Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
3:25 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Anh chị em là con cháu các nhà tiên tri và là người thừa hưởng giao ước Đức Chúa Trời đã lập với tổ tiên ta. Đức Chúa Trời đã hứa với Áp-ra-ham: ‘Nhờ hậu tự của con, cả nhân loại sẽ hưởng hạnh phước.’
  • 新标点和合本 - 你们是先知的子孙,也承受 神与你们祖宗所立的约,就是对亚伯拉罕说:‘地上万族都要因你的后裔得福。’
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你们是先知的子孙,也是上帝与你们 祖宗所立之约的子孙,就是对亚伯拉罕说:‘地上万族都将因你的后裔得福。’
  • 和合本2010(神版-简体) - 你们是先知的子孙,也是 神与你们 祖宗所立之约的子孙,就是对亚伯拉罕说:‘地上万族都将因你的后裔得福。’
  • 当代译本 - 你们是先知的子孙,也继承了上帝和你们祖先所立的约。上帝曾对亚伯拉罕说,‘天下万族必因你的后裔而蒙福。’
  • 圣经新译本 - 你们是先知的子孙,也是承受 神向你们祖先所立之约的人。 神曾经对亚伯拉罕说:‘地上万族,都要因你的后裔得福。’
  • 中文标准译本 - 你们是先知们的子孙,也是神与你们 祖先所订立之约的子孙。那时神对亚伯拉罕说:‘藉着你的那位后裔,地上万族都要蒙祝福。’
  • 现代标点和合本 - 你们是先知的子孙,也承受神与你们祖宗所立的约,就是对亚伯拉罕说:‘地上万族都要因你的后裔得福。’
  • 和合本(拼音版) - 你们是先知的子孙,也承受上帝与你们祖宗所立的约,就是对亚伯拉罕说:‘地上万族都要因你的后裔得福。’
  • New International Version - And you are heirs of the prophets and of the covenant God made with your fathers. He said to Abraham, ‘Through your offspring all peoples on earth will be blessed.’
  • New International Reader's Version - What the prophets said was meant for you. The covenant God made with your people long ago is yours also. He said to Abraham, ‘All nations on earth will be blessed through your children.’ ( Genesis 22:18 ; 26:4 )
  • English Standard Version - You are the sons of the prophets and of the covenant that God made with your fathers, saying to Abraham, ‘And in your offspring shall all the families of the earth be blessed.’
  • New Living Translation - You are the children of those prophets, and you are included in the covenant God promised to your ancestors. For God said to Abraham, ‘Through your descendants all the families on earth will be blessed.’
  • Christian Standard Bible - You are the sons of the prophets and of the covenant that God made with your ancestors, saying to Abraham, And all the families of the earth will be blessed through your offspring.
  • New American Standard Bible - It is you who are the sons of the prophets and of the covenant which God ordained with your fathers, saying to Abraham, ‘And in your seed all the families of the earth shall be blessed.’
  • New King James Version - You are sons of the prophets, and of the covenant which God made with our fathers, saying to Abraham, ‘And in your seed all the families of the earth shall be blessed.’
  • Amplified Bible - You are the sons (descendants) of the prophets and [heirs] of the covenant which God made with your fathers, saying to Abraham, ‘And in your seed (descendant) all the families of the earth shall be blessed.’
  • American Standard Version - Ye are the sons of the prophets, and of the covenant which God made with your fathers, saying unto Abraham, And in thy seed shall all the families of the earth be blessed.
  • King James Version - Ye are the children of the prophets, and of the covenant which God made with our fathers, saying unto Abraham, And in thy seed shall all the kindreds of the earth be blessed.
  • New English Translation - You are the sons of the prophets and of the covenant that God made with your ancestors, saying to Abraham, ‘And in your descendants all the nations of the earth will be blessed.’
  • World English Bible - You are the children of the prophets, and of the covenant which God made with our fathers, saying to Abraham, ‘All the families of the earth will be blessed through your offspring.’
  • 新標點和合本 - 你們是先知的子孫,也承受神與你們祖宗所立的約,就是對亞伯拉罕說:『地上萬族都要因你的後裔得福。』
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你們是先知的子孫,也是上帝與你們 祖宗所立之約的子孫,就是對亞伯拉罕說:『地上萬族都將因你的後裔得福。』
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你們是先知的子孫,也是 神與你們 祖宗所立之約的子孫,就是對亞伯拉罕說:『地上萬族都將因你的後裔得福。』
  • 當代譯本 - 你們是先知的子孫,也繼承了上帝和你們祖先所立的約。上帝曾對亞伯拉罕說,『天下萬族必因你的後裔而蒙福。』
  • 聖經新譯本 - 你們是先知的子孫,也是承受 神向你們祖先所立之約的人。 神曾經對亞伯拉罕說:‘地上萬族,都要因你的後裔得福。’
  • 呂振中譯本 - 你們呢、乃是神言人們的子孫,又是上帝向你們列祖所立的約的 子孫 ; 立約 時上帝對 亞伯拉罕 說:「地上萬家族都必因你的後裔而蒙祝福。」
  • 中文標準譯本 - 你們是先知們的子孫,也是神與你們 祖先所訂立之約的子孫。那時神對亞伯拉罕說:『藉著你的那位後裔,地上萬族都要蒙祝福。』
  • 現代標點和合本 - 你們是先知的子孫,也承受神與你們祖宗所立的約,就是對亞伯拉罕說:『地上萬族都要因你的後裔得福。』
  • 文理和合譯本 - 爾為先知之子孫、承上帝與爾列祖所立之約、謂亞伯拉罕曰、天下諸族、將由爾裔獲福、
  • 文理委辦譯本 - 汝為先知弟子、承上帝所賜祖宗之約、謂亞伯拉罕曰、天下兆民、將藉爾裔而受福、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾為先知之子孫、承天主與列祖所立之約、謂 亞伯拉罕 曰、天下萬民、將因爾子孫而獲福、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 爾曹乃先知之後;天主與我祖立約、亦為爾曹。
  • Nueva Versión Internacional - Ustedes, pues, son herederos de los profetas y del pacto que Dios estableció con nuestros antepasados al decirle a Abraham: “Todos los pueblos del mundo serán bendecidos por medio de tu descendencia”.
  • 현대인의 성경 - 여러분은 그 예언자들의 자손이며 하나님이 여러분의 조상들과 맺은 계약의 자손입니다. 하나님께서는 아브라함에게 ‘네 후손을 통해 세상의 모든 민족이 복을 받을 것이다’ 라고 말씀하셨습니다.
  • Новый Русский Перевод - Вы же – наследники пророков и наследники завета, который Бог заключил с вашими отцами. Он сказал Аврааму: «Через твое потомство получат благословение все народы на земле» .
  • Восточный перевод - Вы же – наследники пророков и священного соглашения, которое Всевышний заключил с вашими отцами. Он сказал Ибрахиму: «Через твоё потомство получат благословение все народы на земле» .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вы же – наследники пророков и священного соглашения, которое Аллах заключил с вашими отцами. Он сказал Ибрахиму: «Через твоё потомство получат благословение все народы на земле» .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вы же – наследники пророков и священного соглашения, которое Всевышний заключил с вашими отцами. Он сказал Иброхиму: «Через твоё потомство получат благословение все народы на земле» .
