cắp xác nó rồi phao tin rằng nó sống lại! Nếu mưu gian ấy được thành, việc dối gạt này sẽ tai hại hơn lần trước.”
  • Ma-thi-ơ 27:65 - Phi-lát đáp: “Các anh có lính canh, cứ việc canh gác cho cẩn mật!”
  • Ma-thi-ơ 27:66 - Họ liền niêm phong tảng đá và đặt lính canh gác ngôi mộ.
  • Thi Thiên 33:10 - Chúa Hằng Hữu phá hỏng kế hoạch các nước, Ngài tiêu diệt dự định muôn dân.
  • Đa-ni-ên 6:22 - Muôn tâu, Đức Chúa Trời của tôi đã sai thiên sứ Ngài bịt miệng sư tử nên chúng không làm hại tôi, vì Ngài đã xét thấy tôi hoàn toàn vô tội trước mắt Ngài. Tôi cũng chẳng làm điều gì tổn hại vua cả!”
  • Đa-ni-ên 6:23 - Vua quá sức mừng rỡ, liền ra lệnh kéo Đa-ni-ên lên. Đa-ni-ên ra khỏi hang sư tử bình an vô sự, không hề hấn gì, vì người đã tin cậy Đức Chúa Trời.
  • Đa-ni-ên 6:24 - Theo lệnh vua, những người vu cáo Đa-ni-ên đều bị bắt ném vào hang sư tử luôn với vợ con họ. Chưa xuống đến đáy hang, họ đã bị đàn sư tử nhảy lên vồ lấy, cắn xé họ ra từng mảnh.
  • Thi Thiên 2:4 - Đấng ngự trên trời sẽ cười, Chúa nhạo báng khinh thường chúng nó.
圣经
资源
计划
奉献