  • La Bible du Semeur 2015 - Vous êtes les héritiers de ces prophètes, les bénéficiaires de l’alliance que Dieu a conclue avec nos ancêtres lorsqu’il a promis à Abraham : Toutes les familles de la terre seront bénies à travers ta descendance .
  • リビングバイブル - あなたがたは預言者たちの子孫でしょう。それなら、神様がアブラハムに与えた、『全世界はユダヤ民族によって祝福される』(創世22・18)という先祖への約束に、あなたがたも含まれているのです。
  • Nestle Aland 28 - ὑμεῖς ἐστε οἱ υἱοὶ τῶν προφητῶν καὶ τῆς διαθήκης ἧς διέθετο ὁ θεὸς πρὸς τοὺς πατέρας ὑμῶν λέγων πρὸς Ἀβραάμ· καὶ ἐν τῷ σπέρματί σου [ἐν]ευλογηθήσονται πᾶσαι αἱ πατριαὶ τῆς γῆς.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὑμεῖς ἐστε οἱ υἱοὶ τῶν προφητῶν, καὶ τῆς διαθήκης ἧς διέθετο ὁ Θεὸς πρὸς τοὺς πατέρας ὑμῶν, λέγων πρὸς Ἀβραάμ, καὶ ἐν τῷ σπέρματί σου ἐνευλογηθήσονται πᾶσαι αἱ πατριαὶ τῆς γῆς.
  • Nova Versão Internacional - E vocês são herdeiros dos profetas e da aliança que Deus fez com os seus antepassados. Ele disse a Abraão: ‘Por meio da sua descendência todos os povos da terra serão abençoados’ .
  • Hoffnung für alle - Was diese Männer gesagt haben, gilt auch für euch. Ihr habt Anteil an dem Bund, den Gott mit euren Vorfahren geschlossen hat. Denn Gott sprach zu Abraham: ›Durch deinen Nachkommen sollen alle Völker der Erde gesegnet werden.‹
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และท่านทั้งหลายคือทายาทของบรรดาผู้เผยพระวจนะและพันธสัญญาซึ่งพระเจ้าทรงกระทำกับเหล่าบรรพบุรุษของท่าน พระองค์ได้ตรัสกับอับราฮัมว่า ‘ประชาชาติทั่วโลกจะได้รับพรผ่านทางวงศ์วานของเจ้า’
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​พวก​ท่าน​ซึ่ง​เป็น​ผู้​สืบ​ตระกูล​ของ​ผู้​เผย​คำกล่าว​ของ​พระ​เจ้า รวม​ทั้ง​พันธ​สัญญา​ที่​พระ​เจ้า​ได้​ให้​ไว้​กับ​บรรพบุรุษ​ของ​ท่าน พระ​องค์​กล่าว​กับ​อับราฮัม​ว่า ‘มนุษย์​ทั้ง​ปวง​ใน​โลก​จะ​ได้​รับ​พร​โดย​ผ่าน​ผู้​สืบ​เชื้อสาย​ของ​เจ้า’
交叉引用
  • Rô-ma 15:8 - Tôi xin thưa, Chúa Cứu Thế đã đến phục vụ giữa người Do Thái để chứng tỏ đức chân thật của Đức Chúa Trời là thực hiện lời hứa với tổ phụ họ.
  • Sáng Thế Ký 18:18 - Vì Áp-ra-ham sẽ thành một dân tộc lớn và cường thịnh, và sẽ làm nguồn phước cho các dân tộc trên thế giới.
  • Lu-ca 1:72 - Ngài bày tỏ lòng thương xót tổ phụ chúng tôi, nhớ lại giao ước thánh của Ngài—
  • Ma-thi-ơ 3:9 - Đừng tưởng mình là dòng dõi Áp-ra-ham thì Đức Chúa Trời sẽ dung tha! Vì Đức Chúa Trời có quyền biến những hòn đá này thành con cháu Áp-ra-ham!
  • Ma-thi-ơ 3:10 - Lưỡi búa xét đoán của Đức Chúa Trời đã vung lên! Cây nào không sinh quả tốt sẽ bị Ngài đốn ném vào lửa.”
  • Sáng Thế Ký 49:1 - Gia-cốp bảo các con trai hội họp lại để nghe ông nói trước việc tương lai của họ:
  • Sáng Thế Ký 49:2 - “Các con trai Gia-cốp, hãy họp lại đây; để nghe lời của Ít-ra-ên, cha của các con.
  • Sáng Thế Ký 49:3 - Con trưởng nam Ru-bên, là sinh lực và sức mạnh cha, với vinh dự và quyền năng tột đỉnh.
  • Sáng Thế Ký 49:4 - Nhưng con bồng bột như thủy triều, nên đánh mất quyền huynh trưởng. Vì con đã vào phòng cha; làm ô uế giường cha.
  • Sáng Thế Ký 49:5 - Hai anh em Si-mê-ôn và Lê-vi; sử dụng khí giới quá bạo tàn.
  • Sáng Thế Ký 49:6 - Linh hồn ta! Hãy tránh xa chúng nó; tâm linh ta! Chớ tham gia việc bất nhân. Trong căm hờn, gây cảnh thịt rơi máu đổ, và vui chơi bằng cách bắt bò cắt gân.
  • Sáng Thế Ký 49:7 - Cơn giận chúng nó bị nguyền rủa; vì quá độc địa và hung hăng. Cha sẽ tách chúng ra trong nhà Gia-cốp và phân tán dòng dõi hai con khắp lãnh thổ Ít-ra-ên.
  • Sáng Thế Ký 49:8 - Giu-đa! Con được các anh em ca tụng. Vì con chiến thắng kẻ thù xâm lăng.
  • Sáng Thế Ký 49:9 - Sư tử tơ Giu-đa là chúa động. Các con trai của cha gặp con đều quỳ xuống. Oai hùng đem mồi về sau cuộc đi săn. Ngồi hoặc nằm uy nghi như sư tử đực. Như sư tử cái ai dám đánh thức.
  • Sáng Thế Ký 49:10 - Cây quyền trượng chẳng xa lìa Giu-đa, gậy chỉ huy cũng không rời khỏi hai gối chúng nó, cho đến chừng Đấng mọi người thần phục đến, là Đấng được toàn dân vâng phục người.
  • Sáng Thế Ký 49:11 - Con sẽ buộc lừa vào cành nho, dùng rượu nho giặt áo.
  • Sáng Thế Ký 49:12 - Mắt con đậm màu rượu đỏ, sữa nhuộm trắng răng con.
  • Sáng Thế Ký 49:13 - Sa-bu-luân sẽ sống tại bờ biển, có hải cảng cho tàu cập bến, ranh giới con đến gần Si-đôn.
  • Sáng Thế Ký 49:14 - Y-sa-ca là con lừa lực lưỡng, nằm cạnh các kiện hàng.
  • Sáng Thế Ký 49:15 - Đến nơi tốt đẹp liền tận hưởng, thấy cảnh vui tươi lại muốn giành, nên đành chịu cúi vai chở nặng, và buộc lòng phục dịch đàn anh.
  • Sáng Thế Ký 49:16 - Đan sẽ xử đoán dân mình, như những tộc khác của Ít-ra-ên.
  • Sáng Thế Ký 49:17 - Đan là con rắn độc bên đường rình cắn vào gót ngựa, khiến kỵ sĩ nhào lăn!
  • Sáng Thế Ký 49:18 - Lạy Chúa Hằng Hữu! Con chờ trông ơn Ngài giải cứu!
  • Sáng Thế Ký 49:19 - Gát sẽ bị quân thù đột kích, nhưng con sẽ đuổi địch chạy dài.
  • Sáng Thế Ký 49:20 - A-se sản xuất nhiều thức ăn ngon, và dọn yến tiệc cho vua chúa.
  • Sáng Thế Ký 49:21 - Nép-ta-li là nai cái thong dong, sinh ra những nai con xinh đẹp.
  • Sáng Thế Ký 49:22 - Giô-sép là một cây sai trái, mọc lên bên bờ suối trong xanh, cành lá vượt vách thành.
  • Sáng Thế Ký 49:23 - Bị cung tên kẻ thù dọa ngăm, tấn công và hãm hại.
  • Sáng Thế Ký 49:24 - Nhưng nhờ Chúa Toàn Năng của Gia-cốp, Đấng Chăn Chiên, Vầng Đá của Ít-ra-ên, cung tên con luôn luôn vững bền, cánh tay con càng thêm lanh lợi.
  • Sáng Thế Ký 49:25 - Đức Chúa Trời của cha sẽ giúp đỡ; Chúa Toàn Năng ban phước và phù hộ. Con sẽ được phước hạnh dồi dào, phước lành trên trời cao, phước lành nơi đất thấp, phước lành nuôi dưỡng và sinh sản.
  • Sáng Thế Ký 49:26 - Phước lành cha chúc cho con sẽ cao hơn phước lành của tổ tông, lên đến các ngọn núi trường tồn. Các phước lành này sẽ ban trên Giô-sép, trên đỉnh đầu người lãnh đạo.
  • Sáng Thế Ký 49:27 - Bên-gia-min là chó sói săn mồi, buổi sáng con tiêu diệt kẻ thù, đến chiều phân chia chiến lợi phẩm.”
  • Sáng Thế Ký 49:28 - Đó là mười hai đại tộc Ít-ra-ên và lời chúc cho mười hai con trai của ông, mỗi người một lời chúc riêng biệt.
  • Sáng Thế Ký 49:29 - Rồi Gia-cốp dặn bảo họ: “Cha sắp qua đời. Các con hãy chôn cha nơi phần mộ tổ tiên, trong hang đá ở cánh đồng của Ép-rôn, người Hê-tít.
  • Sáng Thế Ký 49:30 - Đây là hang đá trong núi của cánh đồng Mạc-bê-la, gần Mam-rê, xứ Ca-na-an, mà Áp-ra-ham đã mua của Ép-rôn người Hê-tít, để làm nghĩa trang.
  • Sáng Thế Ký 49:31 - Người ta đã an táng Áp-ra-ham và Sa-ra, Y-sác, và Rê-bê-ca, và cha cũng đã chôn Lê-a tại đó.
  • Sáng Thế Ký 49:32 - Cánh đồng và hang núi ấy do con cháu Hê-tít bán lại.”
  • Sáng Thế Ký 49:33 - Gia-cốp dứt lời, nằm xuống giường, và nhắm mắt tắt hơi.
  • Sáng Thế Ký 48:14 - Ít-ra-ên đặt tay phải lên đầu Ép-ra-im, đứa nhỏ; và tay trái lên đầu Ma-na-se, đứa lớn.
  • Sáng Thế Ký 48:15 - Ông chúc phước lành cho Giô-sép: “Cầu xin Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham và Y-sác, mà tổ phụ con đã tôn thờ, là Đức Chúa Trời đã chăn dắt con từ khi ra đời cho đến nay,
  • Sáng Thế Ký 48:16 - là thiên sứ đã giải cứu con khỏi mọi tai họa, xin ban phước lành cho hai đứa trẻ này, nguyện chúng nó nối danh con, cũng như danh Áp-ra-ham và Y-sác là các tổ phụ con, nguyện dòng dõi chúng nó gia tăng đông đảo trên mặt đất.”
  • Sáng Thế Ký 48:17 - Khi thấy cha đặt tay phải lên đầu Ép-ra-im, Giô-sép không bằng lòng, nên cầm tay ấy đặt qua đầu Ma-na-se.
  • Sáng Thế Ký 48:18 - Ông nói: “Thưa cha, cha nhầm rồi. Đứa này là con trưởng, cha nên đặt tay phải lên đầu nó.”
  • Sáng Thế Ký 48:19 - Gia-cốp không chịu: “Cha biết chứ, không phải nhầm đâu con. Ma-na-se sẽ thành một dân tộc lớn, nhưng em nó sẽ lớn hơn, dòng dõi sẽ đông đảo vô cùng.”
  • Sáng Thế Ký 48:20 - Gia-cốp lại chúc phước cho hai đứa trẻ: “Vì hai cháu mà sau này người Ít-ra-ên sẽ chúc nhau: Cầu Đức Chúa Trời ban cho anh được giống như Ép-ra-im và Ma-na-se.” Vậy, Gia-cốp đặt Ép-ra-im trước Ma-na-se.
  • Sáng Thế Ký 27:36 - Ê-sau cay đắng nói: “Tên nó là Gia-cốp thật chẳng sai vì nó đã lừa con hai lần. Lần đầu cướp quyền trưởng nam của con, bây giờ, nó lại đánh cắp phước lành của con nữa. Cha ơi, cha còn dành cho con ít phước lành nào không?”
  • Sáng Thế Ký 27:37 - Y-sác đáp Ê-sau: “Cha đã lập nó làm chủ con. Cha đã cho nó dùng bà con quyến thuộc làm đầy tớ. Cha đã cho nó được mùa màng dư dật và rượu nho dồi dào—còn chi nữa đâu con.”
  • Sáng Thế Ký 27:38 - Ê-sau năn nỉ: “Cha không còn để dành cho con một phước lành nào sao? Cha ơi, xin cha cứ cho con một ít phước lành.” Ê-sau quỵ xuống và khóc tức tưởi.
  • Sáng Thế Ký 27:39 - Cuối cùng, cha người là Y-sác nói: “Con sẽ ở một nơi cằn cỗi, khô hạn, và thiếu sương móc từ trời.
  • Sáng Thế Ký 27:40 - Con phải dùng gươm chiến đấu để sống còn, và con phải phục dịch em con một thời gian. Nhưng về sau con sẽ thoát ách nó và được tự do.”
  • Sáng Thế Ký 17:9 - Đức Chúa Trời phán cùng Áp-ra-ham: “Phần con và hậu tự con từ đời này sang đời kia phải giữ giao ước này của Ta: Tất cả người nam trong dòng dõi con phải chịu cắt bì.
  • Sáng Thế Ký 17:10 - Đây là giao ước các con phải giữ, tức là giao ước lập giữa Ta và các con cùng dòng dõi sau con. Các con phải chịu cắt bì; lễ đó là dấu hiệu của giao ước giữa Ta và các con;
  • Thi Thiên 96:7 - Hỡi các dân trên thế giới, hãy công nhận Chúa Hằng Hữu; hãy công nhận vinh quang và quyền năng Chúa Hằng Hữu.
  • Khải Huyền 14:6 - Tôi thấy một thiên sứ khác bay trên không trung, đem Phúc Âm vĩnh cửu công bố cho cư dân trên đất, cho mọi quốc gia, dòng giống, ngôn ngữ, và dân tộc.
  • Khải Huyền 5:9 - Họ đồng hát một bài ca mới: “Ngài xứng đáng lấy cuộn sách, tháo các ấn và mở ra. Vì Ngài đã chịu chết để lấy máu mình chuộc về cho Đức Chúa Trời những người thuộc mọi dòng giống, dân tộc, và quốc gia.
  • Ga-la-ti 3:29 - Hiện nay chúng ta thuộc về Chúa Cứu Thế, làm con cháu thật của Áp-ra-ham và thừa hưởng cơ nghiệp Áp-ra-ham như Đức Chúa Trời đã hứa.
  • Thi Thiên 105:8 - Chúa ghi nhớ giao ước Ngài mãi mãi— không quên các mệnh lệnh Ngài truyền.
  • Thi Thiên 105:9 - Là giao ước Chúa lập với Áp-ra-ham và lời Ngài thề hứa với Y-sác.
  • Thi Thiên 105:10 - Rồi Chúa xác nhận với Gia-cốp như một sắc lệnh, và cho người Ít-ra-ên một giao ước đời đời:
  • Thi Thiên 105:11 - “Ta sẽ ban đất Ca-na-an cho con làm cơ nghiệp vĩnh viễn.”
  • Thi Thiên 105:12 - Lúc ấy họ chỉ là một số ít người, những khách lạ tạm cư trong xứ Ca-na-an.
  • Thi Thiên 105:13 - Nước này, xứ khác, họ lang thang, quốc gia nọ, lãnh thổ kia, ở tạm bợ.
  • Thi Thiên 105:14 - Nhưng Chúa không cho ai áp bức họ. Vì họ, Chúa cảnh cáo các vua:
  • Thi Thiên 105:15 - “Người Ta xức dầu, không ai được xâm phạm, tiên tri Ta chọn, chẳng ai được chạm tay vào.”
  • Sáng Thế Ký 28:14 - Dòng dõi con sẽ đông như cát bụi trên mặt đất. Con sẽ mở rộng biên cương ra bốn hướng đông, tây, nam, bắc. Các dân tộc trên thế giới sẽ nhờ con và hậu tự con mà được phước.
  • Sáng Thế Ký 20:7 - Hãy giao trả nàng về nhà chồng. Chồng nàng sẽ cầu nguyện cho ngươi khỏi chết, vì chồng nàng là nhà tiên tri. Nếu ngươi giữ nàng lại, chắc chắn ngươi và toàn dân ngươi sẽ chết.”
  • Nê-hê-mi 9:8 - Chúa thấy người trung thành với Ngài nên kết ước với người, hứa cho con cháu người đất của người Ca-na-an, Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rết, Giê-bu, và Ghi-rê-ga. Chúa thực hiện lời hứa, vì Chúa là công chính.
  • Rô-ma 4:13 - Đức Chúa Trời hứa cho Áp-ra-ham và dòng dõi ông thừa hưởng thế giới này, không phải vì ông vâng giữ luật pháp nhưng vì ông tin cậy Ngài và được kể là công chính.
  • Sáng Thế Ký 26:4 - Ta sẽ cho dòng dõi con gia tăng nhiều như sao trên trời, và Ta sẽ cho dòng dõi con tất cả đất đai này. Nhờ dòng dõi con mà tất cả các dân tộc trên thế giới đều được phước.
  • Ga-la-ti 3:16 - Lời hứa của Chúa với Áp-ra-ham cũng thế. Chúa hứa ban phước lành cho Áp-ra-ham và hậu tự. Thánh Kinh không nói “các hậu tự” theo số nhiều, nhưng nói “hậu tự” để chỉ về một người là Chúa Cứu Thế.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:26 - Thưa anh chị em—con cháu Áp-ra-ham và anh chị em Dân Ngoại, là những người có lòng kính sợ Đức Chúa Trời—sứ điệp cứu rỗi đã đến với chúng ta!
  • 1 Sử Ký 16:17 - Gia-cốp được Ngài ban một giao ước đời đời:
  • Thi Thiên 22:27 - Cả địa cầu sẽ nhớ Chúa Hằng Hữu và quay về với Ngài. Dân các nước sẽ cúi đầu thờ lạy Chúa.
  • Sáng Thế Ký 17:19 - Đức Chúa Trời đáp: “Sa-ra, vợ con sẽ sinh con trai. Con sẽ đặt tên nó là Y-sác. Ta sẽ lập giao ước với nó và hậu tự nó đời đời.
  • Khải Huyền 7:9 - Sau đó tôi thấy vô số người, không ai đếm nổi, từ mọi quốc gia, dòng giống, dân tộc, và ngôn ngữ. Họ đứng trước ngai và trước Chiên Con. Họ mặc áo dài trắng, tay cầm cành chà là.
  • Ga-la-ti 3:8 - Thánh Kinh cũng nói trước trong thời đại này người nước ngoài tin Chúa sẽ được Đức Chúa Trời cứu rỗi. Đức Chúa Trời đã bảo Áp-ra-ham từ trước: “Mọi dân tộc sẽ nhờ con mà được phước.”
  • Rô-ma 9:4 - Họ là dân tộc Ít-ra-ên, dân được Đức Chúa Trời nhận làm con cái, chia sẻ vinh quang, kết lời giao ước. Ngài dạy họ luật pháp, cách thờ phượng và hứa cho họ nhiều ân huệ.
  • Rô-ma 9:5 - Họ thuộc dòng dõi Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp; về phần xác, Chúa Cứu Thế cũng thuộc dòng dõi ấy. Nhưng Ngài vốn là Đức Chúa Trời, Đấng cai trị mọi vật và đáng được chúc tụng muôn đời! A-men.
  • Sáng Thế Ký 12:3 - Ta sẽ ban phước lành cho ai cầu phước cho con, nguyền rủa người nào nguyền rủa con. Tất cả các dân tộc trên mặt đất sẽ do con mà được hạnh phước.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:39 - Vì Chúa hứa ban Chúa Thánh Linh cho anh chị em và con cháu anh chị em, cho cả Dân Ngoại—tức những người mà Chúa là Đức Chúa Trời chúng ta kêu gọi.”
  • Sáng Thế Ký 22:18 - Tất cả các dân tộc trên thế giới sẽ nhờ hậu tự con mà được phước, vì con đã vâng lời Ta.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Anh chị em là con cháu các nhà tiên tri và là người thừa hưởng giao ước Đức Chúa Trời đã lập với tổ tiên ta. Đức Chúa Trời đã hứa với Áp-ra-ham: ‘Nhờ hậu tự của con, cả nhân loại sẽ hưởng hạnh phước.’
  • 新标点和合本 - 你们是先知的子孙,也承受 神与你们祖宗所立的约,就是对亚伯拉罕说:‘地上万族都要因你的后裔得福。’
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你们是先知的子孙,也是上帝与你们 祖宗所立之约的子孙,就是对亚伯拉罕说:‘地上万族都将因你的后裔得福。’
  • 和合本2010(神版-简体) - 你们是先知的子孙,也是 神与你们 祖宗所立之约的子孙,就是对亚伯拉罕说:‘地上万族都将因你的后裔得福。’
  • 当代译本 - 你们是先知的子孙,也继承了上帝和你们祖先所立的约。上帝曾对亚伯拉罕说,‘天下万族必因你的后裔而蒙福。’
  • 圣经新译本 - 你们是先知的子孙,也是承受 神向你们祖先所立之约的人。 神曾经对亚伯拉罕说:‘地上万族,都要因你的后裔得福。’
  • 中文标准译本 - 你们是先知们的子孙,也是神与你们 祖先所订立之约的子孙。那时神对亚伯拉罕说:‘藉着你的那位后裔,地上万族都要蒙祝福。’
  • 现代标点和合本 - 你们是先知的子孙,也承受神与你们祖宗所立的约,就是对亚伯拉罕说:‘地上万族都要因你的后裔得福。’
  • 和合本(拼音版) - 你们是先知的子孙,也承受上帝与你们祖宗所立的约,就是对亚伯拉罕说:‘地上万族都要因你的后裔得福。’
  • New International Version - And you are heirs of the prophets and of the covenant God made with your fathers. He said to Abraham, ‘Through your offspring all peoples on earth will be blessed.’
  • New International Reader's Version - What the prophets said was meant for you. The covenant God made with your people long ago is yours also. He said to Abraham, ‘All nations on earth will be blessed through your children.’ ( Genesis 22:18 ; 26:4 )
  • English Standard Version - You are the sons of the prophets and of the covenant that God made with your fathers, saying to Abraham, ‘And in your offspring shall all the families of the earth be blessed.’
  • New Living Translation - You are the children of those prophets, and you are included in the covenant God promised to your ancestors. For God said to Abraham, ‘Through your descendants all the families on earth will be blessed.’
  • Christian Standard Bible - You are the sons of the prophets and of the covenant that God made with your ancestors, saying to Abraham, And all the families of the earth will be blessed through your offspring.
  • New American Standard Bible - It is you who are the sons of the prophets and of the covenant which God ordained with your fathers, saying to Abraham, ‘And in your seed all the families of the earth shall be blessed.’
  • New King James Version - You are sons of the prophets, and of the covenant which God made with our fathers, saying to Abraham, ‘And in your seed all the families of the earth shall be blessed.’
  • Amplified Bible - You are the sons (descendants) of the prophets and [heirs] of the covenant which God made with your fathers, saying to Abraham, ‘And in your seed (descendant) all the families of the earth shall be blessed.’
  • American Standard Version - Ye are the sons of the prophets, and of the covenant which God made with your fathers, saying unto Abraham, And in thy seed shall all the families of the earth be blessed.
  • King James Version - Ye are the children of the prophets, and of the covenant which God made with our fathers, saying unto Abraham, And in thy seed shall all the kindreds of the earth be blessed.
  • New English Translation - You are the sons of the prophets and of the covenant that God made with your ancestors, saying to Abraham, ‘And in your descendants all the nations of the earth will be blessed.’
  • World English Bible - You are the children of the prophets, and of the covenant which God made with our fathers, saying to Abraham, ‘All the families of the earth will be blessed through your offspring.’
  • 新標點和合本 - 你們是先知的子孫,也承受神與你們祖宗所立的約,就是對亞伯拉罕說:『地上萬族都要因你的後裔得福。』
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你們是先知的子孫,也是上帝與你們 祖宗所立之約的子孫,就是對亞伯拉罕說:『地上萬族都將因你的後裔得福。』
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你們是先知的子孫,也是 神與你們 祖宗所立之約的子孫,就是對亞伯拉罕說:『地上萬族都將因你的後裔得福。』
  • 當代譯本 - 你們是先知的子孫,也繼承了上帝和你們祖先所立的約。上帝曾對亞伯拉罕說,『天下萬族必因你的後裔而蒙福。』
  • 聖經新譯本 - 你們是先知的子孫,也是承受 神向你們祖先所立之約的人。 神曾經對亞伯拉罕說:‘地上萬族,都要因你的後裔得福。’
  • 呂振中譯本 - 你們呢、乃是神言人們的子孫,又是上帝向你們列祖所立的約的 子孫 ; 立約 時上帝對 亞伯拉罕 說:「地上萬家族都必因你的後裔而蒙祝福。」
  • 中文標準譯本 - 你們是先知們的子孫,也是神與你們 祖先所訂立之約的子孫。那時神對亞伯拉罕說:『藉著你的那位後裔,地上萬族都要蒙祝福。』
  • 現代標點和合本 - 你們是先知的子孫,也承受神與你們祖宗所立的約,就是對亞伯拉罕說:『地上萬族都要因你的後裔得福。』
  • 文理和合譯本 - 爾為先知之子孫、承上帝與爾列祖所立之約、謂亞伯拉罕曰、天下諸族、將由爾裔獲福、
  • 文理委辦譯本 - 汝為先知弟子、承上帝所賜祖宗之約、謂亞伯拉罕曰、天下兆民、將藉爾裔而受福、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾為先知之子孫、承天主與列祖所立之約、謂 亞伯拉罕 曰、天下萬民、將因爾子孫而獲福、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 爾曹乃先知之後;天主與我祖立約、亦為爾曹。
  • Nueva Versión Internacional - Ustedes, pues, son herederos de los profetas y del pacto que Dios estableció con nuestros antepasados al decirle a Abraham: “Todos los pueblos del mundo serán bendecidos por medio de tu descendencia”.
  • 현대인의 성경 - 여러분은 그 예언자들의 자손이며 하나님이 여러분의 조상들과 맺은 계약의 자손입니다. 하나님께서는 아브라함에게 ‘네 후손을 통해 세상의 모든 민족이 복을 받을 것이다’ 라고 말씀하셨습니다.
  • Новый Русский Перевод - Вы же – наследники пророков и наследники завета, который Бог заключил с вашими отцами. Он сказал Аврааму: «Через твое потомство получат благословение все народы на земле» .
  • Восточный перевод - Вы же – наследники пророков и священного соглашения, которое Всевышний заключил с вашими отцами. Он сказал Ибрахиму: «Через твоё потомство получат благословение все народы на земле» .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вы же – наследники пророков и священного соглашения, которое Аллах заключил с вашими отцами. Он сказал Ибрахиму: «Через твоё потомство получат благословение все народы на земле» .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вы же – наследники пророков и священного соглашения, которое Всевышний заключил с вашими отцами. Он сказал Иброхиму: «Через твоё потомство получат благословение все народы на земле» .
  • La Bible du Semeur 2015 - Vous êtes les héritiers de ces prophètes, les bénéficiaires de l’alliance que Dieu a conclue avec nos ancêtres lorsqu’il a promis à Abraham : Toutes les familles de la terre seront bénies à travers ta descendance .
  • リビングバイブル - あなたがたは預言者たちの子孫でしょう。それなら、神様がアブラハムに与えた、『全世界はユダヤ民族によって祝福される』(創世22・18)という先祖への約束に、あなたがたも含まれているのです。
  • Nestle Aland 28 - ὑμεῖς ἐστε οἱ υἱοὶ τῶν προφητῶν καὶ τῆς διαθήκης ἧς διέθετο ὁ θεὸς πρὸς τοὺς πατέρας ὑμῶν λέγων πρὸς Ἀβραάμ· καὶ ἐν τῷ σπέρματί σου [ἐν]ευλογηθήσονται πᾶσαι αἱ πατριαὶ τῆς γῆς.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὑμεῖς ἐστε οἱ υἱοὶ τῶν προφητῶν, καὶ τῆς διαθήκης ἧς διέθετο ὁ Θεὸς πρὸς τοὺς πατέρας ὑμῶν, λέγων πρὸς Ἀβραάμ, καὶ ἐν τῷ σπέρματί σου ἐνευλογηθήσονται πᾶσαι αἱ πατριαὶ τῆς γῆς.
  • Nova Versão Internacional - E vocês são herdeiros dos profetas e da aliança que Deus fez com os seus antepassados. Ele disse a Abraão: ‘Por meio da sua descendência todos os povos da terra serão abençoados’ .
  • Hoffnung für alle - Was diese Männer gesagt haben, gilt auch für euch. Ihr habt Anteil an dem Bund, den Gott mit euren Vorfahren geschlossen hat. Denn Gott sprach zu Abraham: ›Durch deinen Nachkommen sollen alle Völker der Erde gesegnet werden.‹
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และท่านทั้งหลายคือทายาทของบรรดาผู้เผยพระวจนะและพันธสัญญาซึ่งพระเจ้าทรงกระทำกับเหล่าบรรพบุรุษของท่าน พระองค์ได้ตรัสกับอับราฮัมว่า ‘ประชาชาติทั่วโลกจะได้รับพรผ่านทางวงศ์วานของเจ้า’
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​พวก​ท่าน​ซึ่ง​เป็น​ผู้​สืบ​ตระกูล​ของ​ผู้​เผย​คำกล่าว​ของ​พระ​เจ้า รวม​ทั้ง​พันธ​สัญญา​ที่​พระ​เจ้า​ได้​ให้​ไว้​กับ​บรรพบุรุษ​ของ​ท่าน พระ​องค์​กล่าว​กับ​อับราฮัม​ว่า ‘มนุษย์​ทั้ง​ปวง​ใน​โลก​จะ​ได้​รับ​พร​โดย​ผ่าน​ผู้​สืบ​เชื้อสาย​ของ​เจ้า’
  • Rô-ma 15:8 - Tôi xin thưa, Chúa Cứu Thế đã đến phục vụ giữa người Do Thái để chứng tỏ đức chân thật của Đức Chúa Trời là thực hiện lời hứa với tổ phụ họ.
  • Sáng Thế Ký 18:18 - Vì Áp-ra-ham sẽ thành một dân tộc lớn và cường thịnh, và sẽ làm nguồn phước cho các dân tộc trên thế giới.
  • Lu-ca 1:72 - Ngài bày tỏ lòng thương xót tổ phụ chúng tôi, nhớ lại giao ước thánh của Ngài—
  • Ma-thi-ơ 3:9 - Đừng tưởng mình là dòng dõi Áp-ra-ham thì Đức Chúa Trời sẽ dung tha! Vì Đức Chúa Trời có quyền biến những hòn đá này thành con cháu Áp-ra-ham!
  • Ma-thi-ơ 3:10 - Lưỡi búa xét đoán của Đức Chúa Trời đã vung lên! Cây nào không sinh quả tốt sẽ bị Ngài đốn ném vào lửa.”
  • Sáng Thế Ký 49:1 - Gia-cốp bảo các con trai hội họp lại để nghe ông nói trước việc tương lai của họ:
  • Sáng Thế Ký 49:2 - “Các con trai Gia-cốp, hãy họp lại đây; để nghe lời của Ít-ra-ên, cha của các con.
  • Sáng Thế Ký 49:3 - Con trưởng nam Ru-bên, là sinh lực và sức mạnh cha, với vinh dự và quyền năng tột đỉnh.
  • Sáng Thế Ký 49:4 - Nhưng con bồng bột như thủy triều, nên đánh mất quyền huynh trưởng. Vì con đã vào phòng cha; làm ô uế giường cha.
  • Sáng Thế Ký 49:5 - Hai anh em Si-mê-ôn và Lê-vi; sử dụng khí giới quá bạo tàn.
  • Sáng Thế Ký 49:6 - Linh hồn ta! Hãy tránh xa chúng nó; tâm linh ta! Chớ tham gia việc bất nhân. Trong căm hờn, gây cảnh thịt rơi máu đổ, và vui chơi bằng cách bắt bò cắt gân.
  • Sáng Thế Ký 49:7 - Cơn giận chúng nó bị nguyền rủa; vì quá độc địa và hung hăng. Cha sẽ tách chúng ra trong nhà Gia-cốp và phân tán dòng dõi hai con khắp lãnh thổ Ít-ra-ên.
  • Sáng Thế Ký 49:8 - Giu-đa! Con được các anh em ca tụng. Vì con chiến thắng kẻ thù xâm lăng.
  • Sáng Thế Ký 49:9 - Sư tử tơ Giu-đa là chúa động. Các con trai của cha gặp con đều quỳ xuống. Oai hùng đem mồi về sau cuộc đi săn. Ngồi hoặc nằm uy nghi như sư tử đực. Như sư tử cái ai dám đánh thức.
  • Sáng Thế Ký 49:10 - Cây quyền trượng chẳng xa lìa Giu-đa, gậy chỉ huy cũng không rời khỏi hai gối chúng nó, cho đến chừng Đấng mọi người thần phục đến, là Đấng được toàn dân vâng phục người.
  • Sáng Thế Ký 49:11 - Con sẽ buộc lừa vào cành nho, dùng rượu nho giặt áo.
  • Sáng Thế Ký 49:12 - Mắt con đậm màu rượu đỏ, sữa nhuộm trắng răng con.
  • Sáng Thế Ký 49:13 - Sa-bu-luân sẽ sống tại bờ biển, có hải cảng cho tàu cập bến, ranh giới con đến gần Si-đôn.
  • Sáng Thế Ký 49:14 - Y-sa-ca là con lừa lực lưỡng, nằm cạnh các kiện hàng.
  • Sáng Thế Ký 49:15 - Đến nơi tốt đẹp liền tận hưởng, thấy cảnh vui tươi lại muốn giành, nên đành chịu cúi vai chở nặng, và buộc lòng phục dịch đàn anh.
  • Sáng Thế Ký 49:16 - Đan sẽ xử đoán dân mình, như những tộc khác của Ít-ra-ên.
  • Sáng Thế Ký 49:17 - Đan là con rắn độc bên đường rình cắn vào gót ngựa, khiến kỵ sĩ nhào lăn!
  • Sáng Thế Ký 49:18 - Lạy Chúa Hằng Hữu! Con chờ trông ơn Ngài giải cứu!
  • Sáng Thế Ký 49:19 - Gát sẽ bị quân thù đột kích, nhưng con sẽ đuổi địch chạy dài.
  • Sáng Thế Ký 49:20 - A-se sản xuất nhiều thức ăn ngon, và dọn yến tiệc cho vua chúa.
  • Sáng Thế Ký 49:21 - Nép-ta-li là nai cái thong dong, sinh ra những nai con xinh đẹp.
  • Sáng Thế Ký 49:22 - Giô-sép là một cây sai trái, mọc lên bên bờ suối trong xanh, cành lá vượt vách thành.
  • Sáng Thế Ký 49:23 - Bị cung tên kẻ thù dọa ngăm, tấn công và hãm hại.
  • Sáng Thế Ký 49:24 - Nhưng nhờ Chúa Toàn Năng của Gia-cốp, Đấng Chăn Chiên, Vầng Đá của Ít-ra-ên, cung tên con luôn luôn vững bền, cánh tay con càng thêm lanh lợi.
  • Sáng Thế Ký 49:25 - Đức Chúa Trời của cha sẽ giúp đỡ; Chúa Toàn Năng ban phước và phù hộ. Con sẽ được phước hạnh dồi dào, phước lành trên trời cao, phước lành nơi đất thấp, phước lành nuôi dưỡng và sinh sản.
  • Sáng Thế Ký 49:26 - Phước lành cha chúc cho con sẽ cao hơn phước lành của tổ tông, lên đến các ngọn núi trường tồn. Các phước lành này sẽ ban trên Giô-sép, trên đỉnh đầu người lãnh đạo.
  • Sáng Thế Ký 49:27 - Bên-gia-min là chó sói săn mồi, buổi sáng con tiêu diệt kẻ thù, đến chiều phân chia chiến lợi phẩm.”
  • Sáng Thế Ký 49:28 - Đó là mười hai đại tộc Ít-ra-ên và lời chúc cho mười hai con trai của ông, mỗi người một lời chúc riêng biệt.
  • Sáng Thế Ký 49:29 - Rồi Gia-cốp dặn bảo họ: “Cha sắp qua đời. Các con hãy chôn cha nơi phần mộ tổ tiên, trong hang đá ở cánh đồng của Ép-rôn, người Hê-tít.
  • Sáng Thế Ký 49:30 - Đây là hang đá trong núi của cánh đồng Mạc-bê-la, gần Mam-rê, xứ Ca-na-an, mà Áp-ra-ham đã mua của Ép-rôn người Hê-tít, để làm nghĩa trang.
  • Sáng Thế Ký 49:31 - Người ta đã an táng Áp-ra-ham và Sa-ra, Y-sác, và Rê-bê-ca, và cha cũng đã chôn Lê-a tại đó.
  • Sáng Thế Ký 49:32 - Cánh đồng và hang núi ấy do con cháu Hê-tít bán lại.”
  • Sáng Thế Ký 49:33 - Gia-cốp dứt lời, nằm xuống giường, và nhắm mắt tắt hơi.
  • Sáng Thế Ký 48:14 - Ít-ra-ên đặt tay phải lên đầu Ép-ra-im, đứa nhỏ; và tay trái lên đầu Ma-na-se, đứa lớn.
  • Sáng Thế Ký 48:15 - Ông chúc phước lành cho Giô-sép: “Cầu xin Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham và Y-sác, mà tổ phụ con đã tôn thờ, là Đức Chúa Trời đã chăn dắt con từ khi ra đời cho đến nay,
  • Sáng Thế Ký 48:16 - là thiên sứ đã giải cứu con khỏi mọi tai họa, xin ban phước lành cho hai đứa trẻ này, nguyện chúng nó nối danh con, cũng như danh Áp-ra-ham và Y-sác là các tổ phụ con, nguyện dòng dõi chúng nó gia tăng đông đảo trên mặt đất.”
  • Sáng Thế Ký 48:17 - Khi thấy cha đặt tay phải lên đầu Ép-ra-im, Giô-sép không bằng lòng, nên cầm tay ấy đặt qua đầu Ma-na-se.
  • Sáng Thế Ký 48:18 - Ông nói: “Thưa cha, cha nhầm rồi. Đứa này là con trưởng, cha nên đặt tay phải lên đầu nó.”
  • Sáng Thế Ký 48:19 - Gia-cốp không chịu: “Cha biết chứ, không phải nhầm đâu con. Ma-na-se sẽ thành một dân tộc lớn, nhưng em nó sẽ lớn hơn, dòng dõi sẽ đông đảo vô cùng.”
  • Sáng Thế Ký 48:20 - Gia-cốp lại chúc phước cho hai đứa trẻ: “Vì hai cháu mà sau này người Ít-ra-ên sẽ chúc nhau: Cầu Đức Chúa Trời ban cho anh được giống như Ép-ra-im và Ma-na-se.” Vậy, Gia-cốp đặt Ép-ra-im trước Ma-na-se.
  • Sáng Thế Ký 27:36 - Ê-sau cay đắng nói: “Tên nó là Gia-cốp thật chẳng sai vì nó đã lừa con hai lần. Lần đầu cướp quyền trưởng nam của con, bây giờ, nó lại đánh cắp phước lành của con nữa. Cha ơi, cha còn dành cho con ít phước lành nào không?”
  • Sáng Thế Ký 27:37 - Y-sác đáp Ê-sau: “Cha đã lập nó làm chủ con. Cha đã cho nó dùng bà con quyến thuộc làm đầy tớ. Cha đã cho nó được mùa màng dư dật và rượu nho dồi dào—còn chi nữa đâu con.”
  • Sáng Thế Ký 27:38 - Ê-sau năn nỉ: “Cha không còn để dành cho con một phước lành nào sao? Cha ơi, xin cha cứ cho con một ít phước lành.” Ê-sau quỵ xuống và khóc tức tưởi.
  • Sáng Thế Ký 27:39 - Cuối cùng, cha người là Y-sác nói: “Con sẽ ở một nơi cằn cỗi, khô hạn, và thiếu sương móc từ trời.
  • Sáng Thế Ký 27:40 - Con phải dùng gươm chiến đấu để sống còn, và con phải phục dịch em con một thời gian. Nhưng về sau con sẽ thoát ách nó và được tự do.”
  • Sáng Thế Ký 17:9 - Đức Chúa Trời phán cùng Áp-ra-ham: “Phần con và hậu tự con từ đời này sang đời kia phải giữ giao ước này của Ta: Tất cả người nam trong dòng dõi con phải chịu cắt bì.
  • Sáng Thế Ký 17:10 - Đây là giao ước các con phải giữ, tức là giao ước lập giữa Ta và các con cùng dòng dõi sau con. Các con phải chịu cắt bì; lễ đó là dấu hiệu của giao ước giữa Ta và các con;
  • Thi Thiên 96:7 - Hỡi các dân trên thế giới, hãy công nhận Chúa Hằng Hữu; hãy công nhận vinh quang và quyền năng Chúa Hằng Hữu.
  • Khải Huyền 14:6 - Tôi thấy một thiên sứ khác bay trên không trung, đem Phúc Âm vĩnh cửu công bố cho cư dân trên đất, cho mọi quốc gia, dòng giống, ngôn ngữ, và dân tộc.
  • Khải Huyền 5:9 - Họ đồng hát một bài ca mới: “Ngài xứng đáng lấy cuộn sách, tháo các ấn và mở ra. Vì Ngài đã chịu chết để lấy máu mình chuộc về cho Đức Chúa Trời những người thuộc mọi dòng giống, dân tộc, và quốc gia.
  • Ga-la-ti 3:29 - Hiện nay chúng ta thuộc về Chúa Cứu Thế, làm con cháu thật của Áp-ra-ham và thừa hưởng cơ nghiệp Áp-ra-ham như Đức Chúa Trời đã hứa.
  • Thi Thiên 105:8 - Chúa ghi nhớ giao ước Ngài mãi mãi— không quên các mệnh lệnh Ngài truyền.
  • Thi Thiên 105:9 - Là giao ước Chúa lập với Áp-ra-ham và lời Ngài thề hứa với Y-sác.
  • Thi Thiên 105:10 - Rồi Chúa xác nhận với Gia-cốp như một sắc lệnh, và cho người Ít-ra-ên một giao ước đời đời:
  • Thi Thiên 105:11 - “Ta sẽ ban đất Ca-na-an cho con làm cơ nghiệp vĩnh viễn.”
  • Thi Thiên 105:12 - Lúc ấy họ chỉ là một số ít người, những khách lạ tạm cư trong xứ Ca-na-an.
  • Thi Thiên 105:13 - Nước này, xứ khác, họ lang thang, quốc gia nọ, lãnh thổ kia, ở tạm bợ.
  • Thi Thiên 105:14 - Nhưng Chúa không cho ai áp bức họ. Vì họ, Chúa cảnh cáo các vua:
  • Thi Thiên 105:15 - “Người Ta xức dầu, không ai được xâm phạm, tiên tri Ta chọn, chẳng ai được chạm tay vào.”
  • Sáng Thế Ký 28:14 - Dòng dõi con sẽ đông như cát bụi trên mặt đất. Con sẽ mở rộng biên cương ra bốn hướng đông, tây, nam, bắc. Các dân tộc trên thế giới sẽ nhờ con và hậu tự con mà được phước.
  • Sáng Thế Ký 20:7 - Hãy giao trả nàng về nhà chồng. Chồng nàng sẽ cầu nguyện cho ngươi khỏi chết, vì chồng nàng là nhà tiên tri. Nếu ngươi giữ nàng lại, chắc chắn ngươi và toàn dân ngươi sẽ chết.”
  • Nê-hê-mi 9:8 - Chúa thấy người trung thành với Ngài nên kết ước với người, hứa cho con cháu người đất của người Ca-na-an, Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rết, Giê-bu, và Ghi-rê-ga. Chúa thực hiện lời hứa, vì Chúa là công chính.
  • Rô-ma 4:13 - Đức Chúa Trời hứa cho Áp-ra-ham và dòng dõi ông thừa hưởng thế giới này, không phải vì ông vâng giữ luật pháp nhưng vì ông tin cậy Ngài và được kể là công chính.
  • Sáng Thế Ký 26:4 - Ta sẽ cho dòng dõi con gia tăng nhiều như sao trên trời, và Ta sẽ cho dòng dõi con tất cả đất đai này. Nhờ dòng dõi con mà tất cả các dân tộc trên thế giới đều được phước.
  • Ga-la-ti 3:16 - Lời hứa của Chúa với Áp-ra-ham cũng thế. Chúa hứa ban phước lành cho Áp-ra-ham và hậu tự. Thánh Kinh không nói “các hậu tự” theo số nhiều, nhưng nói “hậu tự” để chỉ về một người là Chúa Cứu Thế.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:26 - Thưa anh chị em—con cháu Áp-ra-ham và anh chị em Dân Ngoại, là những người có lòng kính sợ Đức Chúa Trời—sứ điệp cứu rỗi đã đến với chúng ta!
  • 1 Sử Ký 16:17 - Gia-cốp được Ngài ban một giao ước đời đời:
  • Thi Thiên 22:27 - Cả địa cầu sẽ nhớ Chúa Hằng Hữu và quay về với Ngài. Dân các nước sẽ cúi đầu thờ lạy Chúa.
  • Sáng Thế Ký 17:19 - Đức Chúa Trời đáp: “Sa-ra, vợ con sẽ sinh con trai. Con sẽ đặt tên nó là Y-sác. Ta sẽ lập giao ước với nó và hậu tự nó đời đời.
  • Khải Huyền 7:9 - Sau đó tôi thấy vô số người, không ai đếm nổi, từ mọi quốc gia, dòng giống, dân tộc, và ngôn ngữ. Họ đứng trước ngai và trước Chiên Con. Họ mặc áo dài trắng, tay cầm cành chà là.
  • Ga-la-ti 3:8 - Thánh Kinh cũng nói trước trong thời đại này người nước ngoài tin Chúa sẽ được Đức Chúa Trời cứu rỗi. Đức Chúa Trời đã bảo Áp-ra-ham từ trước: “Mọi dân tộc sẽ nhờ con mà được phước.”
  • Rô-ma 9:4 - Họ là dân tộc Ít-ra-ên, dân được Đức Chúa Trời nhận làm con cái, chia sẻ vinh quang, kết lời giao ước. Ngài dạy họ luật pháp, cách thờ phượng và hứa cho họ nhiều ân huệ.
  • Rô-ma 9:5 - Họ thuộc dòng dõi Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp; về phần xác, Chúa Cứu Thế cũng thuộc dòng dõi ấy. Nhưng Ngài vốn là Đức Chúa Trời, Đấng cai trị mọi vật và đáng được chúc tụng muôn đời! A-men.
  • Sáng Thế Ký 12:3 - Ta sẽ ban phước lành cho ai cầu phước cho con, nguyền rủa người nào nguyền rủa con. Tất cả các dân tộc trên mặt đất sẽ do con mà được hạnh phước.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:39 - Vì Chúa hứa ban Chúa Thánh Linh cho anh chị em và con cháu anh chị em, cho cả Dân Ngoại—tức những người mà Chúa là Đức Chúa Trời chúng ta kêu gọi.”
  • Sáng Thế Ký 22:18 - Tất cả các dân tộc trên thế giới sẽ nhờ hậu tự con mà được phước, vì con đã vâng lời Ta.”
圣经
资源
计划
奉